Tiếp đà tăng của phiên sáng, phiên chiều thị trường đã thăng hoa. Bên cạnh nhóm cổ phiếu lớn, nhiều nhóm ngành khác đã vượt lên nhờ sự hưng phấn của các nhà đầu tư, khi mà cơ hội mua dường như là sự thật, chứ không phải là một "bẫy tăng giá".
Đà tăng khá mạnh từ nhóm cổ phiếu bluechip đã lan tỏa sang nhiều nhóm ngành khác, đặc biệt là nhóm cổ phiếu bất động sản. Các mã này đã đua nhau tăng mạnh trong phiên chiều và tạo thành sóng lớn cho thị trường.
Sau nhịp rung lắc trong phiên sáng, “ông lớn” đầu ngành bất động sản là VIC đã hồi phục và tiếp tục nới rộng đà tăng mạnh trong phiên chiều. Với mức tăng 1,43%, VIC đóng cửa tại mức giá cao nhất ngày 42.600 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công hơn nửa triệu đơn vị.
Đặc biệt là các mã đầu cơ bất động sản với DXG, SCR, NLG, PPI… đua nhau tăng trần với khối lượng giao dịch tăng vọt. FLC cũng tăng vọt với biên độ hơn 6%, kết phiên tại mức giá 7.590 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh 20,77 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản thị trường.
Ngoài ra, hàng loạt mã thị trường khác như HQC, ITA, KBC, HBC… hay các mã lớn khác trong nhóm như ROS, CTD cũng tăng khá tốt.
Bên cạnh đó, các mã có vốn hóa lớn như VNM, GAS, BID, CTG, VCB, HPG… có mức tăng 0,5-2,8%, tiếp tục đóng vai trò là điểm tựa chính giúp thị trường bay cao, VN-Index kết phiên ở mức cao nhất ngày.
Đóng cửa, sàn HOSE chiếm áp đảo với 190 mã tăng/90 mã giảm, VN-Index tăng 6,61 điểm (+0,86%) lên 773,88 điểm.
Tổng khối lượng giao dịch đạt 208,32 triệu đơn vị, giá trị 3.738,82 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 19,69 triệu đơn vị, giá trị 521,52 tỷ đồng. VN30-Index tăng 7,86 điểm (+1,07%) lên 745,79 điểm với 24 mã tăng, 4 mã giảm và 2 mã đứng giá.
Tương tự, sàn HNX cũng khởi sắc với mức tăng 1,36 điểm (+1,39%) lên mức cao nhất ngày 99,17 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 65,52 triệu đơn vị, giá trị 574,86 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 3 triệu đơn vị, giá trị 100,33 tỷ đồng. HNX30-Index tăng 3 điểm (+1,67%) lên 182,64 điểm khi có tới 22 mã tăng, 3 mã giảm và 2 mã đứng giá.
Trong khi SHB vẫn tăng 1,27% và duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX với 10,61 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công, thì “người anh em” ACB tiếp tục đi lên với mức tăng gần 2% với khối lượng khớp hơn 0,65 triệu đơn vị. Đáng kể, NVB bất ngờ tăng kịch trần lên mức giá 7.800 đồng/CP với giao dịch tăng vọt đạt 3,77 triệu đơn vị.
Không chỉ dòng bank, nhóm cổ phiếu khác trong ngành tài chính là chứng khoán cũng có cuộc đua tăng mạnh, tiếp tục nới rộng biên độ tăng trong phiên chiều này, cụ thể, CTS, HBS, IVS, BVS, MBS, SHS, PSI, VIX, VND, VDS… có mức tăng từ 1,9-7%.
Cũng giống sàn HOSE, hàng loạt mã thị giá vừa và nhỏ trên sàn HNX đua nhau tăng trần như KLF, KVC, KSK, CMI, VIG…
Trên sàn UPCoM, cũng giống 2 sàn chính, sau nhịp điều chỉnh nhẹ trong đầu phiên sáng, chỉ số sàn này đã duy trì đà tăng ổn định trong suốt thời gian còn lại trong ngày.
Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,48 điểm (+0,87%) lên mức 55,93 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,21 triệu đơn vị, giá trị hơn 71 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 416.163 đơn vị, giá trị hơn 19,8 tỷ đồng.
Đáng chú ý, sau phiên giảm khá sâu ngày hôm qua, TVN đã tăng vọt lên mức giá trần trong phiên chiều nay. Kết phiên, TVN tăng 13,7% lên mức 8.300 đồng/CP với khối lượng giao dịch chỉ đạt 500 đơn vị.
Thêm vào đó, các mã lớn khác vẫn tăng khá tốt, hỗ trợ cho thị trường tăng ổn định như VIB tăng 4,27%, FOX tăng 4,91%, GEX tăng 0,52%, LTG tăng 4,42%...
Hai mã tí hon TOP và PFL dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch cùng đạt hơn nửa triệu đơn vị. Đóng cửa, TOP tăng 10%, còn PFL vẫn đứng ở mốc tham chiếu.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
773,88 |
+6,61/+0,86% |
208.3 |
3.738,82 tỷ |
1.217.569 |
10.700.959 |
HNX-INDEX |
99,43 |
+1,62/+1,65% |
73.1 |
711,33 tỷ |
701.180 |
4.797.400 |
UPCOM-INDEX |
55,93 |
+0,48/+0,87% |
5.0 |
101,60 tỷ |
417.800 |
23.500 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
320 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
21 |
Số cổ phiếu tăng giá |
190 / 55,72% |
Số cổ phiếu giảm giá |
90 / 26,39% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
61 / 17,89% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,590 |
20.768.820 |
2 |
VHG |
2,190 |
13.231.230 |
3 |
DXG |
17,750 |
8.128.320 |
4 |
HQC |
3,350 |
8.079.370 |
5 |
OGC |
2,500 |
7.721.980 |
6 |
DLG |
4,600 |
6.611.440 |
7 |
SCR |
11,750 |
5.525.400 |
8 |
BID |
20,600 |
4.938.950 |
9 |
STB |
12,800 |
4.427.250 |
10 |
SSI |
25,600 |
4.324.720 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PNJ |
101,500 |
+4,10/+4,21% |
2 |
NSC |
111,500 |
+3,50/+3,24% |
3 |
DMC |
121,900 |
+3,00/+2,52% |
4 |
DHG |
117,800 |
+3,00/+2,61% |
5 |
DHA |
35,750 |
+2,30/+6,88% |
6 |
BTT |
35,650 |
+2,30/+6,90% |
7 |
NLG |
30,850 |
+2,00/+6,93% |
8 |
GDT |
60,000 |
+2,00/+3,45% |
9 |
C32 |
39,300 |
+1,90/+5,08% |
10 |
CTD |
197,900 |
+1,90/+0,97% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SVI |
37,300 |
-2,70/-6,75% |
2 |
TMS |
58,000 |
-2,00/-3,33% |
3 |
NCT |
80,000 |
-1,80/-2,20% |
4 |
SC5 |
28,600 |
-1,70/-5,61% |
5 |
LBM |
43,000 |
-1,60/-3,59% |
6 |
LGC |
21,800 |
-1,60/-6,84% |
7 |
OPC |
54,000 |
-1,50/-2,70% |
8 |
KHA |
34,500 |
-1,45/-4,03% |
9 |
CLW |
19,550 |
-1,45/-6,90% |
10 |
TLG |
102,500 |
-1,40/-1,35% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
254 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
113 |
Số cổ phiếu tăng giá |
116 / 31,61% |
Số cổ phiếu giảm giá |
74 / 20,16% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
177 / 48,23% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,000 |
10.613.305 |
2 |
PVX |
2,500 |
7.427.736 |
3 |
KLF |
3,300 |
6.916.713 |
4 |
NVB |
7,800 |
3.765.450 |
5 |
PVS |
15,800 |
3.314.638 |
6 |
KVC |
3,400 |
3.307.969 |
7 |
ACM |
2,100 |
2.594.220 |
8 |
CEO |
10,700 |
1.955.320 |
9 |
DCS |
2,600 |
1.418.038 |
10 |
SHS |
15,300 |
1.326.560 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCS |
158,000 |
+6,90/+4,57% |
2 |
SLS |
166,700 |
+6,70/+4,19% |
3 |
TV3 |
38,700 |
+3,50/+9,94% |
4 |
VBC |
38,500 |
+3,50/+10,00% |
5 |
CCM |
35,600 |
+3,20/+9,88% |
6 |
DHT |
82,400 |
+2,40/+3,00% |
7 |
IDV |
53,900 |
+2,00/+3,85% |
8 |
HAT |
37,000 |
+2,00/+5,71% |
9 |
VSA |
22,100 |
+2,00/+9,95% |
10 |
PIV |
28,100 |
+1,60/+6,04% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MAS |
88,000 |
-6,00/-6,38% |
2 |
HHC |
52,500 |
-4,00/-7,08% |
3 |
SGH |
28,400 |
-3,10/-9,84% |
4 |
SJ1 |
22,500 |
-2,40/-9,64% |
5 |
SDG |
24,600 |
-2,40/-8,89% |
6 |
INN |
57,400 |
-2,10/-3,53% |
7 |
PMC |
85,500 |
-2,00/-2,29% |
8 |
VCM |
14,600 |
-1,60/-9,88% |
9 |
AMC |
28,400 |
-1,60/-5,33% |
10 |
ATS |
14,600 |
-1,60/-9,88% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
204 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
388 |
Số cổ phiếu tăng giá |
100 / 16,89% |
Số cổ phiếu giảm giá |
60 / 10,14% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
432 / 72,97% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
TOP |
2,200 |
584.400 |
2 |
PFL |
1,600 |
541.600 |
3 |
DVN |
18,000 |
276.520 |
4 |
LTG |
59,000 |
272.470 |
5 |
HVN |
26,400 |
232.624 |
6 |
PXL |
2,400 |
204.840 |
7 |
ABC |
22,300 |
159.601 |
8 |
VNP |
6,500 |
158.900 |
9 |
DRI |
11,700 |
156.911 |
10 |
DBD |
47,000 |
148.137 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SCS |
89,500 |
+8,30/+10,22% |
2 |
TDM |
30,800 |
+4,00/+14,93% |
3 |
FOX |
79,000 |
+3,70/+4,91% |
4 |
HNF |
35,000 |
+3,60/+11,46% |
5 |
CC1 |
26,100 |
+3,40/+14,98% |
6 |
HC3 |
25,300 |
+3,30/+15,00% |
7 |
SIV |
53,800 |
+2,80/+5,49% |
8 |
LTG |
59,000 |
+2,50/+4,42% |
9 |
NCS |
61,700 |
+2,50/+4,22% |
10 |
VEE |
10,000 |
+2,00/+25,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTJ |
68,000 |
-11,00/-13,92% |
2 |
VAV |
50,300 |
-10,30/-17,00% |
3 |
HLB |
42,000 |
-7,30/-14,81% |
4 |
EME |
8,000 |
-4,40/-35,48% |
5 |
NTW |
21,300 |
-3,50/-14,11% |
6 |
HKP |
17,900 |
-3,10/-14,76% |
7 |
TDB |
29,500 |
-2,60/-8,10% |
8 |
BMD |
8,000 |
-2,50/-23,81% |
9 |
ICC |
48,000 |
-2,30/-4,57% |
10 |
VIF |
13,100 |
-2,20/-14,38% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.217.569 |
10.700.959 |
-9.483.390 |
% KL toàn thị trường |
0,58% |
5,14% |
|
Giá trị |
107,94 tỷ |
1178,23 tỷ |
-1070,30 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,89% |
31,51% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
12,140 |
1.009.800 |
0 |
1.009.800 |
2 |
HPG |
32,800 |
1.039.550 |
39.800 |
999.750 |
3 |
BID |
20,600 |
788.810 |
47.100 |
741.710 |
4 |
NAF |
25,100 |
600.000 |
0 |
600.000 |
5 |
ITA |
4,440 |
528.440 |
10.000 |
518.440 |
6 |
DXG |
17,750 |
283.170 |
32.100 |
251.070 |
7 |
STB |
12,800 |
226.130 |
17.380 |
208.750 |
8 |
VCI |
58,900 |
264.380 |
58.600 |
205.780 |
9 |
DPM |
23,350 |
481.090 |
283.500 |
197.590 |
10 |
PVT |
14,850 |
198.000 |
40.040 |
157.960 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
25,600 |
96.570 |
1.720.700 |
-1.624.130 |
2 |
MSN |
41,550 |
93.740 |
647.550 |
-553.810 |
3 |
HSG |
30,100 |
99.000 |
647.500 |
-548.500 |
4 |
KBC |
15,250 |
304.030 |
851.100 |
-547.070 |
5 |
CSM |
16,200 |
30.000 |
195.340 |
-195.310 |
6 |
HT1 |
18,900 |
10.000 |
195.000 |
-194.990 |
7 |
BVH |
57,500 |
14.510 |
186.850 |
-172.340 |
8 |
VHG |
2,190 |
3.500 |
145.560 |
-142.060 |
9 |
HDC |
15,600 |
1.000 |
101.360 |
-100.360 |
10 |
VCB |
37,400 |
110.450 |
200.660 |
-90.210 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
701.180 |
4.797.400 |
-4.096.220 |
% KL toàn thị trường |
0,96% |
6,56% |
|
Giá trị |
11,35 tỷ |
69,25 tỷ |
-57,90 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,60% |
9,74% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NDN |
9,300 |
102.400 |
0 |
102.400 |
2 |
VMI |
5,800 |
55.000 |
0 |
55.000 |
3 |
BVS |
21,100 |
61.600 |
8.000 |
53.600 |
4 |
VGC |
19,200 |
37.000 |
0 |
37.000 |
5 |
CVT |
44,500 |
25.300 |
0 |
25.300 |
6 |
KVC |
3,400 |
20.000 |
0 |
20.000 |
7 |
VND |
22,400 |
35.100 |
19.500 |
15.600 |
8 |
PVC |
8,500 |
12.200 |
500.000 |
11.700 |
9 |
KLF |
3,300 |
10.000 |
0 |
10.000 |
10 |
LAS |
13,400 |
5.000 |
0 |
5.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
15,800 |
257.700 |
3.217.800 |
-2.960.100 |
2 |
SHB |
8,000 |
1.000 |
1.100.200 |
-1.099.200 |
3 |
ACB |
25,600 |
0 |
130.000 |
-130.000 |
4 |
ONE |
5,800 |
400.000 |
63.400 |
-63.000 |
5 |
VCG |
19,800 |
0 |
53.200 |
-53.200 |
6 |
HKB |
3,300 |
20.000 |
65.000 |
-45.000 |
7 |
DHT |
82,400 |
500.000 |
28.900 |
-28.400 |
8 |
MAC |
8,400 |
3.000 |
22.755 |
-19.755 |
9 |
ALV |
10,100 |
0 |
18.700 |
-18.700 |
10 |
NHA |
15,000 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
417.800 |
23.500 |
394.300 |
% KL toàn thị trường |
8,32% |
0,47% |
|
Giá trị |
16,71 tỷ |
948,84 triệu |
15,76 tỷ |
% GT toàn thị trường |
16,45% |
0,93% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LTG |
59,000 |
200.000 |
0 |
200.000 |
2 |
VLC |
16,000 |
143.100 |
0 |
143.100 |
3 |
ACV |
50,800 |
26.200 |
11.000 |
15.200 |
4 |
SAS |
27,500 |
11.600 |
0 |
11.600 |
5 |
QNS |
80,300 |
7.300 |
0 |
7.300 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
26,400 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
2 |
MCH |
53,300 |
0 |
2.200 |
-2.200 |
3 |
MTH |
12,700 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
4 |
NTW |
21,300 |
0 |
100.000 |
-100.000 |