Sau khi giằng co nhẹ trong nửa phiên đầu phiên sáng, VN-Index đã tăng tốc và đã có 2 nhịp thử thách lại ngưỡng 935 điểm, trong đó vào những phút cuối đã chinh phục thành công mức điểm này.
Độ rộng thị trường nghiêng hẳn về số mã tăng và các bluechip, cổ phiếu vốn hóa lớn cũng có sự cải thiện nhất định, qua đó kéo VN-Index vượt lên trên 935 điểm khi kết phiên.
Trong phiên chiều, diễn biến VN-Index chủ yếu là lình xình, đi ngang quanh ngưỡng 935 điểm, và bị đẩy nhẹ xuống 933 điểm trước khi bước vào đợt khớp lệnh ATC.
Trong phiên ATC, lực mua khá dứt khoát nhanh chóng đổ vào thị trường, sắc xanh tràn ngập bảng điện tử, và không có gì bất ngờ khi nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ vẫn là điểm đến, trong khi một số bluechip khởi sắc đã kéo VN-Index trở lại ngưỡng 935 điểm khi đóng cửa.
Chốt phiên 27/7, sàn HOSE có 183 mã tăng và 102 mã giảm, VN-Index tăng 5,36 điểm (+0,58%), lên 935,52 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 178,7 triệu đơn vị, giá trị 3.679,24 tỷ đồng, giảm hơn 8% về khối lượng nhưng tăng nhẹ khoảng 50 tỷ đồng so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đóng góp 15,85 triệu đơn vị, giá trị 668,9 tỷ đồng.
Điều dễ dàng nhìn thấy trên bảng điện tử là sắc tím trở lại ở nhiều mã nhỏ như cặp đôi HAG và HNG cùng TLD, LDG, TNI, PHR, trong đó, HAG khớp gần 13,9 triệu đơn vị, và trắng bên bán; HNG có hơn 4,4 triệu đơn vị; TLD khớp 3 triệu đơn vị, mặc dù có thời điểm xuống mức giá sàn; LDG có 2,44 triệu đơn vị; TNI có 1,92 triệu đơn vị…
Một số mã tuy không còn sắc tím nhưng vẫn tăng mạnh và thanh khoản cao như là DXG +5,6% lên 26.400 đồng, khớp 5 triệu đơn vị; FLC +6,1% lên 6.100 đồng, khớp lệnh cao nhất sàn HOSE với hơn 15,48 triệu đơn vị; DAH +5,8% lên 6.390 đồng, khớp 1,8 triệu đơn vị, hay PDR +4,2% lên 26.200 đồng, khớp 1,9 triệu đơn vị; DIG +5,3% lên 15.800 đồng, khớp 1,83 triệu đơn vị...
Cùng hàng loạt mã khác cũng tăng gồm ASM, AAA, GEX, SCR, ITA, GTN, HAI, HHS, DLG…khớp lệnh từ hơn 1 triệu đến 4,7 triệu đơn vị.
Trong khi mất điểm đáng kể là TTF, mặc dù thoát mức giá sàn nhưng vẫn mất 5,7% xuống 3.160 đồng, khớp lệnh đột biến so với nhiều phiên gần đây, lên hoen 5,47 triệu đơn vị, cùng IDI -0,9%; HQC -0,5%; PVD -0,4%; TCH -1,6%; TDG -0,5%; AMD -0,8%...
Các bluechip phục hồi khá tốt, đáng kể là rổ VN30 có 23 mã tăng và chỉ 7 mã giảm nhẹ là VNM -0,1%; VCB -0,35%; STB -0,4%; VRE -2,2%; DPM -0,8%; ROS -0,1%.
Tăng khá có PNJ +3,9%; MWG +3,45%; KDC +3%; HPG +2,2%; GAS +2%...
Khớp lệnh tốt nhất trong nhóm là MBB với hơn 7,2 triệu đơn vị, tăng 2,2% lên 23.000 đồng; VPB có 6,42 triệu đơn vị, tăng 0,8% lên 26.400 đồng; HPG có 4,8 triệu đơn vị; CTG có 3,66 triệu đơn vị, tăng 1,7% lên 23.400 đồng. Cổ phiếu ngân hàng đáng chú ý là BID +2,9% lên 24.800 đồng, khớp hơn 2 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index sau phiên sáng tăng tốt đã tiếp tục giữ được phong độ cho đến khi đóng cửa.
Các cổ phiếu lớn chi phối theo đó cũng bảo toàn sắc xanh hoặc vươn lên mạnh mẽ như ACB +2,3% lên 35.600 đồng; SHS +2,2% lên 13.700 đồng; MBS +2,5% lên 16.400 đồng; PVI +2,1% lên 29.800 đồng.
Nhóm xây dựng, bất động sản HUT +7,4% lên 5.800 đồng; CEO +2,4% lên 12.600 đồng; VGC +1,1% lên 17.800 đồng; NDN +2,9% lên 14.300 đồng; VC3 +2,2% lên 19.000 đồng.
Ngược lại, đáng tiếc PVS lại bị đẩy xuống tham chiếu 16.800 đồng, khớp lệnh cao nhất sàn với gần 9 triệu đơn vị; VCG giảm mạnh 6,7% xuống 16.700 đồng…
Một số mã đáng chú ý khác là PVB tăng trần; PVV tăng trần cùng NVB đứng tham chiếu cùng KLF, MST, DST, ACM, NBC, NDF.
Đóng cửa, sàn HNX có 83 mã tăng và 84 mã giảm, HNX-Index tăng 1,12 điểm (+1,07%), lên 105,7 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 39,9 triệu đơn vị, giá trị 524,6 tỷ đồng, tăng nhẹ gần 2 triệu đơn vị và 15 tỷ đồng so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 5,32 triệu đơn vị, giá trị 50,4 tỷ đồng.
Trên sàn UpCoM, sau khi leo lên mức cao nhất ngày vào đầu phiên chiều, chỉ số UpCoM-Index lại gặp lực bán gia tăng và giảm xuống dưới 50 điểm và rung lắc cho đến khi đóng cửa.
Điểm tích cực là các cổ phiếu lớn đều vẫn tăng như LPB +1%; VIB+1,9%; POW +3,1%; BSR +0,7%; OIL +2,2%; HVN +7,5%; VGT +2,3%; DVN +0,8%, và nhất là sắc tím tại MSR +14,6% lên 22.000 đồng.
Ngược lại, mất điểm mạnh là ART, khi giảm sàn -14,8% xuống 12.100 đồng, khớp lệnh cao nhất với 3,5 triệu đơn vị. Trong khi đó, QNS -0,5%; VEA -1,3% cùng ACV, GVR đứng tham chiếu.
Đóng cửa, UpCoM-Index tăng 0,15 điểm (+0,3%), lên 49,98 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 14,4 triệu đơn vị, giá trị 137,65 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,1 triệu đơn vị, giá trị 25 tỷ đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
935,52 |
+5,36 |
179.3 |
3.697,86tỷ |
8.667.090 |
7.629.290 |
HNX-INDEX |
105,70 |
+1,12 |
45.2 |
575,17 tỷ |
344.060 |
216.480 |
UPCOM-INDEX |
49,98 |
+0,15 |
17.1 |
216,53 tỷ |
1.788.110 |
887.590 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
336 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
28 |
Số cổ phiếu tăng giá |
183 / 50,27% |
Số cổ phiếu giảm giá |
102 / 28,02% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
79 / 21,70% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,100 |
15.481.240 |
2 |
HAG |
7,090 |
13.895.070 |
3 |
MBB |
23,000 |
7.217.640 |
4 |
VPB |
26,400 |
6.420.200 |
5 |
TTF |
3,160 |
5.470.390 |
6 |
DXG |
26,400 |
5.065.540 |
7 |
HPG |
37,300 |
4.810.640 |
8 |
ASM |
12,800 |
4.724.990 |
9 |
HNG |
16,350 |
4.426.340 |
10 |
CTG |
23,400 |
3.661.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TLD |
8,560 |
+0,56/+7,00% |
2 |
HAG |
7,090 |
+0,46/+6,94% |
3 |
TNI |
10,400 |
+0,67/+6,89% |
4 |
HNG |
16,350 |
+1,05/+6,86% |
5 |
CLC |
32,000 |
+2,05/+6,84% |
6 |
PHR |
21,900 |
+1,40/+6,83% |
7 |
SGR |
23,500 |
+1,50/+6,82% |
8 |
LDG |
13,450 |
+0,85/+6,75% |
9 |
SMA |
11,950 |
+0,75/+6,70% |
10 |
SGT |
5,280 |
+0,33/+6,67% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
YEG |
217,600 |
-16,30/-6,97% |
2 |
CMT |
8,960 |
-0,67/-6,96% |
3 |
MCG |
2,960 |
-0,22/-6,92% |
4 |
VSI |
24,950 |
-1,85/-6,90% |
5 |
CLG |
3,240 |
-0,24/-6,90% |
6 |
SC5 |
27,000 |
-2,00/-6,90% |
7 |
DAT |
15,550 |
-1,15/-6,89% |
8 |
RDP |
12,850 |
-0,95/-6,88% |
9 |
AGF |
4,470 |
-0,33/-6,88% |
10 |
KAC |
13,650 |
-1,00/-6,83% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
228 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
150 |
Số cổ phiếu tăng giá |
86 / 22,75% |
Số cổ phiếu giảm giá |
80 / 21,16% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
212 / 56,08% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
16,800 |
8.975.800 |
2 |
ACB |
35,600 |
4.281.600 |
3 |
HUT |
5,800 |
3.953.400 |
4 |
SHB |
8,100 |
3.617.800 |
5 |
KLF |
2,300 |
2.549.400 |
6 |
MST |
4,800 |
1.540.800 |
7 |
PVX |
1,300 |
1.504.500 |
8 |
SHS |
13,700 |
1.048.000 |
9 |
KHB |
1,000 |
926.800 |
10 |
VGC |
17,800 |
736.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PVV |
900 |
+0,10/+12,50% |
2 |
SGO |
900 |
+0,10/+12,50% |
3 |
LUT |
2,200 |
+0,20/+10,00% |
4 |
NBW |
16,600 |
+1,50/+9,93% |
5 |
API |
24,700 |
+2,20/+9,78% |
6 |
NFC |
9,000 |
+0,80/+9,76% |
7 |
MBG |
3,400 |
+0,30/+9,68% |
8 |
SDG |
30,600 |
+2,70/+9,68% |
9 |
PVB |
15,900 |
+1,40/+9,66% |
10 |
STC |
29,000 |
+2,50/+9,43% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KSK |
500 |
-0,10/-16,67% |
2 |
BII |
800 |
-0,10/-11,11% |
3 |
FID |
1,800 |
-0,20/-10,00% |
4 |
PCT |
8,200 |
-0,90/-9,89% |
5 |
VCM |
16,100 |
-1,70/-9,55% |
6 |
AME |
12,500 |
-1,30/-9,42% |
7 |
VE1 |
10,800 |
-1,10/-9,24% |
8 |
TTZ |
7,900 |
-0,80/-9,20% |
9 |
VTS |
14,000 |
-1,40/-9,09% |
10 |
B82 |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
235 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
527 |
Số cổ phiếu tăng giá |
108 / 14,17% |
Số cổ phiếu giảm giá |
67 / 8,79% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
587 / 77,03% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
12,100 |
3.516.400 |
2 |
AVF |
400 |
2.778.800 |
3 |
POW |
13,100 |
2.084.000 |
4 |
HVN |
34,400 |
1.454.700 |
5 |
LPB |
10,000 |
1.027.000 |
6 |
BSR |
14,800 |
668.500 |
7 |
TOP |
1,100 |
385.400 |
8 |
NTB |
400 |
328.200 |
9 |
OIL |
14,200 |
287.700 |
10 |
GVR |
8,200 |
246.900 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KHL |
300 |
+0,10/+50,00% |
2 |
PXM |
400 |
+0,10/+33,33% |
3 |
GTT |
400 |
+0,10/+33,33% |
4 |
PVA |
500 |
+0,10/+25,00% |
5 |
PXA |
700 |
+0,10/+16,67% |
6 |
BTN |
6,900 |
+0,90/+15,00% |
7 |
CEC |
5,400 |
+0,70/+14,89% |
8 |
CNT |
3,100 |
+0,40/+14,81% |
9 |
MTP |
13,200 |
+1,70/+14,78% |
10 |
FRM |
14,000 |
+1,80/+14,75% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TSJ |
15,000 |
-10,00/-40,00% |
2 |
PSG |
300 |
-0,10/-25,00% |
3 |
IFC |
13,000 |
-3,50/-21,21% |
4 |
QPH |
18,800 |
-3,30/-14,93% |
5 |
VGR |
21,100 |
-3,70/-14,92% |
6 |
ART |
12,100 |
-2,10/-14,79% |
7 |
TTR |
20,300 |
-3,50/-14,71% |
8 |
CDP |
14,000 |
-2,40/-14,63% |
9 |
VIH |
11,800 |
-2,00/-14,49% |
10 |
VIM |
8,300 |
-1,40/-14,43% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
8.667.090 |
7.629.290 |
1.037.800 |
% KL toàn thị trường |
4,83% |
4,26% |
|
Giá trị |
407,70 tỷ |
393,82 tỷ |
13,88 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,03% |
10,65% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
37,300 |
1.220.890 |
70.180 |
1.150.710 |
2 |
BID |
24,800 |
737.900 |
12.500 |
725.400 |
3 |
DXG |
26,400 |
510.150 |
78.030 |
432.120 |
4 |
HSG |
11,000 |
177.360 |
820.000 |
176.540 |
5 |
NT2 |
26,600 |
175.670 |
0 |
175.670 |
6 |
SSI |
27,900 |
395.690 |
241.100 |
154.590 |
7 |
ITA |
2,450 |
129.700 |
0 |
129.700 |
8 |
E1VFVN30 |
15,210 |
100.900 |
10.000 |
100.890 |
9 |
DRC |
24,000 |
100.000 |
0 |
100.000 |
10 |
FLC |
6,100 |
125.980 |
29.430 |
96.550 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GTN |
11,200 |
50.000 |
538.140 |
-488.140 |
2 |
LDG |
13,450 |
16.000 |
500.870 |
-484.870 |
3 |
GEX |
34,400 |
2.000 |
325.000 |
-323.000 |
4 |
VIC |
106,400 |
60.320 |
355.280 |
-294.960 |
5 |
VRE |
39,200 |
66.370 |
333.940 |
-267.570 |
6 |
VHC |
69,300 |
0 |
250.530 |
-250.530 |
7 |
PVD |
12,950 |
9.660 |
243.310 |
-233.650 |
8 |
VNS |
15,200 |
320.000 |
142.800 |
-142.480 |
9 |
STK |
14,450 |
14.000 |
147.490 |
-133.490 |
10 |
TDH |
11,950 |
0 |
77.280 |
-77.280 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
344.060 |
216.480 |
127.580 |
% KL toàn thị trường |
0,76% |
0,48% |
|
Giá trị |
4,84 tỷ |
4,16 tỷ |
677,76 triệu |
% GT toàn thị trường |
0,84% |
0,72% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,800 |
213.500 |
0 |
213.500 |
2 |
PIV |
1,300 |
40.000 |
0 |
40.000 |
3 |
SHS |
13,700 |
15.800 |
200.000 |
15.600 |
4 |
KLF |
2,300 |
15.000 |
0 |
15.000 |
5 |
PSD |
13,500 |
10.000 |
0 |
10.000 |
6 |
NVB |
6,700 |
6.000 |
0 |
6.000 |
7 |
BVS |
17,000 |
6.700 |
1.080 |
5.620 |
8 |
PPS |
7,900 |
5.000 |
0 |
5.000 |
9 |
IVS |
13,500 |
3.800 |
0 |
3.800 |
10 |
PVC |
5,900 |
3.400 |
0 |
3.400 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CEO |
12,600 |
0 |
50.000 |
-50.000 |
2 |
VIT |
9,400 |
0 |
47.200 |
-47.200 |
3 |
HMH |
13,500 |
100.000 |
44.900 |
-44.800 |
4 |
DGC |
34,200 |
0 |
24.000 |
-24.000 |
5 |
DGL |
33,800 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
6 |
DNP |
13,500 |
0 |
5.900 |
-5.900 |
7 |
TV2 |
107,500 |
0 |
5.200 |
-5.200 |
8 |
HGM |
45,000 |
0 |
4.900 |
-4.900 |
9 |
VGS |
10,500 |
0 |
2.900 |
-2.900 |
10 |
APS |
3,100 |
0 |
2.800 |
-2.800 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.788.110 |
887.590 |
900.520 |
% KL toàn thị trường |
10,48% |
5,20% |
|
Giá trị |
34,27 tỷ |
18,12 tỷ |
16,15 tỷ |
% GT toàn thị trường |
15,83% |
8,37% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
13,100 |
1.322.800 |
40.000 |
1.282.800 |
2 |
HVN |
34,400 |
161.500 |
700.000 |
160.800 |
3 |
PXL |
2,500 |
57.400 |
0 |
57.400 |
4 |
LTG |
39,300 |
50.000 |
1.100 |
48.900 |
5 |
LPB |
10,000 |
30.000 |
0 |
30.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
14,800 |
13.000 |
415.000 |
-402.000 |
2 |
GVR |
8,200 |
0 |
231.800 |
-231.800 |
3 |
VEA |
22,600 |
10.000 |
80.000 |
-70.000 |
4 |
TBD |
75,200 |
0 |
12.118 |
-12.118 |
5 |
NSG |
12,000 |
0 |
9.900 |
-9.900 |