Phiên chiều 27/2: FLC lên mốc 8.000 đồng, OGC lắng sóng trong ngày xử cựu Chủ tịch

Phiên chiều 27/2: FLC lên mốc 8.000 đồng, OGC lắng sóng trong ngày xử cựu Chủ tịch

(ĐTCK) Với sự tích cực của dòng tiền, VN-Index đã hồi phục trở lại trong phiên giao dịch đầu tuần mới, trong đó đáng chú ý FLC đã vượt qua ngưỡng giá 8.000 đồng, trong khi OGC lại khá lặng sóng trong ngày đầu tiên xét xử ông Hà Văn Thắm, cựu Chủ tịch HĐQT OGC.

Trong 2 phiên giao dịch cuối tuần tuần qua, VN-Index điều chỉnh nhẹ. Ngoài lý do chỉ số khi chạm ngưỡng cản mạnh 720 điểm chịu áp lực chốt lời, thì nhiều ý kiến cho rằng, nhà đầu tư thận trọng trước vụ xét xử ông Hà Văn Thắm và 47 đồng phạm trong đại án Oceanbank sẽ diễn ra từ hôm nay (27/2).

Bản tin tài chính trưa 27/2

Mở cửa phiên giao dịch sáng nay, VN-Index tiếp tục điều chỉnh và chủ yếu dao động trong sắc đỏ trong suốt phiên giao dịch sáng. Tuy nhiên, về cuối phiên, tâm lý nhà đầu tư đã chấn tĩnh dần và dòng tiền chảy mạnh trở lại, giúp VN-Index đảo chiều có được sắc xanh nhạt trong những phút cuối phiên.

Trong phiên giao dịch chiều, sau ít phút lình xình, lực cầu gia tăng trên diện rộng, giúp nhiều mã đảo chiều tăng giá, nhiều mã khác nới rộng đà tăng, giúp VN-Index bứt phá mạnh lên trên ngưỡng 718 điểm, trước khi bị đẩy nhẹ trở lại khi chốt phiên.

Cụ thể, kết thúc phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index tăng 2,97 điểm (+0,42%), lên 717,44 điểm với 135 mã tăng và 125 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 182,5 triệu đơn vị, giá trị 3.310,18 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 5,67 triệu đơn vị, giá trị 268,5 tỷ đồng.

HNX-Index cũng nới rộng đà tăng trong phiên chiều theo hình rích rắc và kết thúc phiên ở mức 86,86 điểm, tăng 0,55 điểm (+0,63%) với 94 mã tăng và 81 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 58,64 triệu đơn vị, giá trị 441,96 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận không quá sôi động khi chỉ có hơn 2,3 triệu đơn vị, giá trị 14,52 tỷ đồng được chuyển nhượng.

Cũng có diễn biến tương tự, UPCoM-Index tăng 0,47 điểm (+0,83%), lên 56,38 điểm trong phiên giao dịch hôm nay. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 6 triệu đơn vị, giá trị 93,53 tỷ đồng. Ngoài ra, còn có hơn 1 triệu đơn vị, giá trị 25,77 tỷ đồng được chuyển nhượng theo phương thức thỏa thuận.

Trên HOSE, sau những rung lắc trong phiên sáng do chịu áp lực bán lớn, FLC đã lấy lại đà tăng trong phiên chiều nhờ lực cầu mạnh. Chốt phiên FLC tăng 3,85%, lên 8.100 đồng với 28,28 triệu đơn vị được khớp, lớn nhất trên thị trường. Đây là lần đầu tiên kể từ ngày 14/12/2015 cổ phiếu này đóng cửa ở mức giá trên 8.000 đồng.

Ngoài FLC, HAG cũng gây ấn tượng mạnh trong phiên chiều nay. Cũng giảm giá khi mở cửa phiên giao dịch sáng nay, HAG sau đó đã hồi phục dần và chốt phiên sáng với mức tăng 5,9%. Trong phiên giao dịch chiều, lực cầu tiếp tục gia tăng, giúp HAG lên mức giá trần 8.110 đồng khi đóng cửa với 13,48 triệu đơn vị được khớp, chỉ đứng sau FLC.

Các mã thị giá nhỏ khác như HQC, FIT, ITA cũng có thanh khoản tốt với tổng khớp lần lượt là hơn 13 triệu đơn vị, hơn 10,6 triệu đơn vị và hơn 7,6 triệu đơn vị. Cả 3 mã này cũng đều đóng cửa trong sắc đỏ, trong đó HQC tăng 3,2%, lên 2.580 đồng, FIT tăng 2,62%, lên 5.090 đồng, ITA tăng 3,99%, lên 4.430 đồng.

Trong khi đó, hôm nay là ngày đầu tiên xét xử ông Hà Văn Thắm, cựu Chủ tịch Oceanbank, cũng là cựu chủ tịch Ocean Group (OGC) và các đồng phạm, nhưng cổ phiếu OGC lại khá lặng sóng cả về giá và giao dịch trong phiên hôm nay.

Trong phiên sáng, OGC chỉ lình xình quanh tham chiếu, trước khi nới rộng đà giảm trong phiên chiều và đóng cửa ở mức giá thấp nhất ngày 1.400 đồng, giảm 4,11% với 1,85 triệu đơn vị được khớp.

Trong các mã lớn, nhóm ngân hàng đã phục hồi trở lại với VCB tăng 2%, lên 38.200 đồng, CTG tăng 1,39%, lên 18.300 đồng, BID tăng 0,3%, lên 16.700 đồng, STB cũng phục hồi 1,46%, lên 10.450 đồng sau khi giảm sàn trong phiên cuối tuần trước do phản ứng với thông tin sắp công bố từ Ngân hàng Nhà nước. Trong khi đó, MBB và EIB lại đóng cửa trong sắc đỏ, nhưng mức giảm không mạnh.

Hai mã lớn trong ngành bất động sản là VIC và NVL đều tăng giá tốt hôm nay, trong khi đó,  2 cổ phiếu ngày bia là SAB và BHN đều giảm giá.

Trên HNX, các mã lớn đa số đều tăng, dù không mạnh, trong đó ACB tăng 0,88%, lên 22.900 đồng, SHB tăng 2%, lên 5.100 đồng, VCG tăng 1 bước giá, PHH, LAS cũng có sắc xanh. Trong khi đó, nhóm dầu khí lại giảm giá.

Nổi bất nhất trong phiên hôm nay vẫn là KLF khi mã này được kéo tăng trần ngay từ đầu phiên. Trong phiên, dù có lúc rung lắc nhẹ, nhưng lực cầu lớn giống như 2 người “anh em” trên HOSE là FLC và ROS giúp KLF lên mức giá trần 3.000 đồng khi chốt phiên hôm nay với 12,8 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua ở mức giá cao nhất hơn 5 triệu đơn vị.

Tương tự, HKB cũng còn dư mua ở mức giá trần 5.100 đồng và ATC hơn 1,1 triệu đơn vị và được khớp 5,4 triệu đơn vị. Một số mã nhỏ khác cũng có sắc tím trong phiên hôm nay là BII, ITQ, SVN, ACM, KSK, HDO…

Trên UPCoM, HVN tiếp tục duy trì ở mức trần 37.600 đồng với gần 6,8 triệu đơn vị được giao dịch và còn dư mua giá trần. Sắc xanh cũng duy trì ở một số mã lớn khác như ACV, SDI, GEX, trong khi MCH, FOX… lại giảm giá. 

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

717,44

+2,97/+0,42%

182.5

3.310,18 tỷ

---

---

HNX-INDEX

86,86

+0,55/+0,63%

61.0

456,63 tỷ

538.600

370.766

UPCOM-INDEX

56,38

+0,47/+0,83%

14.5

384,58 tỷ

1.369.800

50.331 


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

305

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

137 / 42,15%

Số cổ phiếu giảm giá

125 / 38,46%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

63 / 19,38% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

8,100

28.281.860

2

HAG

8,110

13.478.380

3

HQC

2,580

13.013.760

4

FIT

5,090

10.640.200

5

ITA

4,430

7.640.740

6

HBC

50,900

5.480.440

7

HPG

40,250

3.949.350

8

HID

9,960

3.667.990

9

KBC

14,700

3.484.400

10

DXG

17,200

3.143.870 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FUCVREIT

12,000

+12,00/+0,00%

2

PTB

135,000

+4,00/+3,05%

3

MWG

168,600

+2,60/+1,57%

4

CTD

205,500

+2,50/+1,23%

5

BTT

36,950

+2,40/+6,95%

6

TAC

71,600

+2,10/+3,02%

7

CII

37,300

+1,85/+5,22%

8

TCT

59,000

+1,60/+2,79%

9

LBM

37,200

+1,50/+4,20%

10

C32

51,500

+1,50/+3,00% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FMC

19,400

-3,60/-15,65%

2

DMC

75,000

-3,50/-4,46%

3

RAL

96,500

-3,10/-3,11%

4

COM

55,000

-3,00/-5,17%

5

VFG

74,000

-3,00/-3,90%

6

TDW

30,700

-2,30/-6,97%

7

HBC

50,900

-2,20/-4,14%

8

SAB

225,100

-1,90/-0,84%

9

SFC

27,100

-1,90/-6,55%

10

NNC

76,300

-1,70/-2,18% 


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

273

Số cổ phiếu không có giao dịch

104

Số cổ phiếu tăng giá

121 / 32,10%

Số cổ phiếu giảm giá

91 / 24,14%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

165 / 43,77% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

3,000

12.811.873

2

HKB

5,100

5.422.700

3

SHB

5,100

5.233.349

4

CEO

12,800

3.168.675

5

SVN

2,800

2.889.503

6

DCS

2,500

1.810.687

7

PVX

2,300

1.749.361

8

PIV

17,000

1.349.319

9

BII

3,300

1.205.900

10

PVS

18,800

1.175.483 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTB

35,200

+3,20/+10,00%

2

CVT

54,900

+2,90/+5,58%

3

L14

54,000

+2,50/+4,85%

4

TET

28,000

+2,50/+9,80%

5

SEB

27,600

+2,50/+9,96%

6

RCL

26,400

+2,40/+10,00%

7

HVT

28,500

+2,00/+7,55%

8

DST

23,500

+1,60/+7,31%

9

PJC

17,500

+1,50/+9,38%

10

HCT

17,500

+1,50/+9,38% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NHC

38,900

-3,60/-8,47%

2

TV2

200,300

-2,70/-1,33%

3

BPC

18,400

-2,00/-9,80%

4

SLS

100,000

-2,00/-1,96%

5

C92

16,700

-1,80/-9,73%

6

PTD

17,500

-1,80/-9,33%

7

MSC

30,000

-1,20/-3,85%

8

HAT

39,000

-1,10/-2,74%

9

ARM

33,000

-1,00/-2,94%

10

POT

20,700

-1,00/-4,61% 


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

158

Số cổ phiếu không có giao dịch

317

Số cổ phiếu tăng giá

71 / 14,95%

Số cổ phiếu giảm giá

59 / 12,42%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

345 / 72,63% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HVN

37,600

6.787.409

2

TIS

10,600

1.458.723

3

TOP

2,000

563.800

4

GEX

19,900

325.400

5

TVB

12,500

298.700

6

SBS

1,300

282.900

7

HAC

4,200

250.788

8

SSN

22,700

240.600

9

MSR

15,500

223.161

10

S12

700

221.004 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGN

170,000

+10,00/+6,25%

2

HVN

37,600

+4,90/+14,98%

3

QNS

119,000

+4,40/+3,84%

4

VEF

51,800

+3,30/+6,80%

5

VWS

25,600

+3,20/+14,29%

6

TBD

49,400

+3,00/+6,47%

7

SDI

59,700

+2,40/+4,19%

8

HKP

17,900

+2,30/+14,74%

9

NTW

39,400

+2,30/+6,20%

10

MTP

15,500

+2,00/+14,81% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

IN4

50,000

-7,00/-12,28%

2

TTD

39,100

-6,50/-14,25%

3

HDM

30,100

-2,90/-8,79%

4

HNF

22,500

-2,50/-10,00%

5

ND2

14,300

-2,50/-14,88%

6

PIA

13,600

-2,40/-15,00%

7

DNW

11,200

-1,80/-13,85%

8

TDS

15,600

-1,80/-10,34%

9

SCH

10,200

-1,70/-14,29%

10

SNC

13,100

-1,70/-11,49%  


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCB

38,200

342.610

172.060

170.550

2

HPG

40,250

843.770

681.020

162.750

3

DRC

31,800

158.710

2.200

156.510

4

PPC

16,900

152.300

30.550

121.750

5

VNM

131,800

762.580

655.480

107.100

6

TDH

13,150

282.840

176.580

106.260

7

NKG

37,600

90.000

0

90.000

8

HQC

2,580

176.680

123.000

53.680

9

DHA

31,200

80.900

32.000

48.900

10

PAC

35,000

47.500

0

47.500 


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVD

22,650

11.930

1.139.910

-1.127.980

2

TVS

8,650

0

526.435

-526.435

3

DXG

17,200

291.370

752.410

-461.040

4

CII

37,300

11.320

300.850

-289.530

5

VIC

45,950

34.770

316.710

-281.940

6

ITA

4,430

520.000

277.250

-276.730

7

MSN

41,000

1.175.310

1.446.210

-270.900

8

HBC

50,900

25.520

274.170

-248.650

9

FLC

8,100

53.270

245.360

-192.090

10

DIG

8,500

500.000

174.100

-173.600 


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

538.600

370.766

167.834

% KL toàn thị trường

0,88%

0,61%

Giá trị

8,22 tỷ

6,04 tỷ

2,19 tỷ

% GT toàn thị trường

1,80%

1,32%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KLF

3,000

70.000

0

70.000

2

BVS

17,200

65.500

200.000

65.300

3

API

17,000

61.000

4.000

57.000

4

PVS

18,800

99.800

55.000

44.800

5

PSE

10,800

19.000

0

19.000

6

IVS

11,700

22.000

8.000

14.000

7

CVT

54,900

12.300

1.200

11.100

8

TIG

4,100

10.000

0

10.000

9

SD6

9,200

10.000

0

10.000

10

SED

18,100

7.200

0

7.200 


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VND

13,000

48.000

104.900

-56.900

2

DGC

36,000

1.400

45.700

-44.300

3

SHB

5,100

200.000

40.000

-39.800

4

TVC

12,800

0

29.700

-29.700

5

VTC

9,900

0

25.000

-25.000

6

VKC

13,900

10.100

32.700

-22.600

7

KKC

24,300

0

5.000

-5.000

8

DAD

16,200

1.300

3.900

-2.600

9

CEO

12,800

0

2.000

-2.000

10

LDP

38,500

0

1.300

-1.300 


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.369.800

50.331

1.319.469

% KL toàn thị trường

9,43%

0,35%

Giá trị

54,01 tỷ

2,47 tỷ

51,55 tỷ

% GT toàn thị trường

14,04%

0,64%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

37,600

1.252.200

0

1.252.200

2

QNS

119,000

54.200

0

54.200

3

ABI

24,900

25.600

0

25.600

4

WSB

53,300

4.000

0

4.000

5

MTH

21,400

1.000

0

1.000 


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

51,900

30.900

45.100

-14.200

2

GEX

19,900

0

5.000

-5.000

3

CGP

7,800

0

200.000

-200.000

4

NTW

39,400

0

10.000

-10.000

5

DBM

25,600

0

10.000

-10.000

Tin bài liên quan