Phiên chiều 27/11: Sắc tím tràn ngập, VN-Index vẫn đuối sức cuối phiên

Phiên chiều 27/11: Sắc tím tràn ngập, VN-Index vẫn đuối sức cuối phiên

(ĐTCK) Dù sắc xanh chiếm thế áp đảo và sắc tím tràn ngập tại các mã thị trường, nhưng với đà giảm mạnh của cặp đôi cổ phiếu bia, cùng đà tăng bị hãm lại của VIC, VN-Index vẫn bị hụt hơi vào cuối phiên.

Trong phiên giao dịch sáng, sau ít phút khó khăn đầu phiên do sức ép từ lực bán chốt lời ở một số mã lớn như VNM, SAB, VIC, VRE, VN-Index đã lấy lại đà tăng và đóng cửa sát dưới ngưỡng 940 điểm khi VIC hồi phục, VNM về tham chiếu và đà giảm của VRE được hãm lại. Đặc biệt, trong phiên sáng, dòng tiền chuyển hướng mạnh sáng các mã thị trường, giúp hàng loạt mã tăng giá mạnh, trong đó có nhiều mã tăng trần như AMD, HAI, DLG, QCG, KSB, HHS…

Bước vào phiên giao dịch chiều, dòng tiền chảy mạnh ngay từ đầu phiên, trong đó đặc biệt VIC được kéo lên sát mức giá trần, VRE cũng đảo chiều tăng trở lại, giúp VN-Index tăng vọt qua ngưỡng 945 điểm. Nhóm cổ phiếu thị trường cũng đồng loạt tăng trần khi lực cầu duy trì mạnh, trong khi lực cung không còn nhiều.

Tuy nhiên, vùng giá 940-945 điểm dường như đang là ngưỡng kháng cự mạnh, nên khi VN-Index tiến vào vùng này, lực bán diễn ra mạnh, nhất là ở nhiều mã lớn, khiến bị đuối sức và xuống mức thấp nhất phiên chiều khi đóng cửa.

Đặc biệt, “đóng góp” vào việc kéo VN-Index lùi lại cuối phiên chiều phải kể đến cặp đôi cổ phiếu ngày bia SAB và BHN, trong đó SAB giảm 4,96%, xuống 303.000 đồng, BHN cũng mất 3,86%, xuống 134.500 đồng.

Ngoài 2 mã trên, nhiều mã bluechip trong top 20 mã vốn hóa khác cũng giảm trong phiên chiều như VPB (-0,5%), VJC (-0,15%), MBB (-1,41%), MWG (-2,64%).

Chốt phiên, VN-Index tăng 3,04 điểm (+0,32%), lên 938,61 điểm với 192 mã tăng và 97 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 252,36 triệu đơn vị, giá trị 5.946,85 tỷ đồng, tăng 11,8% về khối lượng, nhưng giảm 8,25% về giá trị do dòng tiền chuyển hướng sang các mã nhỏ. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 26,37 triệu đơn vị, giá trị 1.178,1 tỷ đồng.

Trong top 10 mã vốn hóa lớn, ngoại trừ SAB giảm mạnh, chỉ có thêm BID giảm nhẹ 0,4%, xuống 25.200 đồng, VNM và CTG ở mức tham chiếu. Tuy nhiên, đà tăng của VIC chỉ còn 2,01%, lên 76.000 đồng, dù có lúc đã lên mức 79.500 đồng. Có mức tăng mạnh nhất trong nhóm này là MSN với 5,75%, lên 68.000 đồng.

Tuy nhiên, ấn tượng nhất phiên hôm nay chính là nhóm cổ phiếu thị trường khi đồng loạt tăng mạnh với nhiều mã tăng trần. Ngoài các mã như HAI, AMD, DLG, KSB, QCG, HHS..., giữ sắc tím từ phiên sáng, trong phiên chiều còn xuất hiện thêm HQC, ITA, OGC…, cũng như cả chục mã khác.

FLC dù không có sắc tím, nhưng cũng có mức tăng mạnh 4,87%, lên 7.110 đồng với 23,21 triệu đơn vị được khớp, đứng đầu sàn HOSE. Tiếp đến là HQC với 17,5 triệu đơn vị, chốt phiên ở mức trần 2.870 đồng; OGC với 6,65 triệu đơn vị, chốt ở mức trần 2.380 đồng; ITA có thanh khoản 5,35 triệu đơn vị, đứng thứ 6 về thanh khoản (sau MBB và SSI), chốt phiên ở mức trần 3.540 đồng.

Tương tự, HNX-Index cũng nới rộng đà tăng ngay khi bước vào phiên chiều và hạ nhiệt khi vượt qua ngưỡng 112,80 điểm.

Chốt phiên, HNX-Index tăng 1,2 điểm (+1,08%), lên 84,82 điểm. Tổng khối lượng khớp đạt 84,82 triệu đơn vị, giá trị 975,42 tỷ đồng, tăng 37,17% về khối lượng và 28,3% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Giao dịch thỏa thuận hôm nay có 2 triệu đơn vị, giá trị 33,48 tỷ đồng được chuyển nhượng.

Trong top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HNX, chỉ có 2 mã giảm là PHP giảm 1,63%, xuống 12.100 đồng và DL1 giảm 5%, xuống 38.000 đồng, còn lại đều tăng giá. Trong đó, tăng mạnh nhất là SHB với mức tăng 6,02%, lên 8.800 đồng, tổng khớp đạt 30,63 triệu đơn vị, lớn nhất thị trường.

Cũng giống sàn HOSE, nhiều mã thị trường trên sàn HNX cũng tăng trần trong phiên chiều nay như KLF lên 3.800 đồng với 9 triệu đơn vị được khớp, KVC lên 2.400 đồng, KSK lên 1.300 đồng, ACM lên 1.500 đồng, VIG lên 2.400 đồng, NDF lên 7.100 đồng...

Cũng có thanh khoản tốt trong phiên hôm nay trên HNX còn có PVS (7,49 triệu đơn vị), SHS (4,54 triệu đơn vị), VCG và CEO (trên dưới 2,4 triệu đơn vị). Tất cả các mã này đều tăng giá, trong đó SHS tăng mạnh 9,34%, lên 19.900 đồng, có lúc đã chạm trần 20.000 đồng.

Trái ngược 2 sàn niêm yết, chỉ số UPCoM-Index lại hạ nhiệt khá sớm trong phiên chiều, có lúc về sát mức tham chiếu, trước khi bật nhẹ trở lại và đóng cửa với sắc xanh nhạt.

Cụ thể, chốt phiên đầu tuần, UPCoM-Index tăng 0,11 điểm (+0,21%), lên 54,22 điểm với 16,26 triệu đơn vị, giá trị 268,33 tỷ đồng được chuyển nhượng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,86 triệu đơn vị, giá trị 233 tỷ đồng, chủ yếu đến từ giao dịch 1,26 triệu cổ phiếu SCS, giá trị 174,13 tỷ đồng.

LPB tiếp tục có giao dịch sôi động khi tổng khớp đạt tới gần 5,4 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 5,3%, lên 13.900 đồng, trong đó nước ngoài mua ròng hơn 4 triệu đơn vị. GEX vượt qua ART trở thành mã có thanh khoản lớn thứ 2 với 2,46 triệu đơn vị, đóng cửa tăng nhẹ 1,32%, lên 23.000 đồng. ART vẫn giữ sắc tím 17.300 đồng với 2,44 triệu đơn vị được sang tên.

Chứng khoán phái sinh hôm nay khá ảm đạm khi chỉ có 10.533 hợp đồng được chuyển nhượng, giá trị 992,49 tỷ đồng, giảm 24,26% so với phiên trước. 

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu đồng)

Giá trị GD (tỷ đồng)

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

938,61

+3,04/+0,32%

252,36

5.946,85

---

---

HNX-INDEX

112,03

+1,20/+1,08%

86.9

1.009,18 tỷ

4.229.170

793.148

UPCOM-INDEX

54,22

+0,11/+0,21%

22.1

570,93 tỷ

5.437.189

332.067

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

334

Số cổ phiếu không có giao dịch

12

Số cổ phiếu tăng giá

192 / 55,49%

Số cổ phiếu giảm giá

97 / 28,03%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

57 / 16,47%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,110

23.209.460

2

HQC

2,870

17.497.510

3

OGC

2,380

6.654.700

4

MBB

24,400

5.856.930

5

SSI

26,000

5.689.130

6

ITA

3,540

5.346.540

7

HPG

39,250

5.252.070

8

STB

12,550

4.981.930

9

DIG

18,000

4.936.910

10

HAG

7,750

4.422.230

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

214,000

+14,00/+7,00%

2

PXT

4,740

+0,31/+7,00%

3

STT

9,950

+0,65/+6,99%

4

AMD

9,190

+0,60/+6,98%

5

TIE

7,980

+0,52/+6,97%

6

PNC

29,200

+1,90/+6,96%

7

DAH

4,460

+0,29/+6,95%

8

ITA

3,540

+0,23/+6,95%

9

TNC

11,550

+0,75/+6,94%

10

KPF

6,950

+0,45/+6,92%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ST8

20,000

-1,50/-6,98%

2

HOT

23,050

-1,70/-6,87%

3

DXV

4,380

-0,32/-6,81%

4

SFC

25,600

-1,85/-6,74%

5

CMT

10,450

-0,75/-6,70%

6

SMA

9,900

-0,70/-6,60%

7

TV1

17,200

-1,20/-6,52%

8

FUCTVGF1

12,000

-0,80/-6,25%

9

RIC

6,900

-0,43/-5,87%

10

ICF

2,060

-0,12/-5,50%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

265

Số cổ phiếu không có giao dịch

109

Số cổ phiếu tăng giá

127 / 33,96%

Số cổ phiếu giảm giá

73 / 19,52%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

174 / 46,52%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,800

30.633.477

2

KLF

3,800

9.044.647

3

PVS

18,500

7.495.331

4

SHS

19,900

4.539.275

5

VCG

26,900

2.476.728

6

CEO

10,600

2.358.760

7

HUT

11,400

2.329.366

8

PVX

2,300

1.899.768

9

ACB

34,200

1.772.248

10

VIX

10,300

1.739.297

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

L18

12,100

+1,10/+10,00%

2

VSM

11,000

+1,00/+10,00%

3

GMX

28,900

+2,60/+9,89%

4

DNC

35,800

+3,20/+9,82%

5

VCM

17,000

+1,50/+9,68%

6

DC4

9,100

+0,80/+9,64%

7

VE1

10,500

+0,90/+9,38%

8

SHS

19,900

+1,70/+9,34%

9

NDF

7,100

+0,60/+9,23%

10

VIG

2,400

+0,20/+9,09%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CVN

6,300

-0,70/-10,00%

2

HGM

38,700

-4,30/-10,00%

3

SDG

24,300

-2,70/-10,00%

4

BBS

10,800

-1,20/-10,00%

5

L43

4,500

-0,50/-10,00%

6

VHL

54,100

-5,90/-9,83%

7

NHC

34,200

-3,70/-9,76%

8

OCH

6,500

-0,70/-9,72%

9

TMB

8,700

-0,90/-9,38%

10

PCE

10,900

-1,10/-9,17%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

221

Số cổ phiếu không có giao dịch

443

Số cổ phiếu tăng giá

95 / 14,31%

Số cổ phiếu giảm giá

66 / 9,94%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

503 / 75,75%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

13,900

5.381.683

2

GEX

23,000

2.456.622

3

ART

17,300

2.436.341

4

HVN

34,700

1.471.607

5

DVN

19,200

788.379

6

SBS

2,200

646.410

7

PFL

1,500

429.250

8

TOP

1,700

334.900

9

MSR

17,500

309.027

10

ATB

1,900

247.100

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLS

23,500

+6,70/+39,88%

2

NS2

17,900

+2,30/+14,74%

3

VLB

33,000

+4,20/+14,58%

4

ART

17,300

+2,20/+14,57%

5

TEL

8,700

+1,10/+14,47%

6

VLC

20,600

+2,60/+14,44%

7

TSJ

37,000

+4,60/+14,20%

8

CC4

9,700

+1,20/+14,12%

9

TOT

7,500

+0,90/+13,64%

10

BWA

10,000

+1,20/+13,64%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AGX

20,100

-5,90/-22,69%

2

DBM

27,800

-4,90/-14,98%

3

TVP

33,700

-5,90/-14,90%

4

CQT

2,300

-0,40/-14,81%

5

HNF

36,100

-6,20/-14,66%

6

MVB

5,900

-1,00/-14,49%

7

CNN

12,400

-2,10/-14,48%

8

HPT

7,700

-1,30/-14,44%

9

PLA

10,700

-1,80/-14,40%

10

SID

16,600

-2,70/-13,99%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

15,300

2.330.210

9.930

2.320.280

2

HPG

39,250

1.567.650

57.420

1.510.230

3

SSI

26,000

1.219.820

125.540

1.094.280

4

EIB

12,550

860.540

0

860.540

5

DXG

20,050

635.140

43.600

591.540

6

SMC

24,200

500.000

0

500.000

7

HNG

9,410

480.000

0

480.000

8

HSG

24,000

559.090

161.310

397.780

9

PVD

19,100

669.320

322.500

346.820

10

VCI

70,700

230.000

0

230.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IDI

12,800

0

204.590

-204.590

2

VSC

50,600

11.000

199.910

-188.910

3

BMP

92,500

8.100

174.690

-166.590

4

CTG

23,400

6.000

152.500

-146.500

5

MSN

68,000

752.570

888.590

-136.020

6

CII

33,350

403.560

539.330

-135.770

7

FCM

6,400

1.000

55.000

-54.000

8

HVG

7,160

0

53.130

-53.130

9

VHC

51,500

33.600

80.160

-46.560

10

NBB

20,500

0

46.130

-46.130

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

4.229.170

793.148

3.436.022

% KL toàn thị trường

4,87%

0,91%

Giá trị

54,24 tỷ

12,58 tỷ

41,66 tỷ

% GT toàn thị trường

5,37%

1,25%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

8,800

2.236.600

20.100

2.216.500

2

PVS

18,500

1.158.400

18.000

1.140.400

3

HUT

11,400

385.000

0

385.000

4

VGC

26,100

129.000

25.500

103.500

5

TTZ

3,600

96.800

22.400

74.400

6

VIX

10,300

76.100

34.000

42.100

7

EID

16,000

15.100

0

15.100

8

HHG

7,800

20.000

5.100

14.900

9

MAS

89,500

13.200

1.438

11.762

10

SED

20,200

10.500

0

10.500

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SPI

4,100

0

152.000

-152.000

2

NDN

9,500

100.000

136.900

-136.800

3

RCL

22,000

0

70.000

-70.000

4

HDA

9,200

0

68.800

-68.800

5

DNP

21,400

7.000

37.400

-30.400

6

NTP

82,700

2.200

27.100

-24.900

7

KSQ

2,000

0

23.000

-23.000

8

DGL

32,400

0

19.400

-19.400

9

VIE

10,000

0

16.700

-16.700

10

DHT

69,400

0

12.500

-12.500

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

5.437.189

332.067

5.105.122

% KL toàn thị trường

24,61%

1,50%

Giá trị

100,89 tỷ

16,16 tỷ

84,73 tỷ

% GT toàn thị trường

17,67%

2,83%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

13,900

4.034.000

700.000

4.033.300

2

GEX

23,000

965.000

0

965.000

3

KDF

58,000

176.200

30.000

146.200

4

MCH

61,000

35.898

0

35.898

5

POS

11,900

6.700

0

6.700

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

34,700

129.400

180.067

-50.667

2

ACV

82,000

66.350

87.600

-21.250

3

GEG

14,000

1.000

16.200

-15.200

4

SAS

30,300

0

5.500

-5.500

5

GHC

35,200

0

3.300

-3.300

Tin bài liên quan