Trong 2 phiên giao dịch cuối tuần tuần qua, VN-Index điều chỉnh nhẹ. Ngoài lý do chỉ số khi chạm ngưỡng cản mạnh 720 điểm chịu áp lực chốt lời, thì nhiều ý kiến cho rằng, nhà đầu tư thận trọng trước vụ xét xử ông Hà Văn Thắm và 47 đồng phạm trong đại án Oceanbank sẽ diễn ra từ hôm nay (27/2).
Mở cửa phiên giao dịch sáng nay, VN-Index tiếp tục điều chỉnh và chủ yếu dao động trong sắc đỏ trong suốt phiên giao dịch sáng. Tuy nhiên, về cuối phiên, tâm lý nhà đầu tư đã chấn tĩnh dần và dòng tiền chảy mạnh trở lại, giúp VN-Index đảo chiều có được sắc xanh nhạt trong những phút cuối phiên.
Trong phiên giao dịch chiều, sau ít phút lình xình, lực cầu gia tăng trên diện rộng, giúp nhiều mã đảo chiều tăng giá, nhiều mã khác nới rộng đà tăng, giúp VN-Index bứt phá mạnh lên trên ngưỡng 718 điểm, trước khi bị đẩy nhẹ trở lại khi chốt phiên.
Cụ thể, kết thúc phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index tăng 2,97 điểm (+0,42%), lên 717,44 điểm với 135 mã tăng và 125 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 182,5 triệu đơn vị, giá trị 3.310,18 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 5,67 triệu đơn vị, giá trị 268,5 tỷ đồng.
HNX-Index cũng nới rộng đà tăng trong phiên chiều theo hình rích rắc và kết thúc phiên ở mức 86,86 điểm, tăng 0,55 điểm (+0,63%) với 94 mã tăng và 81 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 58,64 triệu đơn vị, giá trị 441,96 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận không quá sôi động khi chỉ có hơn 2,3 triệu đơn vị, giá trị 14,52 tỷ đồng được chuyển nhượng.
Cũng có diễn biến tương tự, UPCoM-Index tăng 0,47 điểm (+0,83%), lên 56,38 điểm trong phiên giao dịch hôm nay. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 6 triệu đơn vị, giá trị 93,53 tỷ đồng. Ngoài ra, còn có hơn 1 triệu đơn vị, giá trị 25,77 tỷ đồng được chuyển nhượng theo phương thức thỏa thuận.
Trên HOSE, sau những rung lắc trong phiên sáng do chịu áp lực bán lớn, FLC đã lấy lại đà tăng trong phiên chiều nhờ lực cầu mạnh. Chốt phiên FLC tăng 3,85%, lên 8.100 đồng với 28,28 triệu đơn vị được khớp, lớn nhất trên thị trường. Đây là lần đầu tiên kể từ ngày 14/12/2015 cổ phiếu này đóng cửa ở mức giá trên 8.000 đồng.
Ngoài FLC, HAG cũng gây ấn tượng mạnh trong phiên chiều nay. Cũng giảm giá khi mở cửa phiên giao dịch sáng nay, HAG sau đó đã hồi phục dần và chốt phiên sáng với mức tăng 5,9%. Trong phiên giao dịch chiều, lực cầu tiếp tục gia tăng, giúp HAG lên mức giá trần 8.110 đồng khi đóng cửa với 13,48 triệu đơn vị được khớp, chỉ đứng sau FLC.
Các mã thị giá nhỏ khác như HQC, FIT, ITA cũng có thanh khoản tốt với tổng khớp lần lượt là hơn 13 triệu đơn vị, hơn 10,6 triệu đơn vị và hơn 7,6 triệu đơn vị. Cả 3 mã này cũng đều đóng cửa trong sắc đỏ, trong đó HQC tăng 3,2%, lên 2.580 đồng, FIT tăng 2,62%, lên 5.090 đồng, ITA tăng 3,99%, lên 4.430 đồng.
Trong khi đó, hôm nay là ngày đầu tiên xét xử ông Hà Văn Thắm, cựu Chủ tịch Oceanbank, cũng là cựu chủ tịch Ocean Group (OGC) và các đồng phạm, nhưng cổ phiếu OGC lại khá lặng sóng cả về giá và giao dịch trong phiên hôm nay.
Trong phiên sáng, OGC chỉ lình xình quanh tham chiếu, trước khi nới rộng đà giảm trong phiên chiều và đóng cửa ở mức giá thấp nhất ngày 1.400 đồng, giảm 4,11% với 1,85 triệu đơn vị được khớp.
Trong các mã lớn, nhóm ngân hàng đã phục hồi trở lại với VCB tăng 2%, lên 38.200 đồng, CTG tăng 1,39%, lên 18.300 đồng, BID tăng 0,3%, lên 16.700 đồng, STB cũng phục hồi 1,46%, lên 10.450 đồng sau khi giảm sàn trong phiên cuối tuần trước do phản ứng với thông tin sắp công bố từ Ngân hàng Nhà nước. Trong khi đó, MBB và EIB lại đóng cửa trong sắc đỏ, nhưng mức giảm không mạnh.
Hai mã lớn trong ngành bất động sản là VIC và NVL đều tăng giá tốt hôm nay, trong khi đó, 2 cổ phiếu ngày bia là SAB và BHN đều giảm giá.
Trên HNX, các mã lớn đa số đều tăng, dù không mạnh, trong đó ACB tăng 0,88%, lên 22.900 đồng, SHB tăng 2%, lên 5.100 đồng, VCG tăng 1 bước giá, PHH, LAS cũng có sắc xanh. Trong khi đó, nhóm dầu khí lại giảm giá.
Nổi bất nhất trong phiên hôm nay vẫn là KLF khi mã này được kéo tăng trần ngay từ đầu phiên. Trong phiên, dù có lúc rung lắc nhẹ, nhưng lực cầu lớn giống như 2 người “anh em” trên HOSE là FLC và ROS giúp KLF lên mức giá trần 3.000 đồng khi chốt phiên hôm nay với 12,8 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua ở mức giá cao nhất hơn 5 triệu đơn vị.
Tương tự, HKB cũng còn dư mua ở mức giá trần 5.100 đồng và ATC hơn 1,1 triệu đơn vị và được khớp 5,4 triệu đơn vị. Một số mã nhỏ khác cũng có sắc tím trong phiên hôm nay là BII, ITQ, SVN, ACM, KSK, HDO…
Trên UPCoM, HVN tiếp tục duy trì ở mức trần 37.600 đồng với gần 6,8 triệu đơn vị được giao dịch và còn dư mua giá trần. Sắc xanh cũng duy trì ở một số mã lớn khác như ACV, SDI, GEX, trong khi MCH, FOX… lại giảm giá.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
717,44 |
+2,97/+0,42% |
182.5 |
3.310,18 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
86,86 |
+0,55/+0,63% |
61.0 |
456,63 tỷ |
538.600 |
370.766 |
UPCOM-INDEX |
56,38 |
+0,47/+0,83% |
14.5 |
384,58 tỷ |
1.369.800 |
50.331 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
305 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
20 |
Số cổ phiếu tăng giá |
137 / 42,15% |
Số cổ phiếu giảm giá |
125 / 38,46% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
63 / 19,38% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
8,100 |
28.281.860 |
2 |
HAG |
8,110 |
13.478.380 |
3 |
HQC |
2,580 |
13.013.760 |
4 |
FIT |
5,090 |
10.640.200 |
5 |
ITA |
4,430 |
7.640.740 |
6 |
HBC |
50,900 |
5.480.440 |
7 |
HPG |
40,250 |
3.949.350 |
8 |
HID |
9,960 |
3.667.990 |
9 |
KBC |
14,700 |
3.484.400 |
10 |
DXG |
17,200 |
3.143.870 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
FUCVREIT |
12,000 |
+12,00/+0,00% |
2 |
PTB |
135,000 |
+4,00/+3,05% |
3 |
MWG |
168,600 |
+2,60/+1,57% |
4 |
CTD |
205,500 |
+2,50/+1,23% |
5 |
BTT |
36,950 |
+2,40/+6,95% |
6 |
TAC |
71,600 |
+2,10/+3,02% |
7 |
CII |
37,300 |
+1,85/+5,22% |
8 |
TCT |
59,000 |
+1,60/+2,79% |
9 |
LBM |
37,200 |
+1,50/+4,20% |
10 |
C32 |
51,500 |
+1,50/+3,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
FMC |
19,400 |
-3,60/-15,65% |
2 |
DMC |
75,000 |
-3,50/-4,46% |
3 |
RAL |
96,500 |
-3,10/-3,11% |
4 |
COM |
55,000 |
-3,00/-5,17% |
5 |
VFG |
74,000 |
-3,00/-3,90% |
6 |
TDW |
30,700 |
-2,30/-6,97% |
7 |
HBC |
50,900 |
-2,20/-4,14% |
8 |
SAB |
225,100 |
-1,90/-0,84% |
9 |
SFC |
27,100 |
-1,90/-6,55% |
10 |
NNC |
76,300 |
-1,70/-2,18% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
273 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
104 |
Số cổ phiếu tăng giá |
121 / 32,10% |
Số cổ phiếu giảm giá |
91 / 24,14% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
165 / 43,77% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
3,000 |
12.811.873 |
2 |
HKB |
5,100 |
5.422.700 |
3 |
SHB |
5,100 |
5.233.349 |
4 |
CEO |
12,800 |
3.168.675 |
5 |
SVN |
2,800 |
2.889.503 |
6 |
DCS |
2,500 |
1.810.687 |
7 |
PVX |
2,300 |
1.749.361 |
8 |
PIV |
17,000 |
1.349.319 |
9 |
BII |
3,300 |
1.205.900 |
10 |
PVS |
18,800 |
1.175.483 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CTB |
35,200 |
+3,20/+10,00% |
2 |
CVT |
54,900 |
+2,90/+5,58% |
3 |
L14 |
54,000 |
+2,50/+4,85% |
4 |
TET |
28,000 |
+2,50/+9,80% |
5 |
SEB |
27,600 |
+2,50/+9,96% |
6 |
RCL |
26,400 |
+2,40/+10,00% |
7 |
HVT |
28,500 |
+2,00/+7,55% |
8 |
DST |
23,500 |
+1,60/+7,31% |
9 |
PJC |
17,500 |
+1,50/+9,38% |
10 |
HCT |
17,500 |
+1,50/+9,38% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NHC |
38,900 |
-3,60/-8,47% |
2 |
TV2 |
200,300 |
-2,70/-1,33% |
3 |
BPC |
18,400 |
-2,00/-9,80% |
4 |
SLS |
100,000 |
-2,00/-1,96% |
5 |
C92 |
16,700 |
-1,80/-9,73% |
6 |
PTD |
17,500 |
-1,80/-9,33% |
7 |
MSC |
30,000 |
-1,20/-3,85% |
8 |
HAT |
39,000 |
-1,10/-2,74% |
9 |
ARM |
33,000 |
-1,00/-2,94% |
10 |
POT |
20,700 |
-1,00/-4,61% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
158 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
317 |
Số cổ phiếu tăng giá |
71 / 14,95% |
Số cổ phiếu giảm giá |
59 / 12,42% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
345 / 72,63% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HVN |
37,600 |
6.787.409 |
2 |
TIS |
10,600 |
1.458.723 |
3 |
TOP |
2,000 |
563.800 |
4 |
GEX |
19,900 |
325.400 |
5 |
TVB |
12,500 |
298.700 |
6 |
SBS |
1,300 |
282.900 |
7 |
HAC |
4,200 |
250.788 |
8 |
SSN |
22,700 |
240.600 |
9 |
MSR |
15,500 |
223.161 |
10 |
S12 |
700 |
221.004 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGN |
170,000 |
+10,00/+6,25% |
2 |
HVN |
37,600 |
+4,90/+14,98% |
3 |
QNS |
119,000 |
+4,40/+3,84% |
4 |
VEF |
51,800 |
+3,30/+6,80% |
5 |
VWS |
25,600 |
+3,20/+14,29% |
6 |
TBD |
49,400 |
+3,00/+6,47% |
7 |
SDI |
59,700 |
+2,40/+4,19% |
8 |
HKP |
17,900 |
+2,30/+14,74% |
9 |
NTW |
39,400 |
+2,30/+6,20% |
10 |
MTP |
15,500 |
+2,00/+14,81% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
IN4 |
50,000 |
-7,00/-12,28% |
2 |
TTD |
39,100 |
-6,50/-14,25% |
3 |
HDM |
30,100 |
-2,90/-8,79% |
4 |
HNF |
22,500 |
-2,50/-10,00% |
5 |
ND2 |
14,300 |
-2,50/-14,88% |
6 |
PIA |
13,600 |
-2,40/-15,00% |
7 |
DNW |
11,200 |
-1,80/-13,85% |
8 |
TDS |
15,600 |
-1,80/-10,34% |
9 |
SCH |
10,200 |
-1,70/-14,29% |
10 |
SNC |
13,100 |
-1,70/-11,49% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCB |
38,200 |
342.610 |
172.060 |
170.550 |
2 |
HPG |
40,250 |
843.770 |
681.020 |
162.750 |
3 |
DRC |
31,800 |
158.710 |
2.200 |
156.510 |
4 |
PPC |
16,900 |
152.300 |
30.550 |
121.750 |
5 |
VNM |
131,800 |
762.580 |
655.480 |
107.100 |
6 |
TDH |
13,150 |
282.840 |
176.580 |
106.260 |
7 |
NKG |
37,600 |
90.000 |
0 |
90.000 |
8 |
HQC |
2,580 |
176.680 |
123.000 |
53.680 |
9 |
DHA |
31,200 |
80.900 |
32.000 |
48.900 |
10 |
PAC |
35,000 |
47.500 |
0 |
47.500 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVD |
22,650 |
11.930 |
1.139.910 |
-1.127.980 |
2 |
TVS |
8,650 |
0 |
526.435 |
-526.435 |
3 |
DXG |
17,200 |
291.370 |
752.410 |
-461.040 |
4 |
CII |
37,300 |
11.320 |
300.850 |
-289.530 |
5 |
VIC |
45,950 |
34.770 |
316.710 |
-281.940 |
6 |
ITA |
4,430 |
520.000 |
277.250 |
-276.730 |
7 |
MSN |
41,000 |
1.175.310 |
1.446.210 |
-270.900 |
8 |
HBC |
50,900 |
25.520 |
274.170 |
-248.650 |
9 |
FLC |
8,100 |
53.270 |
245.360 |
-192.090 |
10 |
DIG |
8,500 |
500.000 |
174.100 |
-173.600 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
538.600 |
370.766 |
167.834 |
% KL toàn thị trường |
0,88% |
0,61% |
|
Giá trị |
8,22 tỷ |
6,04 tỷ |
2,19 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,80% |
1,32% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KLF |
3,000 |
70.000 |
0 |
70.000 |
2 |
BVS |
17,200 |
65.500 |
200.000 |
65.300 |
3 |
API |
17,000 |
61.000 |
4.000 |
57.000 |
4 |
PVS |
18,800 |
99.800 |
55.000 |
44.800 |
5 |
PSE |
10,800 |
19.000 |
0 |
19.000 |
6 |
IVS |
11,700 |
22.000 |
8.000 |
14.000 |
7 |
CVT |
54,900 |
12.300 |
1.200 |
11.100 |
8 |
TIG |
4,100 |
10.000 |
0 |
10.000 |
9 |
SD6 |
9,200 |
10.000 |
0 |
10.000 |
10 |
SED |
18,100 |
7.200 |
0 |
7.200 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VND |
13,000 |
48.000 |
104.900 |
-56.900 |
2 |
DGC |
36,000 |
1.400 |
45.700 |
-44.300 |
3 |
SHB |
5,100 |
200.000 |
40.000 |
-39.800 |
4 |
TVC |
12,800 |
0 |
29.700 |
-29.700 |
5 |
VTC |
9,900 |
0 |
25.000 |
-25.000 |
6 |
VKC |
13,900 |
10.100 |
32.700 |
-22.600 |
7 |
KKC |
24,300 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
8 |
DAD |
16,200 |
1.300 |
3.900 |
-2.600 |
9 |
CEO |
12,800 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
10 |
LDP |
38,500 |
0 |
1.300 |
-1.300 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.369.800 |
50.331 |
1.319.469 |
% KL toàn thị trường |
9,43% |
0,35% |
|
Giá trị |
54,01 tỷ |
2,47 tỷ |
51,55 tỷ |
% GT toàn thị trường |
14,04% |
0,64% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
37,600 |
1.252.200 |
0 |
1.252.200 |
2 |
QNS |
119,000 |
54.200 |
0 |
54.200 |
3 |
ABI |
24,900 |
25.600 |
0 |
25.600 |
4 |
WSB |
53,300 |
4.000 |
0 |
4.000 |
5 |
MTH |
21,400 |
1.000 |
0 |
1.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
51,900 |
30.900 |
45.100 |
-14.200 |
2 |
GEX |
19,900 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
3 |
CGP |
7,800 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
4 |
NTW |
39,400 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
5 |
DBM |
25,600 |
0 |
10.000 |
-10.000 |