Theo dõi diễn biến thị trường có thể thấy, VN-Index đã chịu áp lực mạnh và đảo chiều giảm điểm từ nửa cuối phiên sáng, thời điểm mà VN-Index gần đến mốc 720 điểm. Lúc này, VN-Index có lúc đã để mất mốc hỗ trợ 715 điểm, trước khi hồi trở lại khi khép phiên sáng.
Những tưởng nhịp hồi nhẹ này sẽ khiến nhà đầu tư an tâm hơn và sẽ giao dịch tích cực hơn sau giờ nghỉ trưa, song mọi việc diễn ra hoàn toàn không như kỳ vọng. Ngay khi bước vào phiên chiều, áp lực bán đã gia tăng mạnh và trên diện rộng, tập trung vào nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn cũng như các bluechips. VN-Index theo đó lao dốc về thẳng mốc 710 điểm, cũng là mốc thấp nhất ngày.
Diễn biến đảo chiều bất ngờ từ nửa cuối phiên sáng cũng khiến nhà đầu tư trở nên thận trọng hơn, đặc biệt là với nhóm cổ phiếu lớn và bluechips, thể hiện qua việc suy giảm thanh khoản ở nhóm cổ phiếu này, cũng như trên thị trường chung.
Kết thúc phiên giao dịch 28/2, với 154 mã giảm và 101 mã tăng, VN-Index giảm 6,65 điểm (-0,93%) về 710,79 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 192,32 triệu đơn vị, giá trị 3.260 tỷ đồng.
Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp rất khiêm tốn 181 tỷ đồng, đáng chú ý có thỏa thuận của 2,539 triệu cổ phiếu DXG, giá trị 43,68 tỷ đồng; 1,183 triệu cổ phiếu VRC, giá trị 19,77 tỷ đồng và 1,195 triệu cổ phiếu ITA, giá trị 5,1 tỷ đồng.
Trong TOP 10 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất thị trường, chỉ còn duy nhất ROS tăng giá, BVH, MSN và SAB đứng giá tham chiếu, còn lại là giảm điểm. ROS tăng 0,7% lên 148.900 đồng/CP và khớp tới 3,07 triệu đơn vị.
VIC giảm 2,1% về 45.000 đồng/CP và khớp 1 triệu đơn vị. CTG cũng quay đầy giảm điểm như các mã ngân hàng khác. CTG giảm 0,3% về 18.250 đồng/CP và khớp 2,586 triệu đơn vị. BID giảm 1,5% về 16.450 đồng/CP và khớp 1,374 triệu đơn vị…
Nhóm VN30 cũng chỉ còn 3 mã tăng giá, trong khi có tới 24 mã giảm điểm. CII giảm mạnh 5,6% về 35.200 đồng/CP và khớp lệnh 2,23 triệu đơn vị. HPG giảm 0,6% về 40.000 đồng/CP và khớp 2,358 triệu đơn vị. Các mã PVD, SSI, STB, SBT có mức giảm nhẹ hơn và đều khớp trên triệu đơn vị.
Đi ngược thị trường, nhóm cổ phiếu bất động đa phần vẫn giao dịch tích cực. FLC tiếp tục khớp lệnh mạnh trong phiên chiều, qua đó nâng tổng khớp cả phiên lên 26,2 triệu đơn vị, tăng 0,9% lên 8.170 đồng/CP.
HQC do lượng cung đã cạn nên lượng khớp cả phiên dừng ở mức 17,638 triệu đơn vị và còn dư mua giá trần 2.760 đồng/CP hơn 3 triệu đơn vị. Tương tự, FIT cũng tăng trần lên 5.440 đồng/CP và khớp 14,545 triệu đơn vị.
Các mã NVL, HAG, ITA, DLG, SCR, PDR… cũng đều tăng điểm đi kèm thanh khoản mạnh. OGC cũng đã tích cực hơn hẳn trong phiên hôm nay, so với xét xử cựu Chủ tịch Hà Văn Thắm hôm qua. Kết phiên này, OGC tăng 1,4% lên 1.420 đồng/CP và khớp 3,49 triệu đơn vị.
Đáng chú ý, HBC giảm sàn 7% về 47.350 đồng/CP và khớp tới 5,74 triệu đơn vị, cao nhất kể từ khi niêm yết. Các mã HID, HCD, CDO, ATG cũng chung số phận, trong đó HID, HCD, CDO khớp trên 2 triệu đơn vị.
Ngược lại, cổ phiếu VJC vẫn treo cứng ở mức trần từ đầu phiên do lực cầu quá mạnh, trong khi lượng cung rất ít, phần nào thể hiện sức hút mạnh mẽ của hãng hàng không lớn thứ 2 tại Việt Nam này. Kết phiên, VJC chỉ khớp 12.000 cổ phiếu và còn dư mua giá trần 108.000 đồng/CP gần 3 triệu đơn vị.
Đối với HNX, chỉ số sàn này cũng không giữ được mức giá xanh, nhưng đà giảm không lớn. Kết thúc phiên giao dịch 28/2, với 102 mã giảm và 73 mã tăng, HNX-Index giảm 0,03 điểm (-0,04%) về 86,83 điểm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 53,7 triệu đơn vị, giá trị 454,7 tỷ đồng.
Tất cả nhóm dầu khí lớn trên sàn này đều giảm điểm và là sức cản lớn nhất của HNX-Index, khi mà VCS, PVI, DBC còn tăng điểm và ACB, HUT, BVS về mốc tham chiếu.
SHB vẫn là điểm sáng nhất của HNX, khi khớp được hơn 12,48 triệu đơn vị, tăng 3,9% lên 5.300 đồng/CP. Trong khi đó, KLF đã lùi về mốc tham chiếu 3.000 đồng/CP và khớp lệnh 6,77 triệu đơn vị.
Các mã DPS, HKB, SPI duy trì sắc tím, song chỉ DPS có thanh khoản mạnh, khớp lệnh hơn 2,1 triệu đơn vị.
Khác với 2 sàn chính, sàn UPCoM vẫn duy trì được sắc xanh. Đóng cửa, chỉ số UPCoM-Index vẫn duy trì được sắc xanh, kết phiên tăng 0,33 điểm (+0,58%) lên 56,74 điểm.
HVN tiếp tục được giao dịch mạnh khi khớp được 4,389 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn này, song vẫn giảm mạnh 3,5% về 35.500 đồng/CP. Xếp sau là TIS và TOP khi cùng khớp hơn 1,28 triệu đơn vị, trong đó TOP giảm điểm nhẹ.
Sắc tím đã mở rộng hơn, trong số 59 mã tăng, có 16 mã tăng trần. Các mã như GEX, MSR, QNS, SEA, MCH, VGG… cũng đều tăng điểm.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
710,79 |
-6,65/-0,93% |
192.3 |
3.260,04 tỷ |
5.995.450 |
6.832.240 |
HNX-INDEX |
86,83 |
-0,03/-0,04% |
56.0 |
477,45 tỷ |
675.530 |
317 |
UPCOM-INDEX |
56,68 |
+0,30/+0,53% |
17.5 |
383,44 tỷ |
251.900 |
136.4 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
310 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
16 |
Số cổ phiếu tăng giá |
101 / 30,98% |
Số cổ phiếu giảm giá |
154 / 47,24% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
71 / 21,78% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
8,170 |
26.208.580 |
2 |
HQC |
2,760 |
17.638.760 |
3 |
FIT |
5,440 |
14.546.350 |
4 |
HAG |
8,180 |
6.526.970 |
5 |
HBC |
47,350 |
5.740.680 |
6 |
SCR |
8,750 |
4.553.050 |
7 |
ITA |
4,490 |
3.808.640 |
8 |
OGC |
1,420 |
3.491.320 |
9 |
ROS |
148,900 |
3.070.460 |
10 |
DLG |
3,100 |
3.000.360 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VJC |
108,000 |
+108,00/+0,00% |
2 |
BBC |
118,600 |
+7,10/+6,37% |
3 |
COM |
58,000 |
+3,00/+5,45% |
4 |
PTB |
137,500 |
+2,50/+1,85% |
5 |
TIX |
37,500 |
+2,45/+6,99% |
6 |
DRL |
41,000 |
+2,00/+5,13% |
7 |
VFG |
76,000 |
+2,00/+2,70% |
8 |
PC1 |
36,800 |
+1,40/+3,95% |
9 |
LGC |
32,300 |
+1,30/+4,19% |
10 |
NSC |
95,800 |
+1,30/+1,38% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CTD |
201,000 |
-4,50/-2,19% |
2 |
SSC |
54,000 |
-3,80/-6,57% |
3 |
HBC |
47,350 |
-3,55/-6,97% |
4 |
TRA |
115,000 |
-3,00/-2,54% |
5 |
THG |
45,000 |
-2,80/-5,86% |
6 |
BHS |
11,000 |
-2,65/-19,41% |
7 |
PNJ |
75,000 |
-2,50/-3,23% |
8 |
BHN |
107,600 |
-2,30/-2,09% |
9 |
CII |
35,200 |
-2,10/-5,63% |
10 |
TDW |
28,600 |
-2,10/-6,84% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
269 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
100 |
Số cổ phiếu tăng giá |
102 / 27,64% |
Số cổ phiếu giảm giá |
99 / 26,83% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
168 / 45,53% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
5,300 |
12.481.634 |
2 |
KLF |
3,000 |
6.770.921 |
3 |
DPS |
2,800 |
2.119.872 |
4 |
PIV |
17,400 |
1.968.238 |
5 |
DCS |
2,500 |
1.775.237 |
6 |
NHP |
4,400 |
1.752.340 |
7 |
SHN |
10,300 |
1.533.917 |
8 |
CEO |
12,700 |
1.359.240 |
9 |
HUT |
12,200 |
1.350.570 |
10 |
KSK |
1,200 |
1.210.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L14 |
57,300 |
+3,30/+6,11% |
2 |
HAT |
41,600 |
+2,60/+6,67% |
3 |
TV2 |
202,600 |
+2,30/+1,15% |
4 |
SAF |
56,700 |
+1,90/+3,47% |
5 |
PRC |
18,700 |
+1,70/+10,00% |
6 |
PJC |
19,200 |
+1,70/+9,71% |
7 |
MAS |
104,700 |
+1,70/+1,65% |
8 |
BPC |
20,000 |
+1,60/+8,70% |
9 |
BBS |
15,400 |
+1,30/+9,22% |
10 |
ECI |
14,300 |
+1,30/+10,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BXH |
30,700 |
-3,40/-9,97% |
2 |
VMC |
32,000 |
-3,00/-8,57% |
3 |
SEB |
24,900 |
-2,70/-9,78% |
4 |
CVT |
52,600 |
-2,30/-4,19% |
5 |
SGH |
17,800 |
-1,90/-9,64% |
6 |
VDL |
30,200 |
-1,80/-5,63% |
7 |
MSC |
28,200 |
-1,80/-6,00% |
8 |
C92 |
15,100 |
-1,60/-9,58% |
9 |
NTP |
70,500 |
-1,30/-1,81% |
10 |
NPS |
10,400 |
-1,10/-9,57% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
171 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
311 |
Số cổ phiếu tăng giá |
82 / 17,01% |
Số cổ phiếu giảm giá |
65 / 13,49% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
335 / 69,50% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HVN |
35,000 |
4.390.004 |
2 |
TIS |
10,500 |
1.287.900 |
3 |
TOP |
2,000 |
1.285.000 |
4 |
HAC |
4,500 |
492.002 |
5 |
GEX |
19,900 |
272.252 |
6 |
SBS |
1,300 |
270.400 |
7 |
MSR |
15,900 |
253.900 |
8 |
VNP |
5,100 |
252.400 |
9 |
SWC |
17,100 |
231.900 |
10 |
SSN |
22,500 |
183.400 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HLB |
33,600 |
+9,60/+40,00% |
2 |
BSQ |
31,600 |
+9,00/+39,82% |
3 |
TTD |
44,900 |
+5,80/+14,83% |
4 |
IN4 |
55,000 |
+5,00/+10,00% |
5 |
EIC |
14,700 |
+4,20/+40,00% |
6 |
QNS |
121,200 |
+3,50/+2,97% |
7 |
S33 |
25,300 |
+3,30/+15,00% |
8 |
SDI |
61,900 |
+3,10/+5,27% |
9 |
RCC |
16,300 |
+2,10/+14,79% |
10 |
BSP |
29,000 |
+2,10/+7,81% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMF |
78,200 |
-13,80/-15,00% |
2 |
HHA |
65,000 |
-8,00/-10,96% |
3 |
SGN |
165,000 |
-5,00/-2,94% |
4 |
DAP |
35,100 |
-4,50/-11,36% |
5 |
NDP |
33,100 |
-3,80/-10,30% |
6 |
TDM |
23,000 |
-3,70/-13,86% |
7 |
SPC |
20,600 |
-3,60/-14,88% |
8 |
ICC |
17,800 |
-2,80/-13,59% |
9 |
BTW |
15,400 |
-2,70/-14,92% |
10 |
DPG |
95,100 |
-2,50/-2,56% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
5.995.450 |
6.832.240 |
-836.790 |
% KL toàn thị trường |
3,12% |
3,55% |
|
Giá trị |
276,78 tỷ |
255,49 tỷ |
21,29 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,49% |
7,84% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CTG |
18,250 |
1.426.000 |
213.600 |
1.212.400 |
2 |
ROS |
148,900 |
362.440 |
0 |
362.440 |
3 |
VNM |
131,400 |
644.240 |
408.580 |
235.660 |
4 |
HQC |
2,760 |
302.910 |
82.870 |
220.040 |
5 |
CSM |
20,700 |
192.120 |
16.860 |
175.260 |
6 |
PC1 |
36,800 |
113.280 |
4.570 |
108.710 |
7 |
NVL |
67,000 |
145.330 |
46.930 |
98.400 |
8 |
TDH |
12,000 |
91.390 |
0 |
91.390 |
9 |
KHP |
11,000 |
47.710 |
0 |
47.710 |
10 |
SAB |
225,100 |
32.500 |
0 |
32.500 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIC |
45,000 |
33.680 |
537.670 |
-503.990 |
2 |
HBC |
47,350 |
18.620 |
438.630 |
-420.010 |
3 |
HPG |
40,000 |
337.030 |
580.200 |
-243.170 |
4 |
SSI |
21,200 |
33.410 |
238.680 |
-205.270 |
5 |
PVT |
12,300 |
59.500 |
241.130 |
-181.630 |
6 |
PVD |
22,200 |
23.400 |
186.250 |
-162.850 |
7 |
ITA |
4,490 |
0 |
144.880 |
-144.880 |
8 |
MSN |
41,000 |
533.850 |
677.380 |
-143.530 |
9 |
CII |
35,200 |
121.450 |
260.110 |
-138.660 |
10 |
NT2 |
29,600 |
71.330 |
205.770 |
-134.440 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
675.530 |
317.000 |
358.530 |
% KL toàn thị trường |
1,21% |
0,57% |
|
Giá trị |
11,71 tỷ |
3,17 tỷ |
8,54 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,45% |
0,66% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DBC |
33,600 |
133.500 |
0 |
133.500 |
2 |
KLF |
3,000 |
95.000 |
0 |
95.000 |
3 |
PVS |
18,500 |
63.000 |
2.000 |
61.000 |
4 |
IVS |
11,700 |
46.300 |
5.000 |
41.300 |
5 |
PSE |
10,800 |
28.500 |
0 |
28.500 |
6 |
SSM |
15,600 |
19.600 |
0 |
19.600 |
7 |
EID |
14,900 |
13.600 |
0 |
13.600 |
8 |
NET |
31,900 |
11.800 |
0 |
11.800 |
9 |
TC6 |
4,700 |
11.000 |
0 |
11.000 |
10 |
PGS |
18,100 |
10.800 |
1.800 |
9.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VND |
12,800 |
4.500 |
132.100 |
-127.600 |
2 |
SHB |
5,300 |
200.000 |
40.000 |
-39.800 |
3 |
PVR |
2,400 |
0 |
9.900 |
-9.900 |
4 |
TXM |
8,900 |
103.500 |
113.000 |
-9.500 |
5 |
DHP |
9,300 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
6 |
API |
17,800 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
7 |
NDF |
2,300 |
0 |
400.000 |
-400.000 |
8 |
CKV |
15,000 |
1.200 |
1.500 |
-300.000 |
9 |
LHC |
67,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
251.900 |
136.400 |
115.500 |
% KL toàn thị trường |
1,44% |
0,78% |
|
Giá trị |
9,49 tỷ |
2,76 tỷ |
6,73 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,47% |
0,72% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
121,200 |
32.500 |
0 |
32.500 |
2 |
ACV |
51,200 |
23.300 |
0 |
23.300 |
3 |
SGP |
7,700 |
20.000 |
0 |
20.000 |
4 |
HVN |
35,000 |
13.500 |
2.000 |
11.500 |
5 |
BSQ |
31,600 |
9.000 |
0 |
9.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VSN |
45,300 |
0 |
500.000 |
-500.000 |
2 |
DBM |
24,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
3 |
DAP |
35,100 |
0 |
100.000 |
-100.000 |