Phiên chiều 26/4: “Bung margin”, thị trường tìm về điểm xuất phát

Phiên chiều 26/4: “Bung margin”, thị trường tìm về điểm xuất phát

(ĐTCK) Ngay khi bước vào phiên chiều, lực bán ồ ạt ở hàng loạt mã đã đẩyVN-Index lao dốc, xuyên thủng ngưỡng hỗ trợ 1.050 điểm và sắp đánh mất hết những gì đã có được từ đầu năm.

Thị trường trong 2 tuần gần đây luôn chứng kiến những phiên giảm sâu sau phiên hồi phục với thanh khoản trước đó và trong phiên hôm nay cũng không phải là ngoại lệ.

Trong phiên đầu tuần mới, VN-Index bị bán mạnh và xuyên thủng mốc hỗ trợ 1.080 điểm sau khi hồi phục trong phiên thứ Sáu tuần trước. Sau đó, trong phiên thứ Ba, chỉ số này bị đẩy xuống mốc 1.050 điểm và nảy trở lại, chốt phiên với sắc xanh nhạt, nhưng thanh khoản sụt giảm.

Sau một ngày nghỉ lễ Giỗ tổ, thị trường trở lại phiên giao dịch hôm nay trong sắc xanh nhạt, VN-Index vượt qua ngưỡng 1.080 điểm đầu phiên. Tuy nhiên, rất nhanh chóng, lực bán đã áp đảo ngay sau đó, đẩy VN-Index lùi sâu về mốc 1.065 điểm.

Trong phiên giao dịch chiều, ngay từ đầu phiên, lực bán đã ồ ạt diễn ra ở hàng loạt mã, kéo VN-Index lao dốc và kích hoạt lệnh bán giải chấp diễn ra, nhất là ở nhóm ngân hàng, chứng khoán, kéo hàng trăm mã giảm giá, trong đó có hàng chục mã giảm sàn, đẩy VN-Index lao thẳng xuống dưới mốc 1.050 điểm, thậm chí có lúc xuống dưới ngưỡng 1.040 điểm.

Với đà giảm này, nhiều khả năng VN-Index sẽ đánh mất hết những gì đã có kể từ đầu năm trong những phiên tới.

Không chỉ VN-Index, HNX-Index cũng lao dốc với hàng chục mã giảm sàn, khiến chỉ số này xuyên thủng mốc 121 điểm, mức thấp nhất kể từ đầu tháng 3.

Tuy nhiên, lực cầu bắt đáy cũng đang tư từ hấp thụ lượng cung giá thấp, giúp các chỉ số hãm đà rơi và nhiều nhà đầu tư kỳ vọng diễn biến thị trường sẽ tích cực hơn trong đợt khớp lệnh ATC.

Chốt phiên, sàn HOSE có 60 mã tăng và 242 mã giảm trong đó 36 mã giảm sàn, VN-Index giảm 35,88 điểm (-3,32%), xuống 1.044,86 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 208 triệu đơn vị, giá trị 6.803,88 tỷ đồng, tăng hơn 11% về khối lượng và 8% về giá trị so với phiên 26/4. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 23,55 triệu đơn vị, giá trị 1.028,4 tỷ đồng.

Tương tự, HNX-Index cũng lao dốc mạnh, thậm chí còn chốt phiên ở mức thấp nhất ngày, mất gần 5% giá trị.

Chốt phiên, sàn HNX có 43 mã tăng và 104 mã giảm (25 mã giảm sàn), HNX-Index giảm 6,14 điểm (-4,9%), xuống 120,12 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 59,12 triệu đơn vị, giá trị 941,27 tỷ đồng, tăng 9% về khối lượng và 14% về giá trị so với phiên 14/4. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn nửa triệu đơn vị, giá trị 8,8 tỷ đồng.

Cũng có diễn biến tương tự, UPCoM-Index cũng lao dốc mạnh trong phiên chiều khi lực bán tháo lân lan trên diện rộng.

Chốt phiên, sàn UpCoM có 44 mã tăng và 87 mã giảm, UpCoM-Index giảm 1,37 điểm (-2,41%), xuống 55,69 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 13,6 triệu đơn vị, giá trị 231,32 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 8,82 triệu đơn vị, giá trị 153,5 tỷ đồng.

VN-Index kết thúc đợt khớp lệnh liên tục ở mức trên 1.045 điểm. Mọi sự kỳ vọng đến trong phiên ATC, nhưng không như ý, thậm chí VN-Index còn bị đẩy nhẹ xuống dưới ngưỡng này, bảng điện tử chỉ một màu đỏ, trong đó, hàng loạt mã lớn nhỏ giảm về mức giá sàn như GAS, CTG, PLX, BVH, NVL, VHC, HDG, VPB, HBC, SSI, DXG, VND, ANV, HAR, LDG, HVG, KSA, TTF, AGR, TSC.

Khớp lệnh nhóm giảm sàn cao nhất sàn thuộc về SSI với 10,85 triệu đơn vị; CTG có hơn 8,2 triệu đơn vị; VPB có 3,4 triệu đơn vị...

Nhiều mã khác cũng giảm rất mạnh, thậm chỉ chỉ cách mức giá sàn gang tấc như MSN giảm 6,9% xuống 89.200 đồng (mức sàn là 89.100 đồng); MBB -6,7% xuống 28.500 đồng; HDB giảm 6,2% xuống 42.200 đồng; VRE giảm 5,2% xuống 45.500 đồng; VCI  giảm 6,7% xuống 88.600 đồng; STB giảm 5,7% xuống 13.350 đồng…

Nhóm cổ phiếu mất từ 4-5% còn có DHG -4,8%; PNJ -4%; MWG -4,6%; HPG -4,5%; REE -4%; BHN -4,8%...

Cổ phiếu VCB tăng nhẹ trong phiên sáng, đã đảo chiều giảm mạnh 3% trong phiên chiều về 58.200 đồng; BID cũng mất 3,9% xuống 36.500 đồng; mã mới lên sàn là TPB cũng không tránh khỏi phiên giảm sâu khi mất 3,6% xuống 29.700 đồng.

Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn tăng điểm chỉ còn VNM +0,6% lên 181.000 đồng; SAB +0,9% lên 219.000 đồng, còn VIC đã được kéo nhanh lên tham chiếu ở mức 127.000 đồng và có hơn 6,4 triệu đơn vị khớp lệnh.

Nhóm tăng điểm còn lại trên thị trường chỉ còn ASM, OGC, HHS, HNG, DIG, EVG, và QCG bật tăng từ mức giá sàn, khớp lệnh từ hơn 1 triệu đến 5,7 triệu đơn vị.

FRT vẫn duy trì được sắc tím ở 150.000 đồng, nhưng khớp lệnh chỉ hơn phiên sáng đôi chút, khi tổng cộng có gần 950.000 đơn vị.

Trên sàn HNX, áp lực bán cũng gia tăng mạnh, hàng loạt mã lớn giảm điểm mạnh đã khiến HNX-Index mất gần 5% khi đóng cửa.

Cụ thể, SHB giảm 8,5% xuống 10.800 đồng, khớp lệnh 12,5 triệu đơn vị; ACB giảm 8,6% xuống 40.600 đồng, khớp 7,28 triệu đơn vị; PVS giảm 6,4% xuống 18.900 đồng, khớp 4,17 triệu đơn vị; CEO giảm 2,9% xuống 16.900 đồng, khớp hơn 3 triệu đơn vị; HUT giảm 8,1% xuống 7.900 đồng, khớp 2,89 triệu đơn vị; VCG giảm 7,5% xuống 18.500 đồng; VGC giảm 2,5% xuống 23.100 đồng…

Một số mã nằm sàn như DST, NDN, KVC, SPI, ACM…thanh khoản khớp lệnh cao nhất là DST với hơn 8,7 triệu đơn vị.

Trong khi tăng điểm lác đác chỉ còn ở DS3, PVB, HKB và LAS, nhưng chỉ có từ hơn 100.000 đến 500.000 đơn vị khớp lệnh.

Trên sàn UpCoM, chỉ số UpCoM-Index cũng lao mạnh cùng đà giảm của nhiều mã lớn.

Cụ thể, LPB -2,7% xuống 14.600 đồng; POW -2,2% xuống 13.600 đồng; HVN giảm tới 9,4% xuống 34.500 đồng; BSR -7% xuống 19.900 đồng; OIL -2,5% xuống 15.600 đồng; DVN -1,8% xuống 16.000 đồng; VIB -9,6% xuống 32.000 đồng; VGT -5,5% xuống 13.700 đồng…

Thanh khoản cao nhất là LPB với hơn 3,11 triệu đơn vị; POW có 2,11 triệu đơn vị; HVN, BSR, OIL có hơn 1 triệu đơn vị khớp lệnh.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1044,86

-35,88
(-3,32%)

208.5

6.803,88tỷ

27.218.205

24.684.775

HNX-INDEX

120,12

-6,19
(-4,90%)

59.6

950,39 tỷ

915.690

2.842.408

UPCOM-INDEX

55,69

-1,37
(-2,41%)

24.0

445,30 tỷ

7.211.285

8.905.300

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

338

Số cổ phiếu không có giao dịch

19

Số cổ phiếu tăng giá

60 / 16,81%

Số cổ phiếu giảm giá

242 / 67,79%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

55 / 15,41%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SSI

34,800

10.854.440

2

STB

13,350

8.527.570

3

CTG

28,250

8.261.420

4

SBT

17,450

7.854.910

5

MBB

28,500

7.325.480

6

VIC

127,000

6.434.440

7

ASM

14,600

5.726.220

8

FLC

5,350

5.654.570

9

SCR

10,000

5.333.100

10

IDI

13,900

5.149.450

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FRT

150,000

+25,00/+20,00%

2

FUCVREIT

11,550

+0,75/+6,94%

3

RIC

6,770

+0,41/+6,45%

4

PNC

17,500

+1,05/+6,38%

5

VID

7,690

+0,41/+5,63%

6

KSB

35,400

+1,70/+5,04%

7

SVC

47,900

+2,30/+5,04%

8

NVT

4,540

+0,20/+4,61%

9

HHS

4,180

+0,15/+3,72%

10

CDC

17,000

+0,60/+3,66%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BVH

93,000

-7,00/-7,00%

2

HAR

5,850

-0,44/-7,00%

3

GAS

119,800

-9,00/-6,99%

4

TTF

4,930

-0,37/-6,98%

5

SMA

12,000

-0,90/-6,98%

6

DXG

32,100

-2,40/-6,96%

7

SSI

34,800

-2,60/-6,95%

8

HBC

38,150

-2,85/-6,95%

9

VND

25,450

-1,90/-6,95%

10

ITC

16,750

-1,25/-6,94%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

233

Số cổ phiếu không có giao dịch

152

Số cổ phiếu tăng giá

51 / 13,25%

Số cổ phiếu giảm giá

129 / 33,51%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

205 / 53,25%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

10,800

12.531.200

2

DST

4,900

8.718.600

3

ACB

40,600

7.283.600

4

PVS

18,900

4.178.500

5

CEO

16,900

3.001.700

6

HUT

7,900

2.892.200

7

SHS

18,300

2.186.300

8

VGC

23,100

1.702.800

9

KLF

2,100

1.360.700

10

NSH

12,100

1.012.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KST

17,800

+1,60/+9,88%

2

TTC

16,700

+1,50/+9,87%

3

NBW

21,300

+1,90/+9,79%

4

PCG

10,100

+0,90/+9,78%

5

V21

11,400

+1,00/+9,62%

6

TMX

8,100

+0,70/+9,46%

7

SJ1

20,500

+1,70/+9,04%

8

MHL

6,200

+0,50/+8,77%

9

NST

15,000

+1,20/+8,70%

10

PTI

23,600

+1,80/+8,26%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PXA

800

-0,10/-11,11%

2

ACM

900

-0,10/-10,00%

3

PMB

10,800

-1,20/-10,00%

4

NHC

35,200

-3,90/-9,97%

5

TV3

31,600

-3,50/-9,97%

6

VE1

16,400

-1,80/-9,89%

7

SDG

28,300

-3,10/-9,87%

8

VC9

9,300

-1,00/-9,71%

9

TXM

8,400

-0,90/-9,68%

10

KTS

22,400

-2,40/-9,68%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

204

Số cổ phiếu không có giao dịch

529

Số cổ phiếu tăng giá

73 / 9,96%

Số cổ phiếu giảm giá

103 / 14,05%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

557 / 75,99%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

14,600

3.117.100

2

POW

13,600

2.115.900

3

HVN

34,500

1.478.000

4

BSR

19,900

1.134.200

5

OIL

15,600

1.075.500

6

HFC

15,000

750.900

7

DVN

16,000

501.400

8

ART

8,000

385.900

9

WTN

9,200

319.000

10

VIB

32,000

310.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MTH

11,500

+1,50/+15,00%

2

HRT

4,600

+0,60/+15,00%

3

VET

56,800

+7,40/+14,98%

4

MNB

35,400

+4,60/+14,94%

5

TDM

16,200

+2,10/+14,89%

6

MRF

24,700

+3,20/+14,88%

7

HTE

8,500

+1,10/+14,86%

8

RCC

13,200

+1,70/+14,78%

9

H11

3,900

+0,50/+14,71%

10

GND

19,000

+2,40/+14,46%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DDN

11,900

-2,10/-15,00%

2

KCB

1,700

-0,30/-15,00%

3

WTN

9,200

-1,60/-14,81%

4

L63

9,800

-1,70/-14,78%

5

HEC

17,900

-3,10/-14,76%

6

TPS

28,300

-4,90/-14,76%

7

NUE

8,800

-1,50/-14,56%

8

VIM

10,600

-1,80/-14,52%

9

BLT

20,200

-3,40/-14,41%

10

VTX

11,900

-2,00/-14,39%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

27.218.205

24.684.775

2.533.430

% KL toàn thị trường

13,06%

11,84%

Giá trị

1502,32 tỷ

1712,44 tỷ

-210,12 tỷ

% GT toàn thị trường

22,08%

25,17%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

16,700

3.080.290

30.000

3.050.290

2

SSI

34,800

2.544.380

577.440

1.966.940

3

FRT

150,000

915.530

0

915.530

4

VCB

58,200

2.272.480

1.421.140

851.340

5

BID

36,500

843.000

1.190

841.810

6

HDB

42,200

2.058.820

1.251.740

807.080

7

DXG

32,100

507.050

106.950

400.100

8

SCR

10,000

321.500

1.000

320.500

9

HCM

69,000

349.550

32.110

317.440

10

NT2

31,700

351.940

113.070

238.870

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

127,000

263.420

3.732.160

-3.468.740

2

NVL

66,100

1.569.915

3.037.065

-1.467.150

3

HPG

53,500

687.420

1.173.940

-486.520

4

KBC

12,500

0

380.370

-380.370

5

VJC

192,000

105.230

446.200

-340.970

6

ITA

2,490

32.500

300.000

-267.500

7

KDH

36,500

10.730

190.540

-179.810

8

VFG

48,000

90.000

170.000

-169.910

9

HSG

16,350

208.830

359.350

-150.520

10

STB

13,350

4.980

149.420

-144.440

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

915.690

2.842.408

-1.926.718

% KL toàn thị trường

1,54%

4,77%

Giá trị

10,20 tỷ

46,40 tỷ

-36,20 tỷ

% GT toàn thị trường

1,07%

4,88%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

APS

3,100

308.000

60.100

247.900

2

SHS

18,300

91.900

0

91.900

3

TTZ

5,600

23.300

0

23.300

4

PVC

6,100

20.700

0

20.700

5

TNG

12,600

20.500

0

20.500

6

PLC

20,400

20.100

5.800

14.300

7

CTP

7,300

14.200

0

14.200

8

ASA

2,800

14.000

0

14.000

9

VNR

23,500

10.500

1.400

9.100

10

LHC

52,900

8.100

0

8.100

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NDN

16,200

5.000

880.100

-875.100

2

HUT

7,900

0

579.000

-579.000

3

VGC

23,100

107.000

452.100

-345.100

4

ACB

40,600

0

193.600

-193.600

5

PVS

18,900

3.930

120.500

-116.570

6

KVC

2,200

150.000

260.000

-110.000

7

VMI

2,900

1.800

60.700

-58.900

8

CEO

16,900

0

49.000

-49.000

9

VPI

42,500

3.000

43.000

-40.000

10

SHB

10,800

3.000

38.500

-35.500

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

7.211.285

8.905.300

-1.694.015

% KL toàn thị trường

30,01%

37,06%

Giá trị

137,90 tỷ

153,31 tỷ

-15,41 tỷ

% GT toàn thị trường

30,97%

34,43%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

50,900

100.800

0

100.800

2

SMB

31,000

62.100

0

62.100

3

ACV

89,700

63.608

8.600

55.008

4

TTD

58,900

36.500

500.000

36.000

5

BCM

24,900

28.100

0

28.100

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

13,600

4.053.000

5.177.000

-1.124.000

2

OIL

15,600

85.000

589.900

-504.900

3

IDC

22,000

0

215.000

-215.000

4

VGT

13,700

100.000

119.400

-119.300

5

BSR

19,900

128.500

162.300

-33.800

Tin bài liên quan