Thị trường đang dần tạo thói quen cho giới đầu tư về những phiên giao dịch trên 5.000 tỷ đồng trong nhiều tuần vừa qua thì đột ngột ngắt mạch trong phiên 1/6, khi dòng tiền tham gia đột ngột giảm mạnh. Tuy nhiên, các chỉ số vẫn có được may mắn khi đảo chiều tăng điểm nhờ sự hồi phục khá tốt từ nhóm cổ phiếu lớn và bluechip.
Dù vậy, diễn biến đơn lẻ của các mã này không đủ tạo niềm tin cho thị trường. Chỉ số chính trên 2 sàn đã đón nhận những nhịp rung lắc nhẹ trong nửa đầu phiên sáng và rủi ro dần tăng lên về cuối phiên khi bên nắm giữ hàng bắt đầu nóng lòng đẩy bán.
Lực bán ồ ạt tung ra, trong đó, các cổ phiếu bluechip chịu sức ép khá lớn đã đẩy thị trường lùi sâu dưới mốc tham chiếu. Trong đó, VN-Index tiến sát về mốc 735 điểm.
Bước sang phiên giao dịch chiều, áp lực bán giá thấp được tiết chế trong khi dòng tiền chảy vào thị trường có phần sôi động hơn giúp cả 2 sàn cân bằng hơn, đà giảm điểm dần được thu hẹp đáng kể. Tuy nhiên, gánh nặng từ ROS cùng cặp đôi VNM và GAS khiến VN-Index không thể hồi phục.
Đóng cửa, sàn HOSE có 126 mã tăng và 125 mã giảm, VN-Index giảm 2,99 điểm (-0,4%) xuống 738,81 điểm. Thanh khoản cải thiện so với phiên hôm qua với khối lượng giao dịch đạt 184,55 triệu đơn vị, giá trị 4.428,11 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 26,16 triệu đơn vị, giá trị 898,8 tỷ đồng.
Bộ đôi trụ cột VNM và GAS tiếp tục tạo sức ép lên thị trường, với mức giảm tương ứng 0,7% và 2%.
Bên cạnh đó, cổ phiếu lớn ROS vẫn là tác nhân chính khiến thị trường khó có cơ hội hồi phục. Kết phiên, ROS giảm 6,4% xuống mức 123.500 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 6,45 triệu đơn vị.
Trái lại, tiếp nhận thông tin được ROS thông qua kế hoạch mua lại gần 25% vốn để trở thành cổ đông lớn của AMD khiến cổ phiếu này tiếp tục tạo sức hút. Ghi nhận phiên tăng trần thứ 5 liên tiếp, AMD đóng cửa phiên hôm nay tại mức giá 19.250 đồng/CP, tăng 6,9% với khối lượng khớp 1,63 triệu đơn vị và dư mua trần gần 1,6 triệu đơn vị.
Ngoài ra, thị trường vẫn nổi lên nhiều điểm sáng trong phiên chiều cuối tuần.
Điển hình là nhóm cổ phiếu bất động sản với việc khoe sắc tím của nhiều mã như HAR, FCN, KAC, MDG, VPH.
Các mã lớn bé khác trong nhóm như VIC, NVL, CII, NLG, KDH, LDG, HBC, DIG… cũng đua nhau khởi sắc. Đáng kể, SCR sau 3 phiên giảm cũng đã đảo chiều tăng khá tốt với biên độ 3,6%, kết phiên ở mức giá 11.500 đồng/CP và khớp 3,42 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, nhóm cổ phiếu chứng khoán cũng tạo điểm nhấn nhờ lực cầu hấp thụ mạnh, cụ thể, SSI tăng 3,6% và khớp 5,52 triệu đơn vị, HCM tăng 6,8% và khớp 1,63 triệu đơn vị,
Trên sàn HNX, dù chỉ tăng nhẹ nhưng giao dịch khá mạnh từ SHB đã hỗ trợ khá tốt cho đà tăng của chỉ số chung.
Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,37 điểm (+0,4%) lên 94,36 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 64,3 triệu đơn vị, giá trị 606,57 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,46 triệu đơn vị, giá trị 23,12 tỷ đồng.
SHB vẫn là cổ phiếu vua thanh khoản với 20,48 triệu đơn vị được chuyển nhượng. Đóng cửa, SHB tăng 1,38% lên mức 7.300 đồng/CP.
Đáng chú ý trên sàn HNX là sóng tăng của nhóm cổ phiếu chứng khoán. Bên cạnh VIG tăng trần, các mã khác cũng có biên độ tăng khá lớn như SHS tăng 6,5%, VIX tăng 6,2%, VDS tăng 1%, VND tăng 1,6%, CTS tăng 3,8%, MBS tăng 3,2%.
Trên sàn UPCoM, đà tăng tiếp tục được củng cố trong phiên chiều nhờ cánh đồng tím được mở rộng.
Với 51 mã tăng và 40 mã giảm, trong đó có tới 33 mã tăng trần, UPCoM-Index tăng 0,19 điểm (+0,32%) lên 57,76 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 7,9 triệu đơn vị, giá trị 61,39 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 3,18 triệu đơn vị, giá trị 67,42 tỷ đồng, trong đó đáng kể là 1,55 triệu cổ phiếu HNF, giá trị 41,9 tỷ đồng và 1,1 triệu cổ phiếu PHH, giá trị 13,2 tỷ đồng.
Tương chừng cổ phiếu lớn FOX đã đảo chiều tăng sau gần 10 phiên giảm hoặc đứng giá tham chiếu nhưng lực bán khá lớn khiến cổ phiếu này đóng cửa ở mức thấp nhất ngày. Hiện FOX giảm 1,5% xuống mức 77.500 đồng/CP.
Cổ phiếu giao dịch lớn nhất sàn UPCoM vẫn là NTB với khối lượng khớp lệnh đạt 2,5 triệu đơn vị và đóng cửa ở mức giá 800 đồng/CP, tăng 14,3%.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
738,81 |
-2,99/-0,40% |
184.5 |
4.428,11 tỷ |
13.090.050 |
9.740.810 |
HNX-INDEX |
94,36 |
+0,37/+0,40% |
65.8 |
630,20 tỷ |
751.007 |
1.719.386 |
UPCOM-INDEX |
57,76 |
+0,19/+0,32% |
11.8 |
149,54 tỷ |
465.700 |
518.300 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
310 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
19 |
Số cổ phiếu tăng giá |
126 / 38,30% |
Số cổ phiếu giảm giá |
125 / 37,99% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
78 / 23,71% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HQC |
3,260 |
8.734.340 |
2 |
FLC |
7,230 |
8.615.310 |
3 |
ROS |
123,500 |
6.449.910 |
4 |
KSA |
2,110 |
5.619.910 |
5 |
SSI |
25,800 |
5.519.180 |
6 |
NVT |
3,470 |
5.108.730 |
7 |
BID |
18,250 |
5.040.700 |
8 |
FIT |
5,500 |
3.982.230 |
9 |
TCH |
20,100 |
3.603.060 |
10 |
HPG |
30,000 |
3.559.100 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DHG |
112,500 |
+4,00/+3,69% |
2 |
HCM |
44,500 |
+2,85/+6,84% |
3 |
RAL |
128,400 |
+2,30/+1,82% |
4 |
CLC |
63,000 |
+2,20/+3,62% |
5 |
TMS |
62,900 |
+1,90/+3,11% |
6 |
C32 |
52,200 |
+1,80/+3,57% |
7 |
KSB |
53,500 |
+1,60/+3,08% |
8 |
FCN |
24,100 |
+1,55/+6,87% |
9 |
TV1 |
24,150 |
+1,55/+6,86% |
10 |
PGD |
50,000 |
+1,50/+3,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ROS |
123,500 |
-8,50/-6,44% |
2 |
COM |
76,600 |
-5,70/-6,93% |
3 |
DMC |
112,000 |
-2,00/-1,75% |
4 |
TAC |
49,100 |
-1,90/-3,73% |
5 |
TMP |
29,000 |
-1,50/-4,92% |
6 |
PLX |
59,700 |
-1,50/-2,45% |
7 |
CLW |
19,100 |
-1,40/-6,83% |
8 |
NSC |
104,000 |
-1,40/-1,33% |
9 |
DVP |
68,700 |
-1,20/-1,72% |
10 |
TCL |
28,700 |
-1,20/-4,01% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
267 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
107 |
Số cổ phiếu tăng giá |
100 / 26,74% |
Số cổ phiếu giảm giá |
104 / 27,81% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
170 / 45,45% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,300 |
20.480.901 |
2 |
SHS |
11,500 |
2.564.320 |
3 |
HKB |
4,800 |
2.399.905 |
4 |
VCG |
17,800 |
2.372.320 |
5 |
ACB |
24,700 |
2.358.110 |
6 |
DCS |
2,700 |
2.333.667 |
7 |
ACM |
1,900 |
2.295.840 |
8 |
KSK |
1,300 |
2.158.800 |
9 |
NDN |
9,700 |
1.944.411 |
10 |
SPI |
2,600 |
1.581.810 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
WCS |
190,000 |
+7,00/+3,83% |
2 |
SGC |
71,300 |
+6,40/+9,86% |
3 |
TV3 |
53,200 |
+4,70/+9,69% |
4 |
TV2 |
179,000 |
+3,50/+1,99% |
5 |
GLT |
43,900 |
+3,20/+7,86% |
6 |
HHC |
52,000 |
+2,60/+5,26% |
7 |
SEB |
27,700 |
+2,50/+9,92% |
8 |
TAG |
27,500 |
+2,50/+10,00% |
9 |
VGP |
24,800 |
+2,20/+9,73% |
10 |
VCM |
26,900 |
+1,90/+7,60% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAF |
50,000 |
-5,00/-9,09% |
2 |
VNF |
42,600 |
-4,70/-9,94% |
3 |
SLS |
187,000 |
-4,50/-2,35% |
4 |
PTI |
25,200 |
-2,20/-8,03% |
5 |
TPP |
31,000 |
-2,00/-6,06% |
6 |
AMC |
31,000 |
-2,00/-6,06% |
7 |
NHC |
29,000 |
-1,90/-6,15% |
8 |
LBE |
17,100 |
-1,90/-10,00% |
9 |
SMT |
20,100 |
-1,40/-6,51% |
10 |
SFN |
27,700 |
-1,10/-3,82% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
201 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
341 |
Số cổ phiếu tăng giá |
95 / 17,53% |
Số cổ phiếu giảm giá |
63 / 11,62% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
384 / 70,85% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
NTB |
800 |
2.499.360 |
2 |
DVN |
23,500 |
658.300 |
3 |
SBS |
1,400 |
378.710 |
4 |
ATA |
700 |
352.040 |
5 |
GTT |
500 |
334.720 |
6 |
IPA |
20,100 |
331.900 |
7 |
ACV |
48,000 |
309.009 |
8 |
PFL |
1,700 |
236.300 |
9 |
TOP |
1,800 |
213.900 |
10 |
DRI |
10,800 |
201.770 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMF |
116,700 |
+15,20/+14,98% |
2 |
SIV |
65,500 |
+4,60/+7,55% |
3 |
HPP |
49,900 |
+3,20/+6,85% |
4 |
IPA |
20,100 |
+2,60/+14,86% |
5 |
GDW |
19,900 |
+2,50/+14,37% |
6 |
SGN |
177,400 |
+2,40/+1,37% |
7 |
CID |
19,000 |
+2,30/+13,77% |
8 |
CNN |
17,800 |
+2,30/+14,84% |
9 |
AMP |
17,100 |
+2,20/+14,77% |
10 |
PIS |
17,100 |
+2,20/+14,77% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
H11 |
7,700 |
-5,00/-39,37% |
2 |
HHA |
45,000 |
-5,00/-10,00% |
3 |
CHS |
14,500 |
-2,50/-14,71% |
4 |
ND2 |
16,100 |
-1,30/-7,47% |
5 |
PNT |
7,500 |
-1,20/-13,79% |
6 |
NTW |
32,000 |
-1,20/-3,61% |
7 |
FOX |
77,500 |
-1,20/-1,52% |
8 |
TUG |
8,300 |
-1,20/-12,63% |
9 |
SB1 |
13,800 |
-1,10/-7,38% |
10 |
IBC |
24,600 |
-1,00/-3,91% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
13.090.050 |
9.740.810 |
3.349.240 |
% KL toàn thị trường |
7,09% |
5,28% |
|
Giá trị |
598,48 tỷ |
522,07 tỷ |
76,41 tỷ |
% GT toàn thị trường |
13,52% |
11,79% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
11,780 |
1.602.800 |
0 |
1.602.800 |
2 |
SSI |
25,800 |
2.183.470 |
1.079.850 |
1.103.620 |
3 |
HPG |
30,000 |
755.560 |
12.920 |
742.640 |
4 |
HCM |
44,500 |
538.820 |
29.450 |
509.370 |
5 |
SAM |
10,200 |
230.000 |
0 |
230.000 |
6 |
KDC |
43,100 |
590.460 |
374.180 |
216.280 |
7 |
VCB |
36,300 |
433.530 |
257.610 |
175.920 |
8 |
PHR |
32,750 |
159.120 |
2.000 |
157.120 |
9 |
VIC |
40,600 |
260.290 |
125.150 |
135.140 |
10 |
CCL |
3,110 |
116.310 |
0 |
116.310 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GAS |
54,600 |
75.050 |
420.700 |
-345.650 |
2 |
PVD |
15,400 |
0 |
307.380 |
-307.380 |
3 |
DPM |
22,550 |
202.000 |
442.580 |
-240.580 |
4 |
FIT |
5,500 |
210.000 |
230.000 |
-229.790 |
5 |
DCM |
13,400 |
10.010 |
220.000 |
-209.990 |
6 |
HSG |
32,000 |
26.710 |
177.620 |
-150.910 |
7 |
NT2 |
28,550 |
261.800 |
404.690 |
-142.890 |
8 |
LDG |
15,250 |
1.000 |
124.150 |
-123.150 |
9 |
REE |
32,000 |
0 |
106.580 |
-106.580 |
10 |
NVL |
68,000 |
460.000 |
85.370 |
-84.910 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
751.007 |
1.719.386 |
-968.379 |
% KL toàn thị trường |
1,14% |
2,61% |
|
Giá trị |
9,26 tỷ |
20,23 tỷ |
-10,97 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,47% |
3,21% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KVC |
2,800 |
78.100 |
0 |
78.100 |
2 |
NHP |
3,400 |
58.600 |
0 |
58.600 |
3 |
VND |
19,200 |
106.000 |
50.000 |
56.000 |
4 |
VGC |
19,000 |
52.500 |
4.000 |
48.500 |
5 |
CTS |
10,800 |
43.000 |
0 |
43.000 |
6 |
BVS |
18,300 |
39.000 |
0 |
39.000 |
7 |
DPS |
2,800 |
35.500 |
0 |
35.500 |
8 |
TTZ |
3,500 |
30.800 |
0 |
30.800 |
9 |
PVS |
16,800 |
130.000 |
99.346 |
30.654 |
10 |
VMI |
5,800 |
21.100 |
0 |
21.100 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,300 |
0 |
731.500 |
-731.500 |
2 |
VCG |
17,800 |
0 |
277.720 |
-277.720 |
3 |
CEO |
11,300 |
10.000 |
192.500 |
-182.500 |
4 |
DL1 |
11,700 |
0 |
169.000 |
-169.000 |
5 |
SHS |
11,500 |
1.000 |
40.000 |
-39.000 |
6 |
VKC |
10,500 |
0 |
38.300 |
-38.300 |
7 |
PCG |
5,500 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
8 |
NET |
29,000 |
100.000 |
30.000 |
-29.900 |
9 |
DBC |
28,700 |
300.000 |
12.020 |
-11.720 |
10 |
EBS |
9,000 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
465.700 |
518.300 |
-52.600 |
% KL toàn thị trường |
3,95% |
4,40% |
|
Giá trị |
22,96 tỷ |
20,80 tỷ |
2,16 tỷ |
% GT toàn thị trường |
15,36% |
13,91% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MCH |
63,500 |
36.800 |
0 |
36.800 |
2 |
ACV |
48,000 |
422.800 |
415.700 |
7.100 |
3 |
PIA |
26,400 |
2.300 |
0 |
2.300 |
4 |
SGN |
177,400 |
1.000 |
0 |
1.000 |
5 |
ABI |
29,900 |
900.000 |
0 |
900.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PSB |
6,600 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
2 |
VGG |
61,000 |
100.000 |
2.200 |
-2.100 |
3 |
NS3 |
13,800 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
4 |
MTH |
13,100 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
DBM |
18,600 |
0 |
100.000 |
-100.000 |