Sự mất kiên nhẫn của bên nắm giữ hàng đã khiến thị trường chìm trong sắc đỏ trong phiên sáng cuối tuần. Trong khi HNX-Index bị đẩy lùi sâu về mức thấp nhất phiên thì VN-Index may mắn giữ được sắc xanh nhờ lực đỡ đến từ một số mã lớn như VNM, VJC và đặc biệt là ROS.
Sang phiên chiều, trong khi dòng tiền tiếp tục tỏ ra thận trọng thì áp lực bán vẫn duy trì khá lớn khiến thị trường giao dịch thiếu tích cực, VN-Index diễn biến lình xình và có lúc đảo chiều điều chỉnh nhẹ.
Tuy nhiên, chỉ sau thời gian khá ngắn đầu phiên ảm đạm, lực cầu đã nhập cuộc sôi động giúp thị trường khởi sắc trở lại. Cùng với sắc xanh lan tỏa, nhóm cổ phiếu bluechip đã tăng tốc bứt phá mạnh giúp thị trường tăng vọt. Chỉ số VN-Index đã tăng hơn 1% lên mức cao nhất trong ngày và thiết lập mức đỉnh cao mới trong 10 năm qua.
Đóng cửa, sàn HOSE có 154 mã tăng và 125 mã giảm, VN-Index tăng 10,26 điểm (+1,24%) lên mức 840,37 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 143,37 triệu đơn vị, giá trị giao dịch tương ứng 3.427,78 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 17,42 triệu đơn vị, giá trị 536,39 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu vua đã trở lại khá ấn tượng với VCB tăng 3,4%, BID tăng 2,4%, CTG tăng 1,6%, MBB tăng 2,2%, VPB tăng 0,4%, cùng giao dịch sôi động với lượng khớp lên đến vài triệu đơn vị, trong đó MBB dẫn đầu với hơn 3,1 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.
Thêm vào đó, các mã lớn khác cũng nới rộng đà tăng điểm, góp phần giúp VN-Index bay cao như VNM tăng 0,4%, VIC tăng 3,1%, GAS tăng 1%, VJC tăng 3,3%, MSN tăng 2,3%. Mặc dù ROS mất sắc tím nhưng vẫn duy trì đà tăng mạnh mẽ 6,9% lên sát mức giá trần 196.000 đồng/CP.
Không chỉ VIC, ROS tăng mạnh, các mã bất động sản vừa và nhỏ cũng đua nhau tăng tốc. Trong đó, FLC nới rộng biên độ tăng 1,77% với khối lượng khớp lệnh lớn nhất thị trường đạt 10,62 triệu đơn vị; ASM tăng 6,19% lên sát mức giá trần và đứng thứ hai về thanh khoản với lượng khớp 8,48 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, HQC, ITA, DXG, KBC, HBC, PDR… cũng đều giao dịch trong sắc xanh.
Cổ phiếu HAI sau 5 phiên liên tiếp lao dốc đã lấy lại sức nóng nhờ lực cầu gia tăng mạnh. Kết phiên, HAI tăng 7% lên mức giá trần 9.040 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh 4,92 triệu đơn vị và dư mua trần 4,39 triệu đơn vị. Ngoài ra, các mã đầu cơ khác như HAR, VIS, TTF, CDO cũng đóng cửa trong sắc tím.
Trên sàn HNX, sự hồi phục của một số mã lớn cũng đã giúp thị trường đảo chiều thành công về cuối phiên, dù sắc đỏ chiếm giữ trong hầu hết thời gian giao dịch.
Kết phiên, HNX-Index tăng 0,14 điểm (+0,13%) lên 106,45 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 37,62 triệu đơn vị, giá trị 413,25 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 373.506 đơn vị, giá trị 10,36 tỷ đồng.
Không chỉ trên sàn HOSE, dòng bank trên sàn HNX cũng hồi phục tích cực, hỗ trợ tốt cho thị trường. Trong đó, ACB và SHB cùng tăng 1,27% với khối lượng khớp lần lượt hơn 0,9 triệu đơn vị và 4,59 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, còn có sự đóng góp của một số mã lớn như PVC tăng 3,33%, PGS tăng 0,94%, VCSC tăng gần 2%...
Cổ phiếu KLF vẫn duy trì mức giá 4.100 đồng/CP, tăng 2,5% với khối lượng khớp lệnh đạt 5,35 triệu đơn vị, tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX.
Trên sàn UPCoM, mặc dù có thời điểm được kéo qua mốc tham chiếu nhưng áp lực bán khá lớn khiến chỉ số sàn này chưa thể thành công.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,01 điểm xuống 52,59 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 7,4 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 130,55 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,2 triệu đơn vị, giá trị 57,13 tỷ đồng.
Trong khi hầu hết các cổ phiếu ngân hàng đều giao dịch khởi sắc thì VIB lại nới rộng biên độ giảm 2,24% về mức thấp nhất ngày 21.800 đồng/CP.
Bên cạnh đó, LPB vẫn giữ mốc tham chiếu 13.500 đồng/CP với khối lượng giao dịch lớn nhất sàn đạt 917.000 đơn vị.
Đứng ở vị trí tiếp theo về thanh khoản là QNS và GEX với khối lượng giao dịch lần lượt đạt 680.900 đơn vị và 572.600 đơn vị.
Chứng khoán phái sinh phiên này có 18.777 hợp đồng được giao dịch, giá trị hơn 1.546 tỷ đồng, tăng 7,21% so với phiên 26/10.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
840,37 |
+10,26/+1,24% |
143.4 |
3.427,78 tỷ |
11.756.040 |
6.903.560 |
HNX-INDEX |
106,45 |
+0,14/+0,13% |
38.0 |
423,77 tỷ |
1.199.562 |
424.220 |
UPCOM-INDEX |
52,59 |
0,00/-0,01% |
9.9 |
199,40 tỷ |
886.500 |
298.760 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
318 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
26 |
Số cổ phiếu tăng giá |
154 / 44,77% |
Số cổ phiếu giảm giá |
125 / 36,34% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
65 / 18,90% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,900 |
10.618.910 |
2 |
ASM |
12,000 |
8.483.900 |
3 |
HSG |
24,300 |
5.850.240 |
4 |
HAI |
9,040 |
4.924.860 |
5 |
HAG |
7,550 |
3.401.070 |
6 |
MBB |
23,000 |
3.100.630 |
7 |
HQC |
3,080 |
3.083.300 |
8 |
IDI |
9,400 |
2.902.400 |
9 |
ITA |
3,500 |
2.834.320 |
10 |
DXG |
19,300 |
2.483.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ROS |
196,000 |
+12,60/+6,87% |
2 |
CTD |
214,000 |
+4,00/+1,90% |
3 |
VJC |
113,100 |
+3,60/+3,29% |
4 |
VIC |
57,000 |
+1,70/+3,07% |
5 |
REE |
35,000 |
+1,50/+4,48% |
6 |
VMD |
29,000 |
+1,40/+5,07% |
7 |
VCB |
42,000 |
+1,40/+3,45% |
8 |
HDG |
32,800 |
+1,35/+4,29% |
9 |
NT2 |
31,000 |
+1,30/+4,38% |
10 |
CVT |
51,800 |
+1,30/+2,57% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BBC |
105,200 |
-5,60/-5,05% |
2 |
RAL |
135,100 |
-2,90/-2,10% |
3 |
SJD |
23,500 |
-2,50/-9,62% |
4 |
KHA |
32,100 |
-2,40/-6,96% |
5 |
TRA |
117,200 |
-1,80/-1,51% |
6 |
TDW |
22,050 |
-1,65/-6,96% |
7 |
PTB |
121,400 |
-1,50/-1,22% |
8 |
SAB |
280,500 |
-1,50/-0,53% |
9 |
BVH |
53,000 |
-1,50/-2,75% |
10 |
CLC |
71,500 |
-1,50/-2,05% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
243 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
132 |
Số cổ phiếu tăng giá |
68 / 18,13% |
Số cổ phiếu giảm giá |
97 / 25,87% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
210 / 56,00% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
4,100 |
5.352.550 |
2 |
SHB |
8,000 |
4.591.384 |
3 |
CEO |
10,700 |
2.903.750 |
4 |
DST |
21,000 |
2.467.400 |
5 |
PIV |
20,700 |
1.915.900 |
6 |
VCG |
21,500 |
1.665.124 |
7 |
PVS |
15,200 |
1.616.773 |
8 |
PVX |
2,300 |
1.325.675 |
9 |
SPI |
5,600 |
1.224.401 |
10 |
SHN |
9,700 |
937.100 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHC |
51,400 |
+4,60/+9,83% |
2 |
VCS |
204,400 |
+4,00/+2,00% |
3 |
HAD |
42,600 |
+2,60/+6,50% |
4 |
TTT |
53,100 |
+2,60/+5,15% |
5 |
SEB |
46,500 |
+1,50/+3,33% |
6 |
MIM |
14,900 |
+1,30/+9,56% |
7 |
BBS |
13,400 |
+1,20/+9,84% |
8 |
VE8 |
14,000 |
+0,80/+6,06% |
9 |
PSW |
9,400 |
+0,80/+9,30% |
10 |
DL1 |
30,100 |
+0,80/+2,73% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SLS |
160,000 |
-3,90/-2,38% |
2 |
VNF |
51,800 |
-3,30/-5,99% |
3 |
NTP |
74,000 |
-3,00/-3,90% |
4 |
TV2 |
142,900 |
-1,70/-1,18% |
5 |
CAN |
25,500 |
-1,60/-5,90% |
6 |
DPC |
17,500 |
-1,50/-7,89% |
7 |
CTX |
21,100 |
-1,50/-6,64% |
8 |
DP3 |
72,000 |
-1,40/-1,91% |
9 |
VDL |
31,500 |
-1,40/-4,26% |
10 |
DHT |
75,500 |
-1,20/-1,56% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
226 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
419 |
Số cổ phiếu tăng giá |
87 / 13,49% |
Số cổ phiếu giảm giá |
77 / 11,94% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
481 / 74,57% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
13,500 |
917.448 |
2 |
QNS |
54,900 |
681.073 |
3 |
GEX |
22,300 |
572.650 |
4 |
SBS |
1,700 |
480.010 |
5 |
DVN |
16,600 |
379.820 |
6 |
TOP |
1,800 |
374.600 |
7 |
DDV |
7,300 |
360.800 |
8 |
NTB |
700 |
193.500 |
9 |
MIG |
12,500 |
180.200 |
10 |
ART |
16,300 |
179.010 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMF |
64,400 |
+8,40/+15,00% |
2 |
HLB |
57,000 |
+7,40/+14,92% |
3 |
VLB |
36,500 |
+4,70/+14,78% |
4 |
SIV |
66,800 |
+4,50/+7,22% |
5 |
CMN |
33,700 |
+3,70/+12,33% |
6 |
VKD |
68,000 |
+2,90/+4,45% |
7 |
SDI |
81,900 |
+2,80/+3,54% |
8 |
ACE |
28,300 |
+2,70/+10,55% |
9 |
VSN |
41,500 |
+2,50/+6,41% |
10 |
CNN |
19,100 |
+2,40/+14,37% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
FTI |
7,400 |
-4,90/-39,84% |
2 |
SSF |
6,100 |
-3,90/-39,00% |
3 |
SBM |
21,300 |
-3,70/-14,80% |
4 |
HNA |
19,300 |
-3,30/-14,60% |
5 |
LM3 |
4,900 |
-3,20/-39,51% |
6 |
DGT |
17,000 |
-3,00/-15,00% |
7 |
MTH |
13,700 |
-2,40/-14,91% |
8 |
PEQ |
13,100 |
-2,20/-14,38% |
9 |
EME |
16,000 |
-2,00/-11,11% |
10 |
UPC |
11,700 |
-1,90/-13,97% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
11.756.040 |
6.903.560 |
4.852.480 |
% KL toàn thị trường |
8,20% |
4,82% |
|
Giá trị |
291,69 tỷ |
197,91 tỷ |
93,79 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,51% |
5,77% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
13,720 |
6.232.260 |
0 |
6.232.260 |
2 |
VIC |
57,000 |
392.610 |
3.920 |
388.690 |
3 |
VNG |
14,500 |
364.000 |
0 |
364.000 |
4 |
CII |
32,600 |
310.530 |
102.350 |
208.180 |
5 |
HBC |
57,000 |
207.660 |
2.510 |
205.150 |
6 |
HPG |
37,700 |
393.890 |
199.990 |
193.900 |
7 |
BID |
21,200 |
209.100 |
38.610 |
170.490 |
8 |
PLX |
62,600 |
166.090 |
1.500 |
164.590 |
9 |
HNG |
9,100 |
182.880 |
30.000 |
152.880 |
10 |
DXG |
19,300 |
381.650 |
240.290 |
141.360 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HSG |
24,300 |
239.140 |
1.401.300 |
-1.162.160 |
2 |
ITA |
3,500 |
7.120 |
646.390 |
-639.270 |
3 |
DAG |
10,550 |
0 |
334.720 |
-334.720 |
4 |
FLC |
6,900 |
15.700 |
320.000 |
-304.300 |
5 |
VOS |
2,120 |
1.100 |
241.840 |
-240.740 |
6 |
STB |
11,350 |
1.100 |
230.470 |
-229.370 |
7 |
SSI |
23,200 |
73.980 |
261.380 |
-187.400 |
8 |
KBC |
13,000 |
54.660 |
206.370 |
-151.710 |
9 |
DRC |
20,000 |
0 |
143.620 |
-143.620 |
10 |
BVH |
53,000 |
33.820 |
147.660 |
-113.840 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.199.562 |
424.220 |
775.342 |
% KL toàn thị trường |
3,16% |
1,12% |
|
Giá trị |
18,79 tỷ |
5,10 tỷ |
13,69 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,43% |
1,20% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
21,500 |
602.500 |
0 |
602.500 |
2 |
KSK |
1,700 |
232.200 |
0 |
232.200 |
3 |
SPI |
5,600 |
50.000 |
0 |
50.000 |
4 |
VNR |
24,100 |
56.600 |
26.600 |
30.000 |
5 |
VMI |
5,300 |
23.700 |
0 |
23.700 |
6 |
DBC |
25,000 |
20.100 |
0 |
20.100 |
7 |
HHG |
7,000 |
20.000 |
0 |
20.000 |
8 |
NET |
25,300 |
16.600 |
0 |
16.600 |
9 |
KHB |
1,400 |
10.000 |
0 |
10.000 |
10 |
THB |
17,500 |
9.000 |
0 |
9.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TEG |
6,200 |
0 |
74.400 |
-74.400 |
2 |
PVS |
15,200 |
62.300 |
135.200 |
-72.900 |
3 |
KLF |
4,100 |
32.000 |
59.700 |
-27.700 |
4 |
MST |
13,300 |
0 |
26.800 |
-26.800 |
5 |
PVC |
9,300 |
500.000 |
25.300 |
-24.800 |
6 |
KDM |
3,100 |
0 |
10.720 |
-10.720 |
7 |
SSM |
16,600 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
8 |
SD4 |
11,800 |
0 |
6.300 |
-6.300 |
9 |
PDB |
13,000 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
10 |
NAG |
7,100 |
0 |
5.100 |
-5.100 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
886.500 |
298.760 |
587.740 |
% KL toàn thị trường |
8,92% |
3,01% |
|
Giá trị |
28,00 tỷ |
17,84 tỷ |
10,17 tỷ |
% GT toàn thị trường |
14,04% |
8,95% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LPB |
13,500 |
527.500 |
0 |
527.500 |
2 |
KDF |
58,100 |
84.800 |
0 |
84.800 |
3 |
GEX |
22,300 |
50.000 |
0 |
50.000 |
4 |
MCH |
53,500 |
18.500 |
0 |
18.500 |
5 |
SCS |
106,500 |
14.500 |
0 |
14.500 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
54,900 |
0 |
165.760 |
-165.760 |
2 |
PNT |
6,200 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
3 |
DC1 |
15,800 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
4 |
MTH |
13,700 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
FOX |
70,600 |
1.100 |
1.200 |
-100.000 |