Dù có chút ngập ngừng trong phiên sáng nhưng sự trở lại của nhóm cổ phiếu bluechip đã giúp thị trường khởi sắc. Tuy nhiên, dòng tiền vẫn còn khá hạn chế khiến thị trường gặp khó khăn khi chinh phục mốc 775 điểm. Áp lực bán xuất hiện về cuối phiên khiến đà tăng bị thu hẹp, VN-Index lỗi hẹn với ngưỡng kháng cự trên.
Bước sang phiên giao dịch chiều, sau hơn nửa thời gian đi ngang, dòng tiền sôi động nhập cuộc và gia tăng mạnh trong đợt khớp ATC với tâm điểm là nhóm cổ phiếu bluechip, đã giúp thị trường tăng vọt. VN-Index dễ dàng vượt qua ngưỡng 775 điểm và leo lên mức cao nhất trong ngày.
Đóng cửa, sàn HOSE có 162 mã tăng/106 mã giảm, VN-Index tăng 5,59 điểm (+0,72%) lên mức 777,09 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 200 triệu đơn vị, giá trị 4.089,63 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 22,69 triệu đơn vị, giá trị 782,37 tỷ đồng. Đáng kể, BCI thỏa thuận 11,21 triệu đơn vị, giá trị 336,35 tỷ đồng.
Nhóm VN30 đóng vai trò là lực đỡ chính cho thị trường, tác động khá lớn tới diễn biến của chỉ số chung. Với 22 mã tăng, chỉ 6 mã giảm và 2 mã đứng giá, VN30-Index tăng 6,16 điểm (+0,83%) lên 749,86 điểm. Tổng khối lượng giao dịch của nhóm đạt gần 50 triệu đơn vị, giá trị 1.662,57 tỷ đồng.
Với bức tranh kết quả kinh doanh khá sáng sủa trong 6 tháng đầu năm, các cổ phiếu ngân hàng đều đua nhau khởi sắc trong phiên chiều nay. Điển hình, MBB ngay sau thông báo lơi nhuận trước thuế trên 2.500 tỷ đồng, tăng trưởng 35% so với cùng kỳ, đã tăng vọt với biên độ 5,9%, lên mức giá cao nhất ngày và sát giá trần 23.500 đồng/CP, khối lượng giao dịch cũng tăng mạnh với 6,62 triệu đơn vị.
Thống kê top 10 cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất thị trường cũng có diễn biến tích cực như VNM tăng 0,07%, SAB tăng 0,13%, VCB tăng 0,4%, GAS tăng 1,49%, VIC tăng 1,42%, PLX bật tăng khá mạnh 2,23%, CTG tăng 1%, BID tăng 1,4%, MSN tăng 0,24%.
Ở nhóm cổ phiếu thị trường, HAI và HAR vẫn ở 2 thái cực đối lập nhau. Trong khi HAR chịu áp lực bán mạnh và đóng cửa ở mức giá sàn 10.350 đồng/CP, giảm 6,8% thì HAI đã lấy lại sắc tím với mức tăng 6,79% và dư mua trần 1,27 triệu đơn vị, ghi nhận phiên tăng trần thứ 15 liên tiếp của cổ phiếu này.
Trên sàn HNX, trái với sự bùng nổ trong phiên sáng, phiên chiều diễn ra khá lặng sóng.
Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,75 điểm (+0,75%) lên 100,38 điểm với thanh khoản sôi động đạt hơn 74 triệu đơn vị, giá trị 622,79 tỷ đồng, tăng 18,72% về lượng và 19,55% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,42 triệu đơn vị, giá trị 15,77 tỷ đồng.
Ở bộ đôi cổ phiếu ngân hàng, trong khi SHB quay về mốc tham chiếu do chịu sức ép cung ngoại bán ra thì ACB tiếp tục nới rộng đà tăng với biên độ 1,6%.
SHB vẫn là cổ phiếu thanh khoản tốt nhất thị trường với 22,55 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công và khối ngoại bán ròng hơn 2 triệu đơn vị.
Đáng chú ý, cổ phiếu BCC sau 7 phiên liên tiếp giảm sâu cũng đã hồi phục. Với mức tăng 4,6%, BCC đóng cửa tại mức giá 11.400 đồng/CP và đã khớp lệnh 331.162 đơn vị.
Trên sàn UPCoM, dù lực cầu hấp thụ khá tích cực về cuối phiên nhưng chưa đủ mạnh để giúp chỉ số sàn lấy lại mốc tham chiếu.
Kết phiên, UPCoM-Index giảm nhẹ 0,04 điểm (-0,07%) xuống 56,43 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 11,61 triệu đơn vị, giá trị 71,87 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,18 triệu đơn vị, giá trị 57,67 tỷ đồng.
Trong đó, SBS vẫn dẫn đầu về thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch đạt 1,97 triệu đơn vị. Tiếp theo, AVF và ATA lần lượt chuyển nhượng thành công 1,38 triệu đơn vị và 1,22 triệu đơn vị.
Cổ phiếu lớn LTG cũng đã thu hẹp đà giảm đáng kể. Chốt phiên, LTG giảm 1% xuống mức 61.800 đồng/CP.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
777,09 |
+5,59/+0,72% |
199.9 |
4.089,63 tỷ |
10.379.850 |
8.968.580 |
HNX-INDEX |
100,55 |
+0,93/+0,93% |
78.8 |
668,54 tỷ |
414.750 |
3.971.265 |
UPCOM-INDEX |
56,43 |
-0,04/-0,07% |
14.1 |
134,85 tỷ |
721.300 |
573.510 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
317 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
24 |
Số cổ phiếu tăng giá |
162 / 47,51% |
Số cổ phiếu giảm giá |
106 / 31,09% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
73 / 21,41% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
DLG |
4,590 |
10.377.140 |
2 |
OGC |
2,280 |
9.180.510 |
3 |
HAI |
14,150 |
8.154.230 |
4 |
MBB |
23,500 |
6.617.260 |
5 |
FLC |
7,400 |
5.899.000 |
6 |
BID |
21,000 |
5.408.060 |
7 |
ITA |
4,380 |
4.895.990 |
8 |
HQC |
3,280 |
4.088.530 |
9 |
FCM |
7,650 |
3.961.050 |
10 |
SBT |
41,100 |
3.942.340 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NSC |
118,000 |
+6,00/+5,36% |
2 |
PTB |
126,000 |
+5,70/+4,74% |
3 |
CTD |
204,000 |
+5,00/+2,51% |
4 |
TMS |
63,000 |
+4,00/+6,78% |
5 |
BTT |
40,650 |
+2,65/+6,97% |
6 |
SVI |
39,900 |
+2,40/+6,40% |
7 |
PNJ |
103,100 |
+2,10/+2,08% |
8 |
PDN |
87,800 |
+2,10/+2,45% |
9 |
DVP |
71,700 |
+1,70/+2,43% |
10 |
SII |
25,500 |
+1,65/+6,92% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
OPC |
51,300 |
-2,80/-5,18% |
2 |
DAT |
35,250 |
-2,60/-6,87% |
3 |
SZL |
36,600 |
-2,40/-6,15% |
4 |
TLG |
107,000 |
-2,00/-1,83% |
5 |
SC5 |
28,000 |
-2,00/-6,67% |
6 |
VJC |
124,300 |
-1,90/-1,51% |
7 |
IMP |
67,700 |
-1,80/-2,59% |
8 |
TIX |
30,600 |
-1,50/-4,67% |
9 |
TVT |
27,500 |
-1,20/-4,18% |
10 |
STK |
15,300 |
-1,10/-6,71% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
268 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
105 |
Số cổ phiếu tăng giá |
135 / 36,19% |
Số cổ phiếu giảm giá |
71 / 19,03% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
167 / 44,77% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,000 |
22.555.300 |
2 |
KLF |
3,200 |
6.773.601 |
3 |
PVX |
2,600 |
6.491.675 |
4 |
KVC |
3,900 |
3.376.686 |
5 |
DPS |
3,700 |
2.010.209 |
6 |
SPI |
5,400 |
1.697.900 |
7 |
DCS |
2,600 |
1.660.260 |
8 |
VCG |
20,000 |
1.614.309 |
9 |
ACM |
2,100 |
1.608.500 |
10 |
PVE |
7,800 |
1.357.990 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SLS |
170,000 |
+6,00/+3,66% |
2 |
SAF |
59,800 |
+4,80/+8,73% |
3 |
CET |
16,300 |
+3,70/+29,37% |
4 |
PMC |
89,900 |
+3,10/+3,57% |
5 |
HAD |
40,500 |
+2,10/+5,47% |
6 |
SMT |
22,200 |
+2,00/+9,90% |
7 |
PEN |
18,100 |
+1,60/+9,70% |
8 |
TA9 |
19,200 |
+1,60/+9,09% |
9 |
TPP |
18,100 |
+1,60/+9,70% |
10 |
NBP |
17,000 |
+1,50/+9,68% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGH |
23,100 |
-2,50/-9,77% |
2 |
VSA |
19,900 |
-2,20/-9,95% |
3 |
SDG |
22,500 |
-2,10/-8,54% |
4 |
KTS |
47,000 |
-2,00/-4,08% |
5 |
HHC |
47,600 |
-1,90/-3,84% |
6 |
GKM |
16,200 |
-1,80/-10,00% |
7 |
SJ1 |
14,600 |
-1,60/-9,88% |
8 |
VTS |
14,000 |
-1,50/-9,68% |
9 |
BBS |
14,000 |
-1,50/-9,68% |
10 |
TSB |
13,100 |
-1,40/-9,66% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
234 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
359 |
Số cổ phiếu tăng giá |
90 / 15,18% |
Số cổ phiếu giảm giá |
80 / 13,49% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
423 / 71,33% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SBS |
2,200 |
1.969.624 |
2 |
AVF |
500 |
1.381.230 |
3 |
ATA |
1,000 |
1.216.030 |
4 |
NTB |
1,100 |
958.701 |
5 |
TOP |
2,100 |
868.410 |
6 |
DRI |
12,300 |
729.965 |
7 |
HLA |
500 |
472.490 |
8 |
PVA |
900 |
421.100 |
9 |
SWC |
14,800 |
281.590 |
10 |
GEX |
19,300 |
240.930 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGN |
164,000 |
+7,80/+4,99% |
2 |
NCS |
66,600 |
+4,10/+6,56% |
3 |
UEM |
27,800 |
+3,60/+14,88% |
4 |
NTW |
27,000 |
+2,80/+11,57% |
5 |
MCH |
59,600 |
+2,40/+4,20% |
6 |
ABC |
24,600 |
+2,00/+8,85% |
7 |
STV |
19,200 |
+1,90/+10,98% |
8 |
VSN |
40,000 |
+1,80/+4,71% |
9 |
EAD |
14,200 |
+1,80/+14,52% |
10 |
DC1 |
14,700 |
+1,50/+11,36% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PSL |
52,000 |
-7,00/-11,86% |
2 |
HLB |
37,800 |
-6,60/-14,86% |
3 |
KHD |
26,000 |
-4,50/-14,75% |
4 |
VGL |
6,700 |
-4,40/-39,64% |
5 |
QPH |
16,100 |
-2,80/-14,81% |
6 |
HKP |
15,300 |
-2,60/-14,53% |
7 |
PIS |
15,500 |
-2,40/-13,41% |
8 |
LKW |
15,100 |
-2,20/-12,72% |
9 |
SCS |
85,500 |
-2,10/-2,40% |
10 |
CC4 |
8,000 |
-2,00/-20,00% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
10.379.850 |
8.968.580 |
1.411.270 |
% KL toàn thị trường |
5,19% |
4,49% |
|
Giá trị |
300,30 tỷ |
230,49 tỷ |
69,81 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,34% |
5,64% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HNG |
10,250 |
1.400.050 |
0 |
1.400.050 |
2 |
ITA |
4,380 |
1.070.210 |
0 |
1.070.210 |
3 |
HPG |
32,450 |
619.750 |
51.000 |
568.750 |
4 |
STB |
12,800 |
478.530 |
0 |
478.530 |
5 |
BHS |
24,800 |
453.630 |
450.000 |
453.180 |
6 |
BID |
21,000 |
425.050 |
31.000 |
394.050 |
7 |
VCI |
61,000 |
403.540 |
40.500 |
363.040 |
8 |
PHR |
38,600 |
300.000 |
0 |
300.000 |
9 |
GTN |
16,450 |
281.470 |
20.000 |
281.450 |
10 |
PPC |
21,800 |
300.000 |
57.180 |
242.820 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FCM |
7,650 |
14.100 |
1.017.500 |
-1.003.400 |
2 |
PVD |
13,200 |
0 |
914.650 |
-914.650 |
3 |
KBC |
15,050 |
86.310 |
749.070 |
-662.760 |
4 |
SBT |
41,100 |
250.000 |
649.260 |
-649.010 |
5 |
FLC |
7,400 |
11.000 |
610.990 |
-599.990 |
6 |
CTG |
19,500 |
202.400 |
600.000 |
-397.600 |
7 |
FIT |
8,770 |
1.260 |
374.900 |
-373.640 |
8 |
VCB |
37,500 |
268.480 |
614.110 |
-345.630 |
9 |
MSN |
41,600 |
106.570 |
375.160 |
-268.590 |
10 |
SSI |
25,850 |
112.050 |
352.050 |
-240.000 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
414.750 |
3.971.265 |
-3.556.515 |
% KL toàn thị trường |
0,53% |
5,04% |
|
Giá trị |
4,96 tỷ |
46,50 tỷ |
-41,54 tỷ |
% GT toàn thị trường |
0,74% |
6,96% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KVC |
3,900 |
162.900 |
59.600 |
103.300 |
2 |
VGC |
19,500 |
49.800 |
0 |
49.800 |
3 |
BVS |
21,100 |
21.000 |
700.000 |
20.300 |
4 |
VIX |
7,100 |
20.000 |
400.000 |
19.600 |
5 |
PVX |
2,600 |
19.000 |
0 |
19.000 |
6 |
PGS |
18,600 |
18.600 |
0 |
18.600 |
7 |
SMT |
22,200 |
12.400 |
50.000 |
12.350 |
8 |
TEG |
6,800 |
10.800 |
0 |
10.800 |
9 |
HAD |
40,500 |
6.100 |
0 |
6.100 |
10 |
THT |
6,700 |
6.000 |
0 |
6.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
8,000 |
0 |
2.004.000 |
-2.004.000 |
2 |
PVS |
16,100 |
1.100 |
1.570.000 |
-1.568.900 |
3 |
VCG |
20,000 |
700.000 |
100.000 |
-99.300 |
4 |
ITQ |
3,700 |
0 |
75.400 |
-75.400 |
5 |
DPS |
3,700 |
0 |
41.600 |
-41.600 |
6 |
ACB |
25,800 |
0 |
38.800 |
-38.800 |
7 |
NBC |
5,800 |
0 |
7.000 |
-7.000 |
8 |
TTH |
10,300 |
0 |
7.000 |
-7.000 |
9 |
IVS |
11,200 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
10 |
PSI |
4,800 |
0 |
5.700 |
-5.700 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
721.300 |
573.510 |
147.790 |
% KL toàn thị trường |
5,10% |
4,05% |
|
Giá trị |
40,01 tỷ |
32,18 tỷ |
7,82 tỷ |
% GT toàn thị trường |
29,67% |
23,86% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LTG |
61,800 |
50.000 |
0 |
50.000 |
2 |
SAS |
28,000 |
37.800 |
0 |
37.800 |
3 |
QNS |
80,700 |
20.000 |
0 |
20.000 |
4 |
ACV |
50,900 |
314.600 |
300.000 |
14.600 |
5 |
FOX |
78,500 |
7.300 |
0 |
7.300 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BTU |
9,300 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
2 |
KHD |
26,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
3 |
VST |
1,000 |
0 |
50.000 |
-50.000 |
4 |
PXL |
2,600 |
0 |
50.000 |
-50.000 |