Trong phiên sáng, thị trường giằng co trong biên độ hẹp quanh mức tham chiếu do nhà đầu tư tỏ ra rất thận trọng trước các phiên giảm liên tiếp trước đó, đặc biệt là những đợt kéo xả cuối phiên khiến nhiều nhà đầu tư không kịp trở tay.
Bước vào phiên chiều, sự thận trọng của nhà đầu tư tiếp tục khiến thị trường tiếp tục giằng co nhẹ quanh tham chiếu. Tuy nhiên, về cuối phiên, dòng tiền hoạt động tích cực hơn, giúp VN-Index đảo chiều thành công, đóng cửa phiên cuối tuần trong sắc xanh nhạt.
Cụ thể, VN-Index tăng 3,43 điểm (+0,36%), lên 960,78 điểm với 143 mã tăng và 124 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 146,4 triệu đơn vị, giá trị 4.175,2 tỷ đồng, giảm 8% về khối lượng, nhưng tăng 4,5% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 36,37 triệu đơn vị, giá trị 1.218,3 tỷ đồng.
Đà tăng của VN-Index nhờ sự hỗ trợ của một số mã lớn, đặc biệt là VHM khi mã này đảo chiều tăng 2,18%, lên 112.400 đồng, trong khi VIC,VNM cũng về tham chiếu. Ngoài ra, một số mã khác như VCB, GAS, SAB, BID cũng hỗ trợ cho thị trường, trong đó SAB tăng tốt nhất với 2,78%, lên 225.500 đồng. Trong khi đó, TCB và CTG lại giảm nhẹ 0,54% và 0,21%.
Trong nhóm ngân hàng, tích cực nhất phải kể đến HDB khi tăng tới 4,48%, lên 36.150 đồng với 1,23 triệu đơn vị được khớp. Tiếp đến là TPB tăng 1,85%, lên 27.500 đồng, trong khi VPB giảm 2,71%, xuống 28.700 đồng, còn các mã khác chỉ biến động nhẹ quanh tham chiếu.
Cũng có mức tăng tốt, hỗ trợ cho VN-Index còn phải kể đến VJC với mức tăng 2,38%, lên 141.800 đồng.
Tuy nhiên, dòng tiền hôm nay vẫn hướng vào nhóm cổ phiếu nhỏ khi mã có thanh khoản tốt nhất là HAG với 7,55 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 4,2%, lên 5.210 đồng. Ngoài HAG, FLC cũng có thanh khoản tốt với hơn 5 triệu đơn vị được khớp, đứng sau HPG (5,17 triệu đơn vị), đóng cửa tăng nhẹ 1 bước giá, lên 5.060 đồng.
Trong khi đó, YEG sau 3 phiên tăng trần khi chào sàn đã quay đầu giảm sàn 319.000 đồng trong phiên hôm nay với 1.800 đơn vị được khớp và còn dư bán sàn.
Trong khi một tân binh mới chuyển từ sàn HNX sang HOSE hôm nay là VPI cũng chỉ tăng nhẹ 0,23%, lên 43.600 đồng với 207.990 đơn vị được khớp. Một số bảng điện tử ở các công ty chứng khoán như FPTS, BSC bị lỗi hiển thị mã VPI.
Trên HNX, dù cũng nỗ lực hồi phục trở lại, nhưng do lực cầu quá yếu khiến HNX-Index nhanh chóng quay đầu và đóng cửa trong sắc đỏ.
Chốt phiên, HNX-Index giảm 0,55 điểm (-0,52%), xuống 106,5 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 28,7 triệu đơn vị, giá trị 423,83 tỷ đồng, giảm 33% về khối lượng và 49,65% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 0,58 triệu đơn vị, giá trị 6,94 tỷ đồng.
Trên sàn này, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn, chỉ có PVI và NTP may mắn đứng ở tham chiếu, còn lại đều đóng cửa trong sắc đỏ. Trong đó, ACB giảm 1,39%, xuống 35.600 đồng với hơn 3 triệu đơn vị được khớp, VCS giảm 4,51%, xuống 78.300 đồng, SHB giảm 1,2%, xuống 8.200 đồng với 5,33 triệu đơn vị, đứng đầu sàn HNX, VGC giảm 4,19%, xuống 20.600 đồng với 3,53 triệu đơn vị, PVS giảm nhẹ 0,57%, xuống 17.300 đồng với 2 triệu đơn vị…
Trong Top 30 mã vốn hóa lớn, sắc đỏ cũng chiếm ưu thế, ngoại trừ NVB, PLC, LAS, DNP, PTI…
Trong khi đó, UPCoM lại từ từ đi lên và bứt mạnh vào nửa cuối phiên, đóng cửa ở mức cao nhất ngày.
Cụ thể, UPCoM-Index tăng 0,33 điểm (+0,63%), lên 51,97 điểm với 110 mã tăng và 77 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 11,7 triệu đơn vị, giá trị 200 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 0,73 triệu đơn vị, giá trị 18,6 tỷ đồng.
Trên sàn này, việc VGG bất ngờ được kéo vọt lên mức trần 56.900 đồng khi đóng cửa phiên là một trong những lý do khéo UPCoM-Index tăng vọt, dù mức giá này không phải ánh đúng tương quan cung cầu của VGG.
Ngoài VGG, cũng có một số mã khác tăng trần phiên hôm nay, nhưng đa số là mã nhỏ như QTP, CGP, VGL, WSB…
Trong khi đó, trong nhóm cổ phiếu lớn, sắc xanh chỉ xuất hiện tại BSR, VIB, LTG, MSR và KLB. Trong khi OIL, HVN, ACV, MCH, VGT, DVN, SDI đóng cửa trong sắc đỏ, cùng POW, LPB đứng ở tham chiếu.
Trong phiên hôm nay, sàn UPCoM chỉ có 3 mã khớp trên 1 triệu đơn vị là OIL (2,33 triệu đơn vị), BSR (1,47 triệu đơn vị) và mã tí hon AVF (1 triệu đơn vị).
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
960,78 |
+3,43 |
146.4 |
4.175,21 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
106,17 |
-0,89 |
28.7 |
423,83 tỷ |
631.300 |
266.300 |
UPCOM-INDEX |
51,97 |
+0,33 |
11.7 |
200,35 tỷ |
1.194.720 |
1.109.200 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
338 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
26 |
Số cổ phiếu tăng giá |
144 / 39,56% |
Số cổ phiếu giảm giá |
123 / 33,79% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
97 / 26,65% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HAG |
5,210 |
7.548.980 |
2 |
HPG |
38,400 |
5.171.070 |
3 |
FLC |
5,060 |
5.040.480 |
4 |
VPB |
28,700 |
3.866.630 |
5 |
MBB |
26,200 |
3.536.370 |
6 |
CTG |
24,250 |
3.131.100 |
7 |
VIC |
107,500 |
2.967.850 |
8 |
HNG |
10,200 |
2.897.410 |
9 |
ITA |
2,630 |
2.662.360 |
10 |
SCR |
8,850 |
2.650.610 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SVC |
48,150 |
+3,15/+7,00% |
2 |
SMA |
13,900 |
+0,90/+6,92% |
3 |
HOT |
36,350 |
+2,35/+6,91% |
4 |
DAT |
19,400 |
+1,25/+6,89% |
5 |
L10 |
19,450 |
+1,25/+6,87% |
6 |
TLD |
15,700 |
+1,00/+6,80% |
7 |
TDG |
13,350 |
+0,85/+6,80% |
8 |
VMD |
19,950 |
+1,25/+6,68% |
9 |
TDW |
22,400 |
+1,40/+6,67% |
10 |
HCD |
15,200 |
+0,95/+6,67% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TVB |
22,000 |
-2,15/-8,90% |
2 |
YEG |
319,000 |
-24,00/-7,00% |
3 |
VFG |
36,300 |
-2,70/-6,92% |
4 |
EMC |
13,450 |
-1,00/-6,92% |
5 |
UDC |
3,100 |
-0,23/-6,91% |
6 |
NAV |
4,330 |
-0,32/-6,88% |
7 |
LGC |
25,050 |
-1,85/-6,88% |
8 |
SII |
19,700 |
-1,45/-6,86% |
9 |
CLG |
2,910 |
-0,21/-6,73% |
10 |
ICF |
2,220 |
-0,16/-6,72% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
238 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
139 |
Số cổ phiếu tăng giá |
86 / 22,81% |
Số cổ phiếu giảm giá |
84 / 22,28% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
207 / 54,91% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,200 |
5.334.100 |
2 |
VGC |
20,600 |
3.528.200 |
3 |
ACB |
35,600 |
3.030.200 |
4 |
PVS |
17,300 |
2.032.700 |
5 |
NSH |
10,400 |
1.023.700 |
6 |
SHS |
13,500 |
925.500 |
7 |
DST |
2,700 |
828.700 |
8 |
SHN |
10,500 |
756.300 |
9 |
CEO |
13,200 |
656.700 |
10 |
DS3 |
7,900 |
651.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KHB |
900 |
+0,10/+12,50% |
2 |
PTI |
24,200 |
+2,20/+10,00% |
3 |
TV3 |
52,800 |
+4,80/+10,00% |
4 |
TJC |
7,700 |
+0,70/+10,00% |
5 |
HTC |
28,800 |
+2,60/+9,92% |
6 |
GMX |
26,600 |
+2,40/+9,92% |
7 |
DIH |
11,100 |
+1,00/+9,90% |
8 |
BAX |
22,300 |
+2,00/+9,85% |
9 |
L14 |
35,700 |
+3,20/+9,85% |
10 |
VGP |
25,800 |
+2,30/+9,79% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KSK |
500 |
-0,10/-16,67% |
2 |
PCE |
7,200 |
-0,80/-10,00% |
3 |
KTT |
6,500 |
-0,70/-9,72% |
4 |
SSM |
9,300 |
-1,00/-9,71% |
5 |
NST |
11,400 |
-1,20/-9,52% |
6 |
STP |
5,700 |
-0,60/-9,52% |
7 |
TPP |
9,500 |
-1,00/-9,52% |
8 |
VNC |
45,500 |
-4,70/-9,36% |
9 |
SJE |
22,700 |
-2,30/-9,20% |
10 |
DS3 |
7,900 |
-0,80/-9,20% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
242 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
512 |
Số cổ phiếu tăng giá |
110 / 14,59% |
Số cổ phiếu giảm giá |
77 / 10,21% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
567 / 75,20% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
OIL |
16,500 |
2.331.500 |
2 |
BSR |
18,000 |
1.473.500 |
3 |
AVF |
600 |
1.037.900 |
4 |
POW |
13,100 |
831.500 |
5 |
LPB |
11,200 |
660.900 |
6 |
HVN |
33,300 |
270.500 |
7 |
QNS |
36,600 |
231.900 |
8 |
ATB |
1,100 |
217.000 |
9 |
BBT |
15,700 |
207.500 |
10 |
ART |
8,000 |
161.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SD8 |
400 |
+0,10/+33,33% |
2 |
V11 |
400 |
+0,10/+33,33% |
3 |
PXM |
400 |
+0,10/+33,33% |
4 |
PSG |
400 |
+0,10/+33,33% |
5 |
NTB |
500 |
+0,10/+25,00% |
6 |
S96 |
700 |
+0,10/+16,67% |
7 |
SEP |
11,500 |
+1,50/+15,00% |
8 |
VLW |
13,800 |
+1,80/+15,00% |
9 |
VLB |
28,400 |
+3,70/+14,98% |
10 |
VGG |
56,900 |
+7,40/+14,95% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HLA |
300 |
-0,10/-25,00% |
2 |
NOS |
300 |
-0,10/-25,00% |
3 |
ABR |
8,300 |
-2,20/-20,95% |
4 |
GGG |
500 |
-0,10/-16,67% |
5 |
NNT |
15,300 |
-2,70/-15,00% |
6 |
MRF |
18,700 |
-3,30/-15,00% |
7 |
TMG |
40,500 |
-7,10/-14,92% |
8 |
BT6 |
4,000 |
-0,70/-14,89% |
9 |
HAF |
36,200 |
-6,30/-14,82% |
10 |
SB1 |
12,100 |
-2,10/-14,79% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DXG |
27,150 |
1.092.660 |
181.050 |
911.610 |
2 |
GEX |
33,600 |
311.830 |
81.320 |
230.510 |
3 |
VCB |
58,000 |
495.730 |
284.390 |
211.340 |
4 |
SCR |
8,850 |
184.270 |
0 |
184.270 |
5 |
E1VFVN30 |
15,890 |
202.430 |
33.960 |
168.470 |
6 |
NT2 |
29,100 |
184.080 |
35.000 |
149.080 |
7 |
GAS |
88,500 |
232.580 |
100.180 |
132.400 |
8 |
VND |
17,350 |
130.570 |
8.000 |
122.570 |
9 |
AAA |
18,900 |
113.450 |
0 |
113.450 |
10 |
STB |
11,550 |
120.320 |
10.000 |
110.320 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIC |
107,500 |
45.210 |
2.577.750 |
-2.532.540 |
2 |
HPG |
38,400 |
2.209.430 |
3.071.850 |
-862.420 |
3 |
FLC |
5,060 |
11.090 |
759.000 |
-747.910 |
4 |
CTG |
24,250 |
0 |
530.540 |
-530.540 |
5 |
VRE |
38,800 |
336.680 |
680.900 |
-344.220 |
6 |
BID |
26,000 |
295.460 |
622.000 |
-326.540 |
7 |
SSI |
28,500 |
156.170 |
439.860 |
-283.690 |
8 |
MSN |
79,000 |
193.020 |
430.370 |
-237.350 |
9 |
HDB |
36,150 |
121.120 |
315.660 |
-194.540 |
10 |
HSG |
12,100 |
36.600 |
221.330 |
-184.730 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
631.300 |
266.300 |
365.000 |
% KL toàn thị trường |
2,20% |
0,93% |
|
Giá trị |
7,29 tỷ |
4,52 tỷ |
2,77 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,72% |
1,07% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
8,200 |
316.700 |
0 |
316.700 |
2 |
PIV |
1,700 |
126.000 |
3.200 |
122.800 |
3 |
VIX |
6,000 |
40.100 |
0 |
40.100 |
4 |
VNR |
25,500 |
30.000 |
3.500 |
26.500 |
5 |
VCG |
16,500 |
20.600 |
0 |
20.600 |
6 |
VCS |
78,300 |
16.500 |
1.400 |
15.100 |
7 |
HMH |
11,900 |
8.600 |
0 |
8.600 |
8 |
CIA |
36,900 |
9.500 |
1.000 |
8.500 |
9 |
SHS |
13,500 |
8.100 |
0 |
8.100 |
10 |
VGC |
20,600 |
9.000 |
1.300 |
7.700 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
17,300 |
0 |
140.000 |
-140.000 |
2 |
MBG |
2,700 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
3 |
DNP |
24,000 |
0 |
19.000 |
-19.000 |
4 |
NDF |
1,600 |
0 |
18.000 |
-18.000 |
5 |
CSC |
22,200 |
0 |
17.700 |
-17.700 |
6 |
PTI |
24,200 |
0 |
9.100 |
-9.100 |
7 |
HUT |
6,000 |
0 |
8.500 |
-8.500 |
8 |
PGS |
31,600 |
0 |
5.500 |
-5.500 |
9 |
VGS |
10,700 |
0 |
3.600 |
-3.600 |
10 |
TV3 |
52,800 |
0 |
3.300 |
-3.300 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.194.720 |
1.109.200 |
85.520 |
% KL toàn thị trường |
10,20% |
9,47% |
|
Giá trị |
54,71 tỷ |
39,90 tỷ |
14,81 tỷ |
% GT toàn thị trường |
27,31% |
19,91% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
13,100 |
438.800 |
180.000 |
258.800 |
2 |
LPB |
11,200 |
90.000 |
0 |
90.000 |
3 |
MCH |
90,000 |
259.700 |
193.200 |
66.500 |
4 |
HVN |
33,300 |
59.300 |
1.000 |
58.300 |
5 |
ACV |
91,500 |
142.400 |
86.300 |
56.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
18,000 |
0 |
621.500 |
-621.500 |
2 |
PHH |
9,300 |
0 |
7.700 |
-7.700 |
3 |
SKH |
20,400 |
0 |
7.000 |
-7.000 |
4 |
BCM |
19,000 |
0 |
7.000 |
-7.000 |
5 |
IPA |
18,000 |
0 |
900.000 |
-900.000 |