Sau những phiên tăng liên tiếp, các cổ phiếu ngân hàng đã chịu áp lực bán ra và quay đầu giảm điểm khiến 2 sàn điều chỉnh trong phiên hôm qua và sáng nay.
Cả VN-Index và HNX-Index đã liên tục đổi sắc và biến động trong biên độ hẹp trong phiên sáng nay. Tuy nhiên, cả 2 sàn chính đều thiếu may mắn khi cùng lùi về dưới mốc tham chiếu khi chốt phiên.
Bản tin tài chính trưa 29/3
Bước sang phiên giao dịch chiều, lực cầu hấp thụ tích cực giúp các cổ phiếu họ bank lấy lại cân bằng, nhiều mã lớn cũng nới rộng đà tăng giúp VN-Index trở lại sắc xanh. Tuy nhiên, dòng tiền khá thận trọng khiến chỉ số này thiếu động lực để bứt phá và chỉ lình xình quanh mốc 720 điểm đến hết phiên giao dịch.
Đóng cửa, VN-Index tăng 1,21 điểm (+0,17%) lên mức 720,47 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 193,99 triệu đơn vị, giá trị 3.880,24 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 21,21 triệu đơn vị, giá trị 572,77 tỷ đồng.
Hầu hết các cổ phiếu nhóm ngân hàng đều có khối lượng giao dịch đạt trên 1 triệu đơn vị, trong đó BID vẫn dẫn đầu thanh khoản của nhóm với hơn 4 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.
Xét về giá, trong khi CTG, VCB, MBB còn giảm nhẹ, thì BID đã lấy lại mốc tham chiếu, STB tăng nhẹ 0,45%.
Ở nhóm cổ phiếu trụ cột, trong khi VIC, GAS vẫn duy trì sắc xanh nhạt, thì VNM và MSN cùng nới rộng đà tăng, với biên độ tăng tương ứng 0,71% và 2,17%, vẫn là các nhân tố chính giữ nhịp tăng thị trường.
Đáng chú ý trong phiên hôm nay là nhóm cổ phiếu bảo hiểm khi đồng loạt đua nhau tăng mạnh như BMI tăng 6,2%, BIC tăng 2,3%, VNR tăng 0,8%, BVH tăng gần 0,5%, PGI tăng vọt từ mốc tham chiếu lên thẳng trần với biên độ tăng 6,8%.
Bên cạnh đó, các cổ phiếu trong nhóm ô tô cũng đang nhen nhóm dậy sóng sau chuỗi ngày dài trầm lắng. Trong đó, HHS và HTL đều bứt phá mạnh và đóng cửa ở mức giá trần, SVC tăng 2,4%, PTB tăng 0,5%.
Cặp đôi FLC -ROS đều đóng cửa trong sắc đỏ sau nhiều phiên tăng liên tiếp. Trong đó, FLC giảm 2,1% lùi về mức giá 8.210 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt hơn 15 triệu đơn vị; còn ROS đã thu hẹp đà giảm nhờ lực cầu hấp thụ khá tích cực khi chỉ còn giảm nhẹ 0,1% xuống mức 160.100 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công hơn 4,5 triệu đơn vị.
Trong khi đó, diễn biến xấu hơn đã xảy ra tại cặp đôi cha con HAG-HNG. Lực bán duy trì khá mạnh khiến HAG tiếp tục ghi nhận thêm phiên giảm sâu sau khi trở lại mệnh giá trong hơn 1 năm qua. Với mức giảm 4,7%, HAG đóng cửa tại 9.200 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh thành công 15,57 triệu đơn vị.
HNG thậm chí còn giảm mạnh hơn khi đóng cửa tại mức giá sàn 11.600 đồng/CP, giảm 6,8% và khối lượng khớp lệnh thành công 5,13 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, trái ngược với phiên sáng, HNX-Index dù giao dịch chủ yếu dưới mốc tham chiếu, nhưng đã may mắn thoát hiểm ở cuối phiên. Cụ thể, HNX-Index tăng nhẹ 0,12 điểm (+0,14%) lên 90,67 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 40,13 triệu đơn vị, giá trị 489,15 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,76 triệu đơn vị, giá trị 30,95 tỷ đồng.
Cũng giống sàn HOSE, dòng tiền chảy mạnh giúp các mã ngân hàng trên sàn HNX lấy lại cân bằng. Trong đó, SHB trở lại mốc tham chiếu với khối lượng khớp lệnh vẫn dẫn đầu sàn, đạt 7,92 triệu đơn vị; còn ACB chỉ giảm nhẹ 0,4% và khớp 4,69 triệu đơn vị.
Các cổ phiếu khác trong lĩnh vực tài chính như chứng khoán, bảo hiểm cũng khởi sắc. Trong đó, cổ phiếu bảo hiểm PVI vẫn duy trì sức nóng khi tăng trần 9,9% và dư mua trần hơn 50.000 đơn vị.
Trên sàn UPCoM, diễn biến rung lắc nhẹ diễn ra trong suốt phiên chiều và chỉ số sàn này đã đóng cửa dưới mốc tham chiếu do thiếu lực đỡ từ các cổ phiếu lớn. Cụ thể, UPCoM-Index giảm 0,03 điểm (-0,05%) xuống 57,29 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 6,28 triệu đơn vị, giá trị hơn 117,5 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 8,13 triệu đơn vị, giá trị 107,73 tỷ đồng.
Các cổ phiếu lớn đua nhau giảm điểm như HVN giảm 2,68%, GEX giảm 0,94%, MCH giảm 2,69%, MSR giảm 2,91%, NCS giảm gần 3,5%... Trong đó, HVN có khối lượng giao dịch lớn nhất sàn, đạt 980.800 đơn vị.
Phiên hôm nay, FOX đứng nguyên ở mốc tham chiếu sau 2 phiên tăng trước đó và đã không có giao dịch.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
720,47 |
+1,21/+0,17% |
194.0 |
3.880,24 tỷ |
8.092.193 |
7.654.855 |
HNX-INDEX |
90,67 |
+0,12/+0,14% |
41.9 |
520,34 tỷ |
650.105 |
952.74 |
UPCOM-INDEX |
57,29 |
-0,03/-0,05% |
14.4 |
225,34 tỷ |
393.500 |
238.6 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
306 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
19 |
Số cổ phiếu tăng giá |
136 / 41,85% |
Số cổ phiếu giảm giá |
112 / 34,46% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
77 / 23,69% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HAG |
9,200 |
15.565.760 |
2 |
FLC |
8,210 |
15.064.240 |
3 |
ITA |
4,170 |
12.631.470 |
4 |
VHG |
2,800 |
7.201.230 |
5 |
HHS |
4,560 |
7.170.430 |
6 |
HQC |
2,640 |
5.913.510 |
7 |
HPG |
43,400 |
5.883.840 |
8 |
HNG |
11,600 |
5.127.160 |
9 |
ROS |
160,100 |
4.501.470 |
10 |
BGM |
860 |
4.481.110 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BBC |
120,600 |
+4,60/+3,97% |
2 |
HTL |
47,000 |
+3,05/+6,94% |
3 |
TRA |
114,900 |
+2,90/+2,59% |
4 |
DQC |
56,000 |
+2,90/+5,46% |
5 |
TNA |
61,700 |
+2,40/+4,05% |
6 |
PNJ |
75,600 |
+1,90/+2,58% |
7 |
CAV |
65,000 |
+1,80/+2,85% |
8 |
BMI |
29,000 |
+1,70/+6,23% |
9 |
VSC |
58,500 |
+1,70/+2,99% |
10 |
PGI |
24,350 |
+1,55/+6,80% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TLG |
96,300 |
-6,10/-5,96% |
2 |
TAC |
82,000 |
-4,70/-5,42% |
3 |
BHN |
85,000 |
-3,50/-3,95% |
4 |
FUCVREIT |
28,200 |
-2,10/-6,93% |
5 |
ST8 |
32,000 |
-2,00/-5,88% |
6 |
HAX |
55,100 |
-1,90/-3,33% |
7 |
SC5 |
25,600 |
-1,85/-6,74% |
8 |
DHC |
32,100 |
-1,20/-3,60% |
9 |
STK |
20,000 |
-1,10/-5,21% |
10 |
SPM |
14,950 |
-1,05/-6,56% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
265 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
113 |
Số cổ phiếu tăng giá |
92 / 24,34% |
Số cổ phiếu giảm giá |
94 / 24,87% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
192 / 50,79% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
5,800 |
7.917.176 |
2 |
ACB |
24,600 |
4.693.967 |
3 |
HKB |
6,800 |
1.803.818 |
4 |
VCG |
16,000 |
1.662.855 |
5 |
HUT |
14,300 |
1.395.599 |
6 |
SHN |
10,000 |
1.033.700 |
7 |
TVC |
13,600 |
970.310 |
8 |
KLF |
2,600 |
968.765 |
9 |
PIV |
16,000 |
955.621 |
10 |
CEO |
12,100 |
876.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DHT |
92,400 |
+8,40/+10,00% |
2 |
TET |
29,700 |
+2,70/+10,00% |
3 |
PVI |
29,900 |
+2,70/+9,93% |
4 |
VCS |
165,000 |
+2,50/+1,54% |
5 |
HCC |
32,500 |
+2,20/+7,26% |
6 |
TV2 |
215,100 |
+2,10/+0,99% |
7 |
INN |
64,000 |
+2,00/+3,23% |
8 |
SLS |
128,000 |
+2,00/+1,59% |
9 |
RCL |
24,000 |
+1,80/+8,11% |
10 |
BAX |
23,900 |
+1,70/+7,66% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L14 |
60,000 |
-3,60/-5,66% |
2 |
HAD |
33,900 |
-3,50/-9,36% |
3 |
AMC |
28,000 |
-3,00/-9,68% |
4 |
SEB |
29,000 |
-2,50/-7,94% |
5 |
VMC |
33,300 |
-2,50/-6,98% |
6 |
MAS |
101,600 |
-2,30/-2,21% |
7 |
SFN |
26,800 |
-2,20/-7,59% |
8 |
CTP |
17,500 |
-1,90/-9,79% |
9 |
BSC |
12,600 |
-1,30/-9,35% |
10 |
VTL |
11,300 |
-1,20/-9,60% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
165 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
331 |
Số cổ phiếu tăng giá |
63 / 12,70% |
Số cổ phiếu giảm giá |
65 / 13,10% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
368 / 74,19% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HVN |
29,000 |
981.159 |
2 |
TIS |
10,600 |
818.000 |
3 |
PHH |
13,600 |
580.400 |
4 |
TVB |
10,700 |
346.500 |
5 |
SEA |
18,200 |
322.000 |
6 |
PXL |
2,000 |
287.457 |
7 |
PFL |
1,500 |
277.200 |
8 |
TOP |
2,000 |
263.400 |
9 |
MSR |
16,700 |
183.300 |
10 |
SWC |
21,700 |
180.100 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HPP |
48,800 |
+6,30/+14,82% |
2 |
TTD |
48,900 |
+6,30/+14,79% |
3 |
TTP |
74,900 |
+6,20/+9,02% |
4 |
RCD |
37,300 |
+4,80/+14,77% |
5 |
DPG |
137,000 |
+4,50/+3,40% |
6 |
VDT |
28,100 |
+3,60/+14,69% |
7 |
MTH |
24,100 |
+3,10/+14,76% |
8 |
SPC |
21,800 |
+2,80/+14,74% |
9 |
DC1 |
19,000 |
+2,40/+14,46% |
10 |
GEG |
17,000 |
+2,00/+13,33% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NTR |
6,000 |
-4,00/-40,00% |
2 |
TTR |
16,900 |
-2,90/-14,65% |
3 |
TBD |
50,500 |
-2,50/-4,72% |
4 |
PID |
13,100 |
-2,30/-14,94% |
5 |
VEF |
60,000 |
-2,10/-3,38% |
6 |
NCS |
58,000 |
-2,10/-3,49% |
7 |
S33 |
23,100 |
-2,00/-7,97% |
8 |
TW3 |
12,700 |
-1,90/-13,01% |
9 |
PIA |
28,200 |
-1,90/-6,31% |
10 |
MCH |
61,500 |
-1,70/-2,69% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
8.092.193 |
7.654.855 |
437.338 |
% KL toàn thị trường |
4,17% |
3,95% |
|
Giá trị |
471,19 tỷ |
302,36 tỷ |
168,83 tỷ |
% GT toàn thị trường |
12,14% |
7,79% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
43,400 |
1.878.440 |
394.550 |
1.483.890 |
2 |
CII |
38,200 |
715.960 |
64.710 |
651.250 |
3 |
VNM |
141,800 |
1.155.555 |
632.185 |
523.370 |
4 |
KBC |
15,300 |
285.310 |
0 |
285.310 |
5 |
VJC |
131,700 |
267.390 |
0 |
267.390 |
6 |
STB |
11,200 |
211.740 |
0 |
211.740 |
7 |
HSG |
49,000 |
463.120 |
260.300 |
202.820 |
8 |
MSN |
47,000 |
332.780 |
181.020 |
151.760 |
9 |
DXG |
20,000 |
120.000 |
4.400 |
115.600 |
10 |
DMC |
95,000 |
101.130 |
0 |
101.130 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCB |
37,300 |
32.620 |
753.260 |
-720.640 |
2 |
HHS |
4,560 |
0 |
513.800 |
-513.800 |
3 |
PVD |
20,350 |
104.740 |
545.150 |
-440.410 |
4 |
NLG |
25,900 |
0 |
328.570 |
-328.570 |
5 |
DPM |
24,150 |
62.500 |
294.800 |
-232.300 |
6 |
DCM |
10,500 |
0 |
230.000 |
-230.000 |
7 |
PPI |
2,630 |
20.000 |
220.000 |
-200.000 |
8 |
PAN |
43,000 |
620.000 |
183.000 |
-182.380 |
9 |
DLG |
3,100 |
5.400 |
174.880 |
-169.480 |
10 |
PVT |
12,600 |
62.550 |
222.130 |
-159.580 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
650.105 |
952.740 |
-302.635 |
% KL toàn thị trường |
1,55% |
2,27% |
|
Giá trị |
7,98 tỷ |
9,91 tỷ |
-1,93 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,53% |
1,90% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VE1 |
6,700 |
243.000 |
105.400 |
137.600 |
2 |
VGC |
15,100 |
75.000 |
0 |
75.000 |
3 |
VND |
14,600 |
76.200 |
2.000 |
74.200 |
4 |
IVS |
12,200 |
35.700 |
5.800 |
29.900 |
5 |
BVS |
16,300 |
30.000 |
19.400 |
10.600 |
6 |
HLD |
12,300 |
9.000 |
0 |
9.000 |
7 |
CVT |
55,500 |
8.100 |
0 |
8.100 |
8 |
BCC |
15,800 |
8.000 |
0 |
8.000 |
9 |
INN |
64,000 |
6.500 |
0 |
6.500 |
10 |
HVT |
29,000 |
5.800 |
0 |
5.800 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
5,800 |
61.700 |
300.000 |
-238.300 |
2 |
PVS |
17,500 |
0 |
160.500 |
-160.500 |
3 |
BII |
2,800 |
0 |
99.000 |
-99.000 |
4 |
PDB |
19,100 |
0 |
44.300 |
-44.300 |
5 |
PGS |
17,500 |
0 |
35.200 |
-35.200 |
6 |
DHP |
9,500 |
200.000 |
24.000 |
-23.800 |
7 |
PVB |
9,900 |
800.000 |
17.800 |
-17.000 |
8 |
SDA |
3,400 |
0 |
16.000 |
-16.000 |
9 |
PVE |
7,100 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
10 |
API |
22,000 |
0 |
9.000 |
-9.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
393.500 |
238.600 |
154.900 |
% KL toàn thị trường |
2,73% |
1,65% |
|
Giá trị |
18,84 tỷ |
11,86 tỷ |
6,97 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,36% |
5,26% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
51,000 |
295.100 |
230.000 |
65.100 |
2 |
PHH |
13,600 |
23.000 |
0 |
23.000 |
3 |
QNS |
125,000 |
20.000 |
0 |
20.000 |
4 |
POS |
11,900 |
16.400 |
0 |
16.400 |
5 |
VPD |
12,200 |
20.000 |
4.500 |
15.500 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
21,100 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
2 |
PID |
13,100 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
3 |
MTG |
2,800 |
0 |
100.000 |
-100.000 |