Nhận định về phiên giao dịch cuối tuần, cũng cùng của tháng 4 trước khi thị trường bước vào kỳ nghỉ lễ kéo dài, nhiều công ty chứng khoán có cái nhìn thận trọng. Một số công ty cho rằng, tâm lý nghỉ lễ sẽ khiến thị trường chịu áp lực chốt lời ngắn hạn. Tuy nhiên, biên độ dao động của chỉ số trong phiên này sẽ không quá mạnh.
Đúng như nhận định này, thị trường chịu sức ép khi mở cửa phiên sáng, nhưng sau đó, dòng tiền vẫn duy trì tốt đã giúp cả 2 chỉ số chính đảo chiều lấy lại sắc xanh vào cuối phiên sáng với thanh khoản tiếp tục được cải thiện.
Tuy nhiên, biên độ dao động của cả 2 chỉ số không quá lớn, khi mức tăng, giảm của các mã không mạnh, chủ yếu lình xình quanh tham chiếu.
Bước sang phiên giao dịch chiều, diễn biến khá giống phiên sáng khi áp lực bán một lần nữa đẩy VN-Index thoái lui xuống dưới tham chiếu. Dù vậy, ngay khi vừa xuống dưới 715 điểm, lực cầu đã gia tăng, kéo chỉ số này hồi phục trở lại. Diễn biến tương tự cũng xảy ra trên HNX, giúp cả 2 chỉ số đóng cửa phiên giao dịch cuối tuần trong sắc xanh với độ rộng khá cân bằng, nhưng nghiên về sắc đỏ.
Cụ thể, đóng cửa phiên giao dịch 28/4, VN-Index tăng nhẹ 1,2 điểm (+0,17%), lên 717,73 điểm với 115 mã tăng và 129 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 190,6 triệu đơn vị, giá trị 4.414,26 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 15,3 triệu đơn vị, giá trị 929,5 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận lớn chủ yếu đến từ việc khối ngoại sang tay nhau 3,68 triệu cổ phiếu PNJ, giá trị gần 350 tỷ đồng.
HNX-Index cũng tăng nhẹ 0,22 điểm (-0,25%), lên 89,54 điểm với 22 mã tăng và 30 mã giảm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 49,5 triệu đơn vị, giá trị 524,34 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp thêm 3,7 triệu đơn vị, giá trị 39 tỷ đồng.
Trong khi đó, UPCoM-Index may mắn mới có được sắc xanh nhạt khi đóng cửa ở mức 57,62 điểm, tăng 0,01% với 50 mã tăng và 54 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 7,26 triệu đơn vị, giá trị 99,43 tỷ đồng.
Về diễn biến của các mã cổ phiếu, trên HOSE, OCG và QCG vẫn giữ vững sắc tím khi chốt phiên ở mức 1.330 đồng và 8.370 đồng khi không có thêm lực cung. Trong đó, OCG được khớp 6,69 triệu đơn vị và còn dư mua trần 2,4 triệu đơn nvij; QCG được khớp 227.730 đơn vị và còn dư mua trần gần 1,83 triệu đơn vị.
DLG cũng nới đà tăng lên 4,46%, lên 3.750 đồng với 7,83 triệu đơn vị được khớp, SCR tăng 1,06%, lên 8.600 đồng với 3,67 triệu đơn vị được khớp. Trong khi FLC vẫn giảm 2,53%, xuống 7.330 đồng với 19,64 triệu đơn vị được khớp. HQC, ITA, HAG, FIT, KBC, HNG đều đóng cửa trong sắc đỏ.
Trong nhóm cổ phiếu lớn, sắc xanh vẫn được duy trì tại VNM, ROS, VCB, CTG, PLX, DCM, BHN… Trong đó, DCM tăng 3,54%, lên 13.150 đồng với 5,89 triệu đơn vị được khớp, VNM tăng hơn 1%, lên 148.000 đồng với hơn 1,4 triệu đơn vị được khớp, ROS tăng 0,62%, lên 162.000 đồng với hơn 4,1 triệu đơn vị được khớp.
Trong khi nhiều nhà đầu tư đang hưởng niềm vui trước kỳ nghỉ lễ, thì nhà đầu tư STB lại có phiên đau đầu khi cổ phiếu này bất ngờ bị bán mạnh trong những phút cuối phiên, kéo hẳn về mức sàn 11.550 đồng với 12,44 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán sàn. Trước đó, STB đã có chuỗi 3 phiên tăng ấn tượng sau thông tin về dự kiến nhân sự mới tham gia HĐQT, trong đó có 2 gương mặt đến từ LienvietPostBank, đáng chú ý là ông Nguyễn Đức Hưởng, Phó chủ tịch thường trực HĐQT LienvietPostBank vừa từ nhiệm.
Trên HNX, MBS cũng vững chắc ở mức trần 7.000 đồng khi không còn lực cung, trong khi bên mua vẫn cố đua lệnh mua trần và ATC, nên còn dư mua gần 0,58 triệu đơn vị ở mức giá cao nhất.
ACB cũng nới rộng đà tăng và chốt phiên ở mức 23.200 đồng, tăng 2,2% với 3,19 triệu đơn vị được khớp. VCG cũng tăng 1,95%, lên 15.700 đồng với 2,68 triệu đơn vị. SHB cũng trở về mức giá tham chiếu 7.500 đồng với 17,6 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, sắc đỏ lại bao trùm tại PVS, PVB, PVC…
Trên UPCoM, HVN không thể cầm cự được khi lực cầu yếu, chốt phiên giảm 0,77%, xuống 25.800 đồng với 286.900 đơn vị được giao dịch. Trong khi đó, TIS có giao dịch tích cực với tổng khối lượng chuyển nhượng 1,28 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 2,83%, lên 10.900 đồng. QPH do không có thêm lực cung, cầu nào gặp nhau, nên vẫn giữ ở mức giá của phiên sáng với tổng giao dịch giữ nguyên hơn 1,79 triệu đơn vị. SDI cũng yên vị ở mức sàn 55.600 đồng với dư bán sàn còn tới 463.700 đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
717,73 |
+1,20/+0,17% |
190.6 |
4.414,26 tỷ |
13.688.567 |
17.532.087 |
HNX-INDEX |
89,54 |
+0,22/+0,25% |
53.2 |
563,69 tỷ |
3.255.039 |
1.846.484 |
UPCOM-INDEX |
57,62 |
+0,00/+0,01% |
29.3 |
387,14 tỷ |
378.100 |
310.2 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
296 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
29 |
Số cổ phiếu tăng giá |
115 / 35,38% |
Số cổ phiếu giảm giá |
129 / 39,69% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
81 / 24,92% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,330 |
19.641.860 |
2 |
STB |
11,550 |
12.436.270 |
3 |
DLG |
3,750 |
7.833.080 |
4 |
HPG |
29,400 |
7.712.150 |
5 |
OGC |
1,330 |
6.687.020 |
6 |
HQC |
2,470 |
6.073.150 |
7 |
DCM |
13,150 |
5.891.680 |
8 |
PVD |
17,700 |
4.924.960 |
9 |
DAH |
7,100 |
4.172.560 |
10 |
ROS |
162,000 |
4.132.570 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
192,000 |
+12,30/+6,84% |
2 |
TRA |
124,000 |
+6,00/+5,08% |
3 |
RAL |
130,000 |
+5,70/+4,59% |
4 |
PDN |
83,000 |
+5,10/+6,55% |
5 |
NSC |
109,000 |
+4,00/+3,81% |
6 |
TAC |
60,400 |
+3,10/+5,41% |
7 |
COM |
62,800 |
+2,80/+4,67% |
8 |
TMS |
57,000 |
+2,50/+4,59% |
9 |
PTB |
127,000 |
+2,50/+2,01% |
10 |
VFG |
76,900 |
+1,90/+2,53% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SVI |
41,600 |
-3,10/-6,94% |
2 |
HTL |
42,000 |
-3,00/-6,67% |
3 |
TIX |
38,650 |
-2,90/-6,98% |
4 |
VMD |
28,900 |
-2,10/-6,77% |
5 |
NVL |
70,700 |
-1,80/-2,48% |
6 |
DMC |
91,100 |
-1,60/-1,73% |
7 |
ST8 |
33,000 |
-1,30/-3,79% |
8 |
NKG |
42,500 |
-1,20/-2,75% |
9 |
SKG |
70,600 |
-1,10/-1,53% |
10 |
PNJ |
87,900 |
-1,10/-1,24% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
270 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
110 |
Số cổ phiếu tăng giá |
94 / 24,74% |
Số cổ phiếu giảm giá |
115 / 30,26% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
171 / 45,00% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,500 |
17.605.870 |
2 |
ACB |
23,200 |
3.189.572 |
3 |
VCG |
15,700 |
2.679.837 |
4 |
SHN |
10,000 |
1.597.980 |
5 |
HUT |
13,300 |
1.233.741 |
6 |
PVS |
17,200 |
1.226.554 |
7 |
KLF |
2,300 |
1.138.520 |
8 |
ACM |
1,700 |
1.070.736 |
9 |
DCS |
2,200 |
1.047.500 |
10 |
CEO |
11,400 |
1.042.900 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SLS |
180,000 |
+8,60/+5,02% |
2 |
MAS |
100,000 |
+7,20/+7,76% |
3 |
TV2 |
230,000 |
+4,80/+2,13% |
4 |
ARM |
38,000 |
+3,40/+9,83% |
5 |
SEB |
27,700 |
+2,50/+9,92% |
6 |
NHC |
39,400 |
+2,50/+6,78% |
7 |
PTI |
28,000 |
+2,40/+9,38% |
8 |
SPP |
26,400 |
+2,40/+10,00% |
9 |
SMT |
22,900 |
+2,00/+9,57% |
10 |
CDN |
23,800 |
+1,90/+8,68% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGC |
47,300 |
-4,70/-9,04% |
2 |
BXH |
23,200 |
-2,50/-9,73% |
3 |
VNT |
32,500 |
-2,50/-7,14% |
4 |
RCL |
19,400 |
-1,80/-8,49% |
5 |
PPY |
16,200 |
-1,80/-10,00% |
6 |
SAP |
14,500 |
-1,60/-9,94% |
7 |
QHD |
26,000 |
-1,60/-5,80% |
8 |
HTC |
31,200 |
-1,50/-4,59% |
9 |
HAD |
39,500 |
-1,50/-3,66% |
10 |
KTS |
47,100 |
-1,40/-2,89% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
187 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
330 |
Số cổ phiếu tăng giá |
70 / 13,54% |
Số cổ phiếu giảm giá |
75 / 14,51% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
372 / 71,95% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
QPH |
19,800 |
1.790.700 |
2 |
TIS |
10,900 |
1.278.120 |
3 |
GTT |
400 |
454.330 |
4 |
NTB |
600 |
440.732 |
5 |
PFL |
1,500 |
369.400 |
6 |
HVN |
25,800 |
287.002 |
7 |
VOC |
30,800 |
247.360 |
8 |
PSG |
400 |
214.905 |
9 |
SWC |
21,400 |
211.030 |
10 |
ATA |
700 |
154.900 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGN |
180,000 |
+4,80/+2,74% |
2 |
VOC |
30,800 |
+3,40/+12,41% |
3 |
DPH |
25,700 |
+3,30/+14,73% |
4 |
ABI |
31,000 |
+2,70/+9,54% |
5 |
LKW |
20,000 |
+2,20/+12,36% |
6 |
SDK |
29,000 |
+2,00/+7,41% |
7 |
BTV |
25,000 |
+1,50/+6,38% |
8 |
DTC |
11,200 |
+1,40/+14,29% |
9 |
DC1 |
15,000 |
+1,40/+10,29% |
10 |
PNG |
16,500 |
+1,40/+9,27% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SDI |
55,600 |
-9,80/-14,98% |
2 |
NBS |
53,700 |
-9,30/-14,76% |
3 |
DPG |
93,000 |
-6,60/-6,63% |
4 |
TPS |
27,300 |
-4,70/-14,69% |
5 |
HSA |
25,400 |
-4,40/-14,77% |
6 |
ABC |
26,100 |
-3,90/-13,00% |
7 |
FOX |
86,000 |
-3,60/-4,02% |
8 |
SDX |
5,200 |
-3,40/-39,53% |
9 |
HFC |
18,300 |
-3,20/-14,88% |
10 |
VQC |
13,200 |
-2,20/-14,29% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
13.688.567 |
17.532.087 |
-3.843.520 |
% KL toàn thị trường |
7,18% |
9,20% |
|
Giá trị |
931,43 tỷ |
945,47 tỷ |
-14,04 tỷ |
% GT toàn thị trường |
21,10% |
21,42% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CII |
38,200 |
520.530 |
7.110 |
513.420 |
2 |
ITA |
3,240 |
441.230 |
0 |
441.230 |
3 |
GAS |
55,500 |
403.700 |
20.020 |
383.680 |
4 |
VNM |
148,000 |
855.960 |
489.300 |
366.660 |
5 |
DXG |
21,650 |
274.480 |
20.800 |
253.680 |
6 |
ROS |
162,000 |
230.740 |
40.000 |
190.740 |
7 |
LDG |
14,950 |
173.000 |
1.000 |
172.000 |
8 |
TDH |
13,950 |
94.000 |
2.000 |
92.000 |
9 |
FLC |
7,330 |
189.240 |
100.650 |
88.590 |
10 |
NT2 |
30,000 |
197.740 |
110.470 |
87.270 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
21,900 |
80.690 |
1.609.560 |
-1.528.870 |
2 |
HPG |
29,400 |
1.996.520 |
3.146.530 |
-1.150.010 |
3 |
BID |
16,600 |
490.130 |
1.081.730 |
-591.600 |
4 |
VIC |
40,900 |
83.310 |
655.180 |
-571.870 |
5 |
VCB |
35,100 |
221.950 |
779.580 |
-557.630 |
6 |
DCM |
13,150 |
0 |
460.120 |
-460.120 |
7 |
PVD |
17,700 |
8.930 |
380.410 |
-371.480 |
8 |
SCR |
8,600 |
10.000 |
354.670 |
-344.670 |
9 |
HNG |
11,700 |
20.000 |
190.120 |
-190.100 |
10 |
TLH |
12,500 |
0 |
142.000 |
-142.000 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
3.255.039 |
1.846.484 |
1.408.555 |
% KL toàn thị trường |
6,12% |
3,47% |
|
Giá trị |
37,11 tỷ |
30,83 tỷ |
6,29 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,58% |
5,47% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
15,700 |
1.101.900 |
0 |
1.101.900 |
2 |
APS |
2,500 |
679.500 |
0 |
679.500 |
3 |
SDH |
1,900 |
450.600 |
0 |
450.600 |
4 |
API |
25,500 |
285.800 |
34.200 |
251.600 |
5 |
HKB |
6,400 |
125.000 |
0 |
125.000 |
6 |
VND |
15,200 |
62.000 |
5.000 |
57.000 |
7 |
BVS |
16,600 |
41.100 |
6.000 |
35.100 |
8 |
CSC |
31,400 |
25.900 |
0 |
25.900 |
9 |
VIX |
6,300 |
24.000 |
0 |
24.000 |
10 |
MAC |
8,900 |
15.000 |
0 |
15.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,500 |
80.100 |
700.400 |
-620.300 |
2 |
SSM |
16,000 |
0 |
593.000 |
-593.000 |
3 |
CVT |
50,300 |
2.000 |
96.500 |
-94.500 |
4 |
DBC |
26,800 |
0 |
71.700 |
-71.700 |
5 |
PGS |
18,200 |
0 |
54.000 |
-54.000 |
6 |
PVS |
17,200 |
0 |
13.100 |
-13.100 |
7 |
VCS |
155,500 |
0 |
12.900 |
-12.900 |
8 |
VNR |
25,200 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
9 |
NET |
30,500 |
1.800 |
6.200 |
-4.400 |
10 |
NHC |
39,400 |
200.000 |
4.000 |
-3.800 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
378.100 |
310.200 |
67.900 |
% KL toàn thị trường |
1,29% |
1,06% |
|
Giá trị |
6,49 tỷ |
16,95 tỷ |
-10,46 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,68% |
4,38% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PHH |
14,000 |
289.600 |
0 |
289.600 |
2 |
ABI |
31,000 |
48.700 |
13.400 |
35.300 |
3 |
UDJ |
7,400 |
9.000 |
0 |
9.000 |
4 |
DC1 |
15,000 |
5.100 |
0 |
5.100 |
5 |
POS |
13,800 |
4.900 |
0 |
4.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGG |
63,000 |
2.600 |
250.000 |
-247.400 |
2 |
VPC |
1,000 |
0 |
15.800 |
-15.800 |
3 |
DTC |
11,200 |
0 |
14.500 |
-14.500 |
4 |
HVN |
25,800 |
0 |
12.000 |
-12.000 |
5 |
EFI |
6,100 |
0 |
3.900 |
-3.900 |