Trong phiên sáng, sau khi giảm xuống dưới ngưỡng 980 điểm, lực cầu bắt đáy đã diễn ra tại một số mã bluechip, giúp thị trường hồi phục, đón cửa gần như không đổi.
Trong phiên chiều, sau khi nhích lên chớm sắc xanh ngay đầu phiên, lực cung đã gia tăng mạnh không chỉ ở nhóm bluechip, mà cả lực chốt lời sớm ở các mã penney đã khiến thị trường quay đầu và lao mạnh về nửa cuối phiên, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.
Cụ thể, VN-Index giảm 14,11 điểm (-1,44%), xuống 968,91 điểm với 112 mã tăng và 153 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 179,45 triệu đơn vị, giá trị 5.910,94 tỷ đồng, tăng nhẹ 8,5% về khối lượng, trong khi tăng tới 63% về giá trị so với phiên hôm qua. Tuy nhiên, giao dịch thỏa thuận hôm nay tăng mạnh khi đóng góp 53 triệu đơn vị, giá trị 3.259,3 tỷ đồng, riêng YEG đã có 7,84 triệu cổ phiếu, giá trị 2.532 tỷ đồng.
Sau 5 phiên tăng điểm tốt nhờ dòng tiền chuyển hướng từ nhóm bluechip sang, nhóm cổ phiếu penny đã chịu áp lực chốt lời trong phiên chiều nay khiến nhiều mã rung lắc, trong đó FLC đảo chiều giảm 4,14%, xuống 5.320 đồng với 21 triệu cổ phiếu được khớp, đứng đầu thị trường.
Trong khi đó, cặp đôi HAG và HNG chỉ còn tăng nhẹ 1,18%, lên 5.130 đồng và 1%, lên 9.900 đồng với hơn 7 triệu đơn vị và gần 4,7 triệu đơn vị được khớp, đứng sau FLC.
Tương tự, các mã ASM, ITA, HHS cũng chỉ còn tăng nhẹ, trong khi HQC, TSC, OGC, IDI, SCR chỉ đứng ở tham chiếu.
Trong các mã midcap, HCD tăng trần ấn tượng lên 13.400 đồng với 1,7 triệu đơn vị, trong khi LDG giảm mạnh 6,52%, xuống 12.900 đồng, thậm chí có lúc giảm xuống 12.850 đồng. Các mã khác cũng có lúc giảm sàn như ANV, HSL, TDG trước khi hồi nhẹ trở lại cuối phiên.
Trong nhóm cổ phiếu lớn và bluechip, sau khi nỗ lực trở lại trong phiên sáng, đa số đã đảo chiều giảm trở lại, ngoại trừ VIC tăng 1,29%, lên 125.200 đồng, GAS tăng 0,22%, lên 90.200 đồng, SAB đứng ở tham chiếu.
Trong các mã giảm, VHM là mã giảm mạnh nhất khi mất 4,35%, xuống 110.000 đồng, CTG giảm 3,85%, xuống 25.000 đồng, BID giảm 3,6%, xuống 26.800 đồng, VCB giảm 2,19%, xuống 58.000 đồng, HPG giảm 3,89%, xuống 39.500 đồng, VPB giảm 4,38%, xuống 30.600 đồng, ROS sau khi hồi phục ấn tượng mấy phiên vừa qua, đã quay đầu giảm mạnh 6,63%, xuống 42.950 đồng, BHN giảm 5,39%, xuống 98.300 đồng, PNJ giảm 5,09%, xuống 97.000 đồng, SSI giảm 5,41%, xuống 29.700 đồng…
Tân binh YEG tiếp tục có phiên tăng trần thứ 2 liên tiếp kể từ khi chào sàn lên 321.000 đồng, nhưng thanh khoản đã tốt hơn nhiều so với phiên hôm qua, cũng như phiên sáng nay với tổng khớp 16.860 đồng và không còn dư mua trần.
Tương tự, HNX-Index cũng lao mạnh trong nửa cuối phiên sau khi giằng co nhẹ trong ít phút đầu của phiên chiều.
Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,7 điểm (-0,63%), xuống 110,22 điểm với 73 mã tăng và 72 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 42,73 triệu đơn vị, giá trị 242,32 tỷ đồng, tăng 57,46% về khối lượng và 60,64% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 8,68 triệu đơn vị, giá trị 115,7 tỷ đồng.
Trong phiên hôm nay, trong khi PVS và VGC giữ được đà tăng tốt với mức tăng 1,72%, lên 17.700 đồng và 5,78%, lên 23.800 đồng, thì đa số các mã bluechip còn lại đều giảm. Trong đó, ACB giảm 3,1%, xuống 37.500 đồng, SHB giảm 1,16%, xuống 8.500 đồng, VCG giảm 1,18%, xuống 16.800 đồng…
PVS, VGC, SHB và ACB là 4 mã có thanh khoản tốt nhất sàn HNX với tổng khối lượng khớp lần lượt là 7,85 triệu đơn vị, 4,1 triệu đơn vị, 3,18 triệu đơn vị và 2,7 triệu đơn vị.
Tân binh trên sàn HNX là AAV sau khi leo tiếp lên mức trần 19.000 đồng khi mở cửa phiên hôm nay (phiên tăng trần thứ 3 liên tiếp), đã bị chốt lời, nên quay đầu giảm 4,62%, xuống 16.500 đồng khi đóng cửa.
Diễn biến trên UPCoM cũng tương tự, nhưng chỉ số UPCoM-Index nỗ lực hồi phục trở lại trong ít phút cuối và thoát khỏi mức điểm thấp nhất ngày.
Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,19 điểm (-0,37%), xuống 51,96 điểm với 98 mã tăng và 62 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 9,8 triệu đơn vị, giá trị 213 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 0,76 triệu đơn vị, giá trị 50 tỷ đồng.
Trong phiên hôm nay, sàn UPCoM chỉ có 2 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị là OIL với 2,38 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 2,32%, lên 17.600 đồng và BSR với 1,43 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 0,56%, lên 18.000 đồng.
Cũng có sắc xanh là ACV, DVN, LTG, VGT, SDI, KLB, trong khi HVN, VIB, TIS, MSR, MCH lại đóng cửa trong sắc đỏ.
Hôm nay, tân binh CEN tăng trần lên 23.000 đồng, nhưng thanh khoản èo uột khi chỉ có 1.000 đơn vị được chuyển nhượng. Kể từ mức giá tham chiếu 10.400 đồng khi lên sàn ngày 15/6, CEN đã tăng 121% khi chốt phiên hôm nay, nhưng thanh khoản èo uột khi chỉ có mấy trăm cổ phiếu được sang tên mỗi phiên.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
968,91 |
-14,11 |
179.4 |
5.910,94 tỷ |
16.006.767 |
17.822.237 |
HNX-INDEX |
109,66 |
-1,26 |
42.7 |
641,91 tỷ |
1.235.500 |
1.424.100 |
UPCOM-INDEX |
51,96 |
-0,19 |
9.8 |
213,47 tỷ |
799.413 |
1.221.000 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
328 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
34 |
Số cổ phiếu tăng giá |
113 / 31,22% |
Số cổ phiếu giảm giá |
152 / 41,99% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
97 / 26,80% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
5,320 |
20.982.750 |
2 |
HAG |
5,130 |
7.087.940 |
3 |
HNG |
9,900 |
4.682.580 |
4 |
VPB |
30,600 |
3.830.270 |
5 |
ASM |
13,000 |
3.751.680 |
6 |
DXG |
28,300 |
3.530.950 |
7 |
ITA |
2,710 |
3.388.170 |
8 |
HPG |
39,500 |
3.374.170 |
9 |
SSI |
29,700 |
3.300.080 |
10 |
HSG |
12,600 |
3.262.440 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
YEG |
321,000 |
+21,00/+7,00% |
2 |
TEG |
6,880 |
+0,45/+7,00% |
3 |
ATG |
2,000 |
+0,13/+6,95% |
4 |
CIG |
3,240 |
+0,21/+6,93% |
5 |
HRC |
34,800 |
+2,25/+6,91% |
6 |
NVT |
4,700 |
+0,30/+6,82% |
7 |
HCD |
13,400 |
+0,85/+6,77% |
8 |
FUCVREIT |
9,700 |
+0,60/+6,59% |
9 |
DAT |
17,000 |
+1,05/+6,58% |
10 |
SGR |
24,450 |
+1,45/+6,30% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
STT |
5,980 |
-0,45/-7,00% |
2 |
SZL |
33,450 |
-2,50/-6,95% |
3 |
SVT |
6,030 |
-0,45/-6,94% |
4 |
FCM |
6,050 |
-0,45/-6,92% |
5 |
DTT |
15,550 |
-1,15/-6,89% |
6 |
MCG |
2,980 |
-0,22/-6,88% |
7 |
PTC |
6,510 |
-0,48/-6,87% |
8 |
VPS |
14,250 |
-1,05/-6,86% |
9 |
SII |
19,800 |
-1,45/-6,82% |
10 |
TDW |
21,000 |
-1,50/-6,67% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
203 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
176 |
Số cổ phiếu tăng giá |
73 / 19,26% |
Số cổ phiếu giảm giá |
72 / 19,00% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
234 / 61,74% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
17,700 |
7.850.700 |
2 |
VGC |
23,800 |
4.112.200 |
3 |
SHB |
8,500 |
3.178.700 |
4 |
ACB |
37,500 |
2.689.000 |
5 |
KLF |
2,000 |
1.563.200 |
6 |
NSH |
10,200 |
1.266.800 |
7 |
KVC |
1,700 |
1.138.600 |
8 |
SHS |
14,000 |
1.069.300 |
9 |
PVX |
1,400 |
790.900 |
10 |
DST |
2,900 |
786.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DS3 |
8,800 |
+0,80/+10,00% |
2 |
ECI |
12,100 |
+1,10/+10,00% |
3 |
AME |
15,400 |
+1,40/+10,00% |
4 |
VNT |
32,500 |
+2,90/+9,80% |
5 |
TV3 |
49,500 |
+4,40/+9,76% |
6 |
VIT |
13,800 |
+1,20/+9,52% |
7 |
CTC |
4,600 |
+0,40/+9,52% |
8 |
PSW |
7,100 |
+0,60/+9,23% |
9 |
VE8 |
6,000 |
+0,50/+9,09% |
10 |
PSE |
8,400 |
+0,70/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L14 |
31,500 |
-3,50/-10,00% |
2 |
VC9 |
11,700 |
-1,30/-10,00% |
3 |
SCL |
2,700 |
-0,30/-10,00% |
4 |
VTS |
11,700 |
-1,30/-10,00% |
5 |
POT |
19,100 |
-2,10/-9,91% |
6 |
BTW |
12,800 |
-1,40/-9,86% |
7 |
CCM |
19,300 |
-2,10/-9,81% |
8 |
PCG |
19,500 |
-2,10/-9,72% |
9 |
BDB |
4,700 |
-0,50/-9,62% |
10 |
C69 |
4,900 |
-0,50/-9,26% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
194 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
561 |
Số cổ phiếu tăng giá |
98 / 12,98% |
Số cổ phiếu giảm giá |
62 / 8,21% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
595 / 78,81% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
OIL |
17,600 |
2.383.600 |
2 |
BSR |
18,000 |
1.427.800 |
3 |
TOP |
1,200 |
923.700 |
4 |
POW |
13,200 |
712.900 |
5 |
LPB |
11,400 |
626.700 |
6 |
ACV |
92,500 |
307.800 |
7 |
GVR |
9,100 |
295.200 |
8 |
HVN |
33,600 |
269.500 |
9 |
ART |
8,000 |
187.900 |
10 |
ATB |
1,200 |
185.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VGL |
9,100 |
+2,60/+40,00% |
2 |
SPA |
24,000 |
+4,00/+20,00% |
3 |
BDG |
34,500 |
+4,50/+15,00% |
4 |
CEN |
23,000 |
+3,00/+15,00% |
5 |
HEC |
27,000 |
+3,50/+14,89% |
6 |
MGG |
57,900 |
+7,50/+14,88% |
7 |
DAP |
30,900 |
+4,00/+14,87% |
8 |
KHA |
40,200 |
+5,20/+14,86% |
9 |
SAC |
14,700 |
+1,90/+14,84% |
10 |
QSP |
9,300 |
+1,20/+14,81% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HLB |
37,800 |
-25,20/-40,00% |
2 |
MVY |
2,200 |
-1,30/-37,14% |
3 |
TTR |
25,200 |
-4,40/-14,86% |
4 |
VTX |
12,100 |
-2,10/-14,79% |
5 |
NQN |
21,400 |
-3,70/-14,74% |
6 |
HBD |
10,300 |
-1,70/-14,17% |
7 |
BTN |
6,900 |
-1,10/-13,75% |
8 |
NS3 |
51,000 |
-8,00/-13,56% |
9 |
CHS |
6,900 |
-1,00/-12,66% |
10 |
PVH |
2,100 |
-0,30/-12,50% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
16.006.767 |
17.822.237 |
-1.815.470 |
% KL toàn thị trường |
8,92% |
9,93% |
|
Giá trị |
2706,33 tỷ |
483,67 tỷ |
2222,66 tỷ |
% GT toàn thị trường |
45,79% |
8,18% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
YEG |
321,000 |
7.854.000 |
0 |
7.854.000 |
2 |
DXG |
28,300 |
857.760 |
521.340 |
336.420 |
3 |
STB |
11,800 |
256.050 |
2.000 |
254.050 |
4 |
KDC |
34,400 |
210.560 |
1.000 |
209.560 |
5 |
HSG |
12,600 |
238.660 |
33.380 |
205.280 |
6 |
GAS |
90,200 |
230.380 |
86.200 |
144.180 |
7 |
BID |
26,800 |
233.050 |
105.220 |
127.830 |
8 |
CTD |
156,000 |
111.510 |
2.000 |
109.510 |
9 |
PLX |
59,800 |
103.390 |
180.000 |
103.210 |
10 |
HCM |
62,000 |
161.360 |
63.570 |
97.790 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HNG |
9,900 |
0 |
7.800.000 |
-7.800.000 |
2 |
DIG |
19,100 |
302.270 |
1.260.000 |
-957.730 |
3 |
SSI |
29,700 |
343.080 |
741.810 |
-398.730 |
4 |
HPG |
39,500 |
394.850 |
788.230 |
-393.380 |
5 |
VSC |
35,500 |
230.070 |
600.000 |
-369.930 |
6 |
CII |
26,250 |
52.980 |
371.920 |
-318.940 |
7 |
VHM |
110,000 |
46.890 |
280.770 |
-233.880 |
8 |
MSN |
81,000 |
46.980 |
251.500 |
-204.520 |
9 |
VRE |
39,700 |
32.440 |
156.610 |
-124.170 |
10 |
AAA |
18,850 |
117.030 |
234.740 |
-117.710 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.235.500 |
1.424.100 |
-188.600 |
% KL toàn thị trường |
2,89% |
3,33% |
|
Giá trị |
26,11 tỷ |
31,89 tỷ |
-5,77 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,07% |
4,97% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
17,700 |
601.000 |
3.200 |
597.800 |
2 |
DL1 |
37,000 |
307.000 |
0 |
307.000 |
3 |
CEO |
13,800 |
148.700 |
0 |
148.700 |
4 |
NSH |
10,200 |
49.000 |
0 |
49.000 |
5 |
VCG |
16,800 |
19.800 |
0 |
19.800 |
6 |
SHB |
8,500 |
18.900 |
0 |
18.900 |
7 |
SHS |
14,000 |
12.200 |
0 |
12.200 |
8 |
AAV |
16,500 |
11.000 |
0 |
11.000 |
9 |
CTT |
9,800 |
9.000 |
0 |
9.000 |
10 |
DBC |
21,600 |
3.300 |
0 |
3.300 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
23,800 |
100.000 |
1.001.400 |
-1.001.300 |
2 |
VNT |
32,500 |
0 |
154.500 |
-154.500 |
3 |
PLC |
15,700 |
50.200 |
143.400 |
-93.200 |
4 |
MBG |
2,700 |
0 |
58.700 |
-58.700 |
5 |
PTI |
21,700 |
0 |
13.100 |
-13.100 |
6 |
NHP |
1,300 |
0 |
13.100 |
-13.100 |
7 |
VNR |
23,000 |
0 |
10.500 |
-10.500 |
8 |
DNP |
24,200 |
0 |
8.100 |
-8.100 |
9 |
HCC |
16,500 |
0 |
4.500 |
-4.500 |
10 |
IDV |
30,100 |
2.100 |
5.100 |
-3.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
799.413 |
1.221.000 |
-421.587 |
% KL toàn thị trường |
8,13% |
12,42% |
|
Giá trị |
49,52 tỷ |
38,26 tỷ |
11,27 tỷ |
% GT toàn thị trường |
23,20% |
17,92% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
33,600 |
154.500 |
4.000 |
150.500 |
2 |
ACV |
92,500 |
295.613 |
148.600 |
147.013 |
3 |
LTG |
40,000 |
50.000 |
0 |
50.000 |
4 |
MCH |
90,900 |
123.600 |
100.000 |
23.600 |
5 |
GEG |
13,500 |
20.000 |
0 |
20.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
18,000 |
0 |
560.000 |
-560.000 |
2 |
LPB |
11,400 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
3 |
GVR |
9,100 |
1.000 |
90.000 |
-89.000 |
4 |
OIL |
17,600 |
0 |
80.000 |
-80.000 |
5 |
POW |
13,200 |
116.700 |
130.000 |
-13.300 |