Trong phiên sáng, VN-Index lao mạnh ngay khi mở cửa phiên do áp lực bán diễn ra ồ ạt, trong khi lực cầu vẫn tỏ ra thận trọng khiến chỉ số ngày xuyên thủng mốc 940 điểm.
Trong phiên chiều, lực cầu tiếp tục gia tăng trong đầu phiên khiến chỉ số này tiếp tục lùi bước về mốc thấp nhất ngày, gần ngưỡng 930 điểm. Tuy nhiên, tại ngưỡng này, lực cầu bắt đáy tại một số cổ phiếu lớn đã hoạt đông tích cực, giúp hãm đà rơi của các mã này, thậm chí có một số mã trở lại sắc xanh, qua đó kéo VN-Index trở lại, giảm thiết hại đi một nửa so với mức đáy khi chốt phiên.
Cụ thể, đóng cửa phiên đầu tuần, VN-Index giảm 13,63 điểm (-1,42%), xuống 947,15 điểm với 62 mã tăng, trong khi có tới 237 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 168,21 triệu đơn vị, giá trị 4.087,29 tỷ đồng, tăng 15% về khối lượng, nhưng giảm nhẹ 2% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 25,98 triệu đơn vị, giá trị 756,67 tỷ đồng.
Trong phiên chiều nay, lực cầu bắt đáy đã giúp một số mã bluechip hồi phục chuyển sắc xanh khi đóng cửa phiên như VNM, VCB, HDB, NVL, SAB, trong đó SAB tăng tốt 2%, lên 230.000 đồng; HPG, PLX, BHN cũng trở lại tham chiếu, trong khi đà giảm của VHM, VIC và GAS cũng hạn chế rất nhiều.
Tuy nhiên, các mã như YEG, VCI, HCM, HSG vẫn đóng cửa ở mức sàn, thậm chí nhóm giảm sàn còn có thêm các mã SBT, PNJ, CVT, ANV, SJF, hay các mã nhỏ hơn như CTS, LDG, VRC, ITA, PPI, ATG, TDG, KMR… Trong khi DXG thoát mức sàn khi đóng cửa giảm 3,13%, xuống 26.300 đồng với 7 triệu đơn vị được khớp.
SSI dù không giảm sàn như 3 mã cùng ngày, nhưng cũng giảm mạnh 3,51%, xuống 27.500 đồng với 7,55 triệu đơn vị được khớp.
Trong nhóm ngân hàng, ngoài VCB và HDB hồi phục, các mã khác cũng còn giảm khá mạnh như 3 mã TCB, CTG và BID giảm trên 4%, MBB giảm hơn 5%, STB giảm 3,9% xuống 11.100 đồng, TPB giảm 1,82% xuống 27.000 đồng và EIB giảm 1,38%, xuống 14.300 đồng.
Trong nhóm cổ phiếu nhỏ, HNG vẫn giữ được sắc xanh tốt, còn lại đều giảm giá. Ngoài ITA giảm sàn, còn có FLC giảm 5,53% xuống 4.780 đồng với 12,57 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HOSE.
Trên HNX, diễn biến của HNX-Index cũng tương tự khi cũng xác lập mức đáy của ngày đầu phiên chiều rồi hồi phục trở lại. Tuy nhiên, chỉ số này không duy trì được phong độ lâu khi nhóm HNX30 yếu đà, khiến HNX-Index giảm mạnh trở lại và về mức đóng cửa của phiên sáng.
Chốt phiên, HNX-Index giảm 3,4 điểm (-3,21%), xuống 102,76 điểm với 50 mã tăng và 110 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 43,79 triệu đơn vị, giá trị 710 tỷ đồng, tăng 53% về khối lượng và 67,6% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,64 triệu đơn vị, giá trị 35,5 tỷ đồng.
Trong các mã lớn, diễn biến không có nhiều thay đổi so với phiên sáng, ngoại trừ VGC đảo chiều tăng nhẹ 0,49%, lên 20.700 đồng. Còn lại, ACB vẫn giảm tới 6,45%, xuống 33.300 đồng, SHB giảm 4,88%, xuống 7.800 đồng, PVS giảm 3,47%, xuống 16.700 đồng… Đây cũng là 4 mã có thanh khoản tốt nhất HNX, trong đó ACB và SHB khớp trên 6,5 triệu đơn vị, VGS và PVS khớp trên 4,6 triệu đơn vị.
VCS vẫn giữ được mức tăng mạnh như phiên sáng với mức tăng 7,92%, lên 84.500 đồng, trong khi CEO giảm 6,82%, xuống 12.300 đồng với 1,75 triệu đơn vị. HUT cũng giảm 3,33%, xuống 5.800 đồng với 2 triệu đơn vị được khớp.
Trên UPCoM, chỉ số UPCoM-Index lình xình trong suốt phiên chiều và đóng cửa ở mức thấp hơn phiên sáng.
Cụ thể, UPCoM-Index giảm 1,14 điểm (-2,18%), xuống 50,84 điểm với 37 mã tăng, trong khi có tới 115 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10 triệu đơn vị, giá trị 196 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp gần 1 triệu đơn vị, giá trị 31,88 tỷ đồng.
Trong phiên chiều, giao dịch trên UPCoM sôi động hơn phiên sáng khi có thêm LPB và BSR nối gót VEA trở thành các mã có thanh khoản trên 1 triệu đơn vị, trong đó BSR còn về được mức tham chiếu 17.600 đồng khi chốt phiên.
Tuy nhiên, ngoài BSR, cùng SDI và KLB ở mức tham chiếu, các mã lớn đáng chú ý trên sàn này đều đóng cửa trong sắc đỏ. Trong đó, VEA giảm 5,79%, xuống 26.000 đồng, OIL giảm 7,47%, xuống 16.100 đồng, HVN giảm 5,12% xuống 31.500 đồng…
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
947,15 |
-13,63 |
168.2 |
4.087,29 tỷ |
19.376.350 |
11.787.220 |
HNX-INDEX |
102,76 |
-3,40 |
43.8 |
710,28 tỷ |
837.220 |
645.604 |
UPCOM-INDEX |
50,84 |
-1,14 |
10.0 |
196,65 tỷ |
2.229.037 |
486.000 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
327 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
37 |
Số cổ phiếu tăng giá |
63 / 17,31% |
Số cổ phiếu giảm giá |
236 / 64,84% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
65 / 17,86% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
4,780 |
12.570.580 |
2 |
SSI |
27,500 |
7.545.540 |
3 |
DXG |
26,300 |
7.095.120 |
4 |
HPG |
38,400 |
6.223.040 |
5 |
MBB |
24,850 |
5.980.920 |
6 |
CTG |
23,100 |
5.922.700 |
7 |
HAG |
5,200 |
5.790.960 |
8 |
HSG |
11,300 |
5.628.190 |
9 |
VPB |
27,700 |
3.973.170 |
10 |
STB |
11,100 |
3.788.190 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BTT |
36,750 |
+2,40/+6,99% |
2 |
DAT |
20,750 |
+1,35/+6,96% |
3 |
TVB |
23,500 |
+1,50/+6,82% |
4 |
MCG |
2,990 |
+0,19/+6,79% |
5 |
VPS |
14,350 |
+0,90/+6,69% |
6 |
VTB |
18,550 |
+1,15/+6,61% |
7 |
SII |
21,000 |
+1,30/+6,60% |
8 |
CLG |
3,100 |
+0,19/+6,53% |
9 |
VPG |
15,600 |
+0,95/+6,48% |
10 |
PDN |
73,000 |
+4,40/+6,41% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TIX |
41,850 |
-3,15/-7,00% |
2 |
YEG |
296,700 |
-22,30/-6,99% |
3 |
CVT |
25,950 |
-1,95/-6,99% |
4 |
AGF |
3,470 |
-0,26/-6,97% |
5 |
SVC |
44,800 |
-3,35/-6,96% |
6 |
L10 |
18,100 |
-1,35/-6,94% |
7 |
CTS |
10,100 |
-0,75/-6,91% |
8 |
VCI |
76,800 |
-5,70/-6,91% |
9 |
MCP |
32,350 |
-2,40/-6,91% |
10 |
PNJ |
81,000 |
-6,00/-6,90% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
201 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
176 |
Số cổ phiếu tăng giá |
50 / 13,26% |
Số cổ phiếu giảm giá |
110 / 29,18% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
217 / 57,56% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ACB |
33,300 |
6.855.400 |
2 |
SHB |
7,800 |
6.515.500 |
3 |
PVS |
16,700 |
4.933.600 |
4 |
VGC |
20,700 |
4.671.500 |
5 |
HUT |
5,800 |
2.027.200 |
6 |
CEO |
12,300 |
1.747.200 |
7 |
KLF |
2,000 |
1.176.100 |
8 |
NSH |
10,200 |
1.140.900 |
9 |
DST |
2,700 |
1.136.800 |
10 |
IVS |
13,500 |
893.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNC |
50,000 |
+4,50/+9,89% |
2 |
PCG |
17,900 |
+1,60/+9,82% |
3 |
IVS |
13,500 |
+1,20/+9,76% |
4 |
TPP |
10,400 |
+0,90/+9,47% |
5 |
STC |
24,400 |
+2,10/+9,42% |
6 |
VTS |
12,800 |
+1,10/+9,40% |
7 |
PTS |
6,000 |
+0,50/+9,09% |
8 |
DC2 |
9,100 |
+0,70/+8,33% |
9 |
ORS |
2,600 |
+0,20/+8,33% |
10 |
VCS |
84,500 |
+6,20/+7,92% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ACM |
800 |
-0,10/-11,11% |
2 |
C92 |
9,900 |
-1,10/-10,00% |
3 |
ECI |
12,000 |
-1,30/-9,77% |
4 |
VGP |
23,300 |
-2,50/-9,69% |
5 |
NST |
10,300 |
-1,10/-9,65% |
6 |
VC1 |
14,200 |
-1,50/-9,55% |
7 |
CPC |
35,100 |
-3,70/-9,54% |
8 |
VE1 |
12,400 |
-1,30/-9,49% |
9 |
CVN |
6,900 |
-0,70/-9,21% |
10 |
MHL |
5,000 |
-0,50/-9,09% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
190 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
565 |
Số cổ phiếu tăng giá |
37 / 4,90% |
Số cổ phiếu giảm giá |
115 / 15,23% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
603 / 79,87% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
VEA |
26,000 |
1.814.600 |
2 |
LPB |
11,000 |
1.122.500 |
3 |
BSR |
17,600 |
1.115.200 |
4 |
POW |
12,800 |
730.400 |
5 |
OIL |
16,100 |
545.000 |
6 |
HVN |
31,500 |
470.200 |
7 |
TOP |
1,100 |
319.000 |
8 |
DDV |
6,700 |
238.100 |
9 |
QNS |
36,000 |
230.800 |
10 |
BBT |
14,200 |
185.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CEN |
34,800 |
+4,50/+14,85% |
2 |
SDV |
18,600 |
+2,40/+14,81% |
3 |
NAW |
10,100 |
+1,30/+14,77% |
4 |
DC1 |
10,900 |
+1,40/+14,74% |
5 |
TTP |
34,400 |
+4,40/+14,67% |
6 |
CFC |
5,500 |
+0,70/+14,58% |
7 |
VWS |
17,400 |
+2,20/+14,47% |
8 |
BWS |
30,000 |
+3,70/+14,07% |
9 |
PRO |
5,700 |
+0,70/+14,00% |
10 |
PMT |
4,100 |
+0,50/+13,89% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NMK |
8,500 |
-1,50/-15,00% |
2 |
HDM |
21,000 |
-3,70/-14,98% |
3 |
CMN |
39,900 |
-7,00/-14,93% |
4 |
DP1 |
12,000 |
-2,10/-14,89% |
5 |
DAP |
29,800 |
-5,20/-14,86% |
6 |
HAF |
31,000 |
-5,40/-14,84% |
7 |
NQN |
15,500 |
-2,70/-14,84% |
8 |
KTL |
20,800 |
-3,60/-14,75% |
9 |
BBT |
14,200 |
-2,40/-14,46% |
10 |
PGV |
11,300 |
-1,90/-14,39% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
19.376.350 |
11.787.220 |
7.589.130 |
% KL toàn thị trường |
11,52% |
7,01% |
|
Giá trị |
925,30 tỷ |
684,89 tỷ |
240,41 tỷ |
% GT toàn thị trường |
22,64% |
16,76% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DXG |
26,300 |
3.205.130 |
782.920 |
2.422.210 |
2 |
BID |
24,750 |
1.497.630 |
114.900 |
1.382.730 |
3 |
VCB |
58,100 |
1.418.490 |
104.400 |
1.314.090 |
4 |
HPG |
38,400 |
2.355.100 |
1.121.510 |
1.233.590 |
5 |
HAG |
5,200 |
978.030 |
57.600 |
920.430 |
6 |
VRE |
38,700 |
1.616.130 |
1.072.080 |
544.050 |
7 |
GAS |
88,400 |
527.870 |
57.560 |
470.310 |
8 |
PLX |
58,500 |
221.550 |
7.180 |
214.370 |
9 |
HDB |
36,200 |
446.700 |
269.950 |
176.750 |
10 |
E1VFVN30 |
15,330 |
172.110 |
0 |
172.110 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FLC |
4,780 |
159.920 |
815.970 |
-656.050 |
2 |
SSI |
27,500 |
1.755.710 |
2.331.300 |
-575.590 |
3 |
MSN |
76,000 |
246.330 |
541.210 |
-294.880 |
4 |
VNM |
171,000 |
1.384.040 |
1.643.160 |
-259.120 |
5 |
PPC |
17,000 |
54.040 |
231.000 |
-176.960 |
6 |
PVD |
13,250 |
50.000 |
106.030 |
-105.980 |
7 |
NVL |
51,100 |
1.220 |
72.030 |
-70.810 |
8 |
CTG |
23,100 |
0 |
59.960 |
-59.960 |
9 |
VIC |
107,200 |
628.620 |
686.850 |
-58.230 |
10 |
VHM |
111,300 |
374.590 |
423.710 |
-49.120 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
837.220 |
645.604 |
191.616 |
% KL toàn thị trường |
1,91% |
1,47% |
|
Giá trị |
14,20 tỷ |
12,31 tỷ |
1,89 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,00% |
1,73% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,700 |
617.020 |
0 |
617.020 |
2 |
TNG |
10,100 |
50.000 |
0 |
50.000 |
3 |
HUT |
5,800 |
30.000 |
0 |
30.000 |
4 |
IVS |
13,500 |
30.700 |
5.000 |
25.700 |
5 |
TV2 |
97,000 |
12.000 |
0 |
12.000 |
6 |
AMC |
18,700 |
9.100 |
0 |
9.100 |
7 |
HMH |
11,600 |
7.700 |
0 |
7.700 |
8 |
TTZ |
7,900 |
6.000 |
0 |
6.000 |
9 |
DGC |
31,500 |
5.900 |
0 |
5.900 |
10 |
PDB |
9,300 |
5.000 |
0 |
5.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
20,700 |
4.000 |
538.300 |
-534.300 |
2 |
SHS |
12,900 |
11.000 |
33.500 |
-22.500 |
3 |
KVC |
1,700 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
4 |
SHB |
7,800 |
11.600 |
22.000 |
-10.400 |
5 |
AAV |
16,700 |
0 |
7.600 |
-7.600 |
6 |
LM7 |
3,700 |
0 |
5.100 |
-5.100 |
7 |
KSD |
4,400 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
8 |
NDN |
12,900 |
200.000 |
2.600 |
-2.400 |
9 |
NHA |
9,100 |
0 |
1.504 |
-1.504 |
10 |
DNP |
22,800 |
100.000 |
1.100 |
-1.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.229.037 |
486.000 |
1.743.037 |
% KL toàn thị trường |
22,36% |
4,87% |
|
Giá trị |
64,52 tỷ |
21,43 tỷ |
43,09 tỷ |
% GT toàn thị trường |
32,81% |
10,90% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VEA |
26,000 |
1.679.700 |
131.000 |
1.548.700 |
2 |
POW |
12,800 |
230.000 |
0 |
230.000 |
3 |
LPB |
11,000 |
100.000 |
30.000 |
70.000 |
4 |
MCH |
90,000 |
141.410 |
122.900 |
18.510 |
5 |
HVN |
31,500 |
14.427 |
0 |
14.427 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
17,600 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
2 |
KDF |
35,000 |
0 |
75.000 |
-75.000 |
3 |
QNS |
36,000 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
4 |
TTD |
56,000 |
500.000 |
2.200 |
-1.700 |
5 |
ATB |
1,100 |
0 |
100.000 |
-100.000 |