Sau 2 phiên hồi phục, thị trường đã xuất hiện tín hiệu điều chỉnh khi VN-Index rung lắc và liên tục đổi sắc trong phiên sáng. Trong đó, nhóm cổ phiếu bluechip cũng không còn giữ phong độ ổn định và không hỗ trợ nhiều cho thị trường. Áp lực bán bất ngờ gia tăng về cuối phiên khiến sắc đỏ chiếm áp đảo, cả 2 chỉ số chính đều quay đầu giảm nhẹ.
Bước sang phiên chiều, diễn biến thị trường tiếp tục giằng co nhẹ. Tuy nhiên, sau khoảng 1 giờ dập dình, Vn-Index đã bứt mạnh vượt qua mốc tham chiếu và leo thẳng lên mức cao nhất trong ngày.
Tâm điểm đáng chú ý trong phiên chiều nay chính là cuộc đua của các cổ phiếu đầu cơ. Dòng tiền đầu cơ tiếp tục chảy mạnh giúp thêm nhiều mã tham gia vào cánh đồng tím cùng giao dịch sôi động.
Trong đó, FLC không giao dịch khủng như phiên hôm qua do vắng bóng cung hàng. Kết phiên, FLC giữ mức tăng trần 7% với khối lượng khớp lệnh dẫn đầu thị trường đạt 53,79 triệu đơn vị và dư mua trần 25,78 triệu đơn vị.
Cặp đôi FIT và TSC củng cố gắng tím với lượng dư mua trần tiếp tục tăng cao, lần lượt 6,14 triệu đơn vị và 2,48 triệu đơn vị.
Đáng chú ý, cặp đôi HAI và HAR sau những phiên liên tiếp bị bán tháo cũng đã tăng kịch trần nhờ lực cầu gia tăng mạnh. Cụ thể, HAI tăng 6,72% lên mức giá trần 13.500 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đứng thứ 2 thị trường đạt 18,23 triệu đơn vị và dư mua trần 5,73 triệu đơn vị.
HAI tăng kịch trần 6,64% với khối lượng khớp 1,36 triệu đơn vị và dư mua trần 424.860 đơn vị. Ngoài ra, AMD, EVG cũng đua trần với lượng dư mua trần một vài triệu đơn vị.
Mặt khác, ở nhóm cổ phiếu bluechip, các mã lớn cũng hỗ trợ tốt cho đà tăng thị trường như VIC tăng 2,3%, VCB tăng 0,27%, ROS tăng 1,55%, MSN tăng 1,09%, VNM tăng 0,13%; còn SAB tiếp tục thu hẹp đà giảm 0,67%.
Đóng cửa, VN-Index tăng 1,86 điểm (+0,24%) lên 771,63 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 225,18 triệu đơn vị, giá trị 3.593 tỷ đồng, tăng nhẹ 2,54% về lượng và 1,2% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 6,91 triệu đơn vị, giá trị 181,87 tỷ đồng.
Tương tự trên sàn HNX, dù hầu hết thời gian giao dịch phiên chiều khá lình xình và giằng co nhẹ quanh mốc tham chiếu nhưng nhận tín hiệu khởi sắc trên sàn HOSE, chỉ số sàn này cũng bật lên mức cao nhất trong phiên chiều.
Kết phiên, HNX-Index tăng 0,35 điểm (+0,34%) lên 102,64 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 52,76 triệu đơn vị, giá trị 535,62 tỷ đồng, tăng 27,22% về lượng và 7,54% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đạt 9,4 triệu đơn vị, giá trị 73,94 tỷ đồng, đáng kể WSS thỏa thuận 6,82 triệu đơn vị, giá trị 26,58 tỷ đồng.
Bên cạnh ACB duy trì mức tăng 0,7%, một số mã lớn khác đã tăng vọt trong phiên chiều, hỗ trợ tốt cho đà hồi phục của thị trường như PVC tăng 1,18%, PGS tăng 1,44%, HUT tăng 0,86%, đặc biệt VCG tăng 5,53% lên mức cao nhất ngày 21.000 đồng/CP và khớp 3,42 triệu đơn vị.
Đáng chú ý, cổ phiếu thị trường PVX cũng tạo bất ngờ khi tăng 8% lên mức giá trần 2.700 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh tăng vọt đạt 7,16 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn.
Trên sàn UPCoM, hưởng ứng đà tăng về cuối phiên trên 2 sàn chính, chỉ số sàn này cũng đã hồi phục thành công dù phần lớn thời gian đứng dưới mốc tham chiếu.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,09 điểm (+0,17%) lên 54,35 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 7,78 triệu đơn vị, giá trị 133,31 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 1 triệu đơn vị, giá trị 12,69 tỷ đồng.
Trong khi GEX, DVN, MCH vẫn giảm điểm, HVN quay về mốc tham chiếu thì LTG tiếp tục nới rộng đà tăng 3,4% lên mức cao nhất ngày 51.400 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 55.000 đơn vị.
Cổ phiếu ART tiếp tục tăng trần 14,8% và dẫn đầu thanh khoản dù giao dịch không có thêm nhiều do vắng bóng nguồn cung. Cụ thể, ART có khối lượng giao dịch 1,39 triệu đơn vị và dư mua trần 1,33 triệu đơn vị.
Đứng thứ 2 về thanh khoản là SBS có khối lượng giao dịch 882.700 đơn vị và đóng cửa cổ phiếu này được kéo lên sát trần với mức tăng 9,09%.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
771,63 |
+1,86/+0,24% |
225.2 |
3.593,00 tỷ |
7.971.550 |
8.006.470 |
HNX-INDEX |
102,64 |
+0,35/+0,34% |
62.2 |
609,77 tỷ |
1.008.818 |
558.500 |
UPCOM-INDEX |
54,35 |
+0,09/+0,17% |
9.1 |
154,45 tỷ |
132.800 |
10.600 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
320 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
24 |
Số cổ phiếu tăng giá |
128 / 37,21% |
Số cổ phiếu giảm giá |
138 / 40,12% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
78 / 22,67% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
8,570 |
53.787.960 |
2 |
HAI |
13,500 |
18.231.570 |
3 |
HQC |
3,340 |
15.617.950 |
4 |
FIT |
11,850 |
11.111.880 |
5 |
DXG |
20,000 |
7.567.070 |
6 |
HPG |
33,900 |
5.658.750 |
7 |
OGC |
2,580 |
5.034.970 |
8 |
AMD |
12,850 |
4.658.760 |
9 |
NLG |
28,000 |
3.593.340 |
10 |
MBB |
22,950 |
3.125.910 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TLG |
104,000 |
+4,00/+4,00% |
2 |
BHN |
85,900 |
+1,90/+2,26% |
3 |
VSC |
56,800 |
+1,80/+3,27% |
4 |
ROS |
98,000 |
+1,50/+1,55% |
5 |
PAC |
47,400 |
+1,40/+3,04% |
6 |
LGC |
21,950 |
+1,30/+6,30% |
7 |
PDN |
91,500 |
+1,30/+1,44% |
8 |
CLW |
18,900 |
+1,20/+6,78% |
9 |
PLP |
18,800 |
+1,20/+6,82% |
10 |
KAC |
17,900 |
+1,15/+6,87% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PTB |
127,000 |
-2,80/-2,16% |
2 |
VDP |
39,000 |
-2,15/-5,22% |
3 |
BMP |
77,000 |
-2,00/-2,53% |
4 |
RAL |
117,700 |
-1,90/-1,59% |
5 |
SAB |
253,000 |
-1,70/-0,67% |
6 |
BTT |
31,050 |
-1,60/-4,90% |
7 |
SBT |
28,900 |
-1,30/-4,30% |
8 |
SKG |
31,500 |
-1,15/-3,52% |
9 |
HT1 |
15,000 |
-1,05/-6,54% |
10 |
SVC |
50,000 |
-1,00/-1,96% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
249 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
124 |
Số cổ phiếu tăng giá |
80 / 21,45% |
Số cổ phiếu giảm giá |
97 / 26,01% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
196 / 52,55% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVX |
2,700 |
7.157.920 |
2 |
KLF |
3,600 |
6.625.758 |
3 |
SHB |
7,800 |
5.819.763 |
4 |
VCG |
21,000 |
3.421.506 |
5 |
ACB |
27,600 |
2.024.567 |
6 |
SHN |
10,300 |
1.548.200 |
7 |
CEO |
10,300 |
1.248.513 |
8 |
CVT |
46,000 |
1.223.372 |
9 |
VIX |
7,700 |
1.106.719 |
10 |
SHS |
15,200 |
1.097.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L14 |
87,300 |
+4,70/+5,69% |
2 |
CCM |
50,800 |
+4,40/+9,48% |
3 |
PMC |
87,000 |
+3,40/+4,07% |
4 |
HHC |
52,000 |
+2,80/+5,69% |
5 |
SJE |
27,800 |
+2,40/+9,45% |
6 |
VGP |
25,600 |
+2,30/+9,87% |
7 |
QHD |
25,500 |
+2,30/+9,91% |
8 |
SEB |
41,900 |
+1,90/+4,75% |
9 |
SFN |
33,500 |
+1,60/+5,02% |
10 |
API |
31,000 |
+1,30/+4,38% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGC |
57,600 |
-6,00/-9,43% |
2 |
WCS |
170,000 |
-3,00/-1,73% |
3 |
VHL |
45,500 |
-2,50/-5,21% |
4 |
VCS |
175,800 |
-1,60/-0,90% |
5 |
MLS |
14,500 |
-1,50/-9,38% |
6 |
TPP |
13,100 |
-1,30/-9,03% |
7 |
DXP |
13,400 |
-1,20/-8,22% |
8 |
VE4 |
11,000 |
-1,20/-9,84% |
9 |
DP3 |
54,500 |
-1,10/-1,98% |
10 |
MAS |
89,000 |
-1,10/-1,22% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
224 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
392 |
Số cổ phiếu tăng giá |
83 / 13,47% |
Số cổ phiếu giảm giá |
87 / 14,12% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
446 / 72,40% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
36,500 |
1.393.170 |
2 |
SBS |
2,400 |
882.700 |
3 |
TOP |
2,000 |
656.100 |
4 |
NTB |
900 |
416.500 |
5 |
DBD |
50,000 |
378.671 |
6 |
DVN |
16,600 |
310.297 |
7 |
ABC |
20,100 |
297.590 |
8 |
PFL |
1,700 |
270.100 |
9 |
PVA |
700 |
200.400 |
10 |
DRI |
14,200 |
168.181 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ART |
36,500 |
+4,70/+14,78% |
2 |
SGN |
149,900 |
+4,60/+3,17% |
3 |
PSL |
53,300 |
+3,90/+7,89% |
4 |
ABC |
20,100 |
+2,60/+14,86% |
5 |
VGG |
58,800 |
+2,20/+3,89% |
6 |
ACV |
57,500 |
+2,20/+3,98% |
7 |
CKD |
15,500 |
+2,00/+14,81% |
8 |
NTW |
24,500 |
+2,00/+8,89% |
9 |
DTC |
17,400 |
+2,00/+12,99% |
10 |
SDJ |
14,600 |
+1,90/+14,96% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MLN |
6,900 |
-4,60/-40,00% |
2 |
VAV |
63,500 |
-4,20/-6,20% |
3 |
DHD |
24,200 |
-4,10/-14,49% |
4 |
HCI |
6,200 |
-3,90/-38,61% |
5 |
BTV |
21,200 |
-3,70/-14,86% |
6 |
DFC |
21,700 |
-3,60/-14,23% |
7 |
CC1 |
16,100 |
-2,80/-14,81% |
8 |
LLM |
15,300 |
-2,60/-14,53% |
9 |
DBM |
16,000 |
-2,60/-13,98% |
10 |
HDP |
14,800 |
-2,50/-14,45% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
7.971.550 |
8.006.470 |
-34.920 |
% KL toàn thị trường |
3,54% |
3,56% |
|
Giá trị |
232,32 tỷ |
192,38 tỷ |
39,95 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,47% |
5,35% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FLC |
8,570 |
1.532.000 |
62.000 |
1.470.000 |
2 |
HSG |
29,200 |
634.730 |
50.020 |
584.710 |
3 |
VIC |
44,550 |
454.080 |
101.840 |
352.240 |
4 |
CTG |
18,850 |
500.100 |
170.500 |
329.600 |
5 |
SSI |
24,650 |
671.060 |
379.440 |
291.620 |
6 |
HPG |
33,900 |
391.400 |
154.080 |
237.320 |
7 |
BHS |
21,600 |
220.600 |
1.560 |
219.040 |
8 |
DPM |
23,250 |
223.430 |
23.920 |
199.510 |
9 |
NLG |
28,000 |
270.010 |
79.450 |
190.560 |
10 |
BCI |
29,500 |
189.000 |
0 |
189.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SCR |
10,600 |
0 |
1.280.850 |
-1.280.850 |
2 |
HT1 |
15,000 |
450.000 |
1.222.190 |
-1.221.740 |
3 |
SKG |
31,500 |
17.400 |
527.090 |
-509.690 |
4 |
VOS |
1,780 |
17.200 |
520.000 |
-502.800 |
5 |
HHS |
4,370 |
7.000 |
282.180 |
-275.180 |
6 |
DIG |
15,550 |
630.000 |
270.000 |
-269.370 |
7 |
KMR |
4,160 |
0 |
202.230 |
-202.230 |
8 |
HBC |
53,400 |
2.670 |
114.120 |
-111.450 |
9 |
NVL |
61,900 |
132.280 |
230.510 |
-98.230 |
10 |
CTI |
29,100 |
0 |
91.900 |
-91.900 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.008.818 |
558.500 |
450.318 |
% KL toàn thị trường |
1,62% |
0,90% |
|
Giá trị |
12,15 tỷ |
5,76 tỷ |
6,39 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,99% |
0,94% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,800 |
561.000 |
0 |
561.000 |
2 |
HUT |
11,700 |
100.000 |
0 |
100.000 |
3 |
PGS |
21,100 |
35.400 |
0 |
35.400 |
4 |
VIT |
22,600 |
26.900 |
0 |
26.900 |
5 |
SHS |
15,200 |
25.000 |
0 |
25.000 |
6 |
DGC |
34,000 |
24.100 |
0 |
24.100 |
7 |
ITQ |
3,600 |
22.100 |
0 |
22.100 |
8 |
VIE |
6,300 |
16.700 |
0 |
16.700 |
9 |
CVT |
46,000 |
16.700 |
500.000 |
16.200 |
10 |
NAG |
8,700 |
37.800 |
23.600 |
14.200 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIX |
7,700 |
0 |
273.500 |
-273.500 |
2 |
PVS |
16,300 |
3.500 |
57.100 |
-53.600 |
3 |
APS |
4,100 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
4 |
SD9 |
10,200 |
0 |
25.900 |
-25.900 |
5 |
KLF |
3,600 |
0 |
19.000 |
-19.000 |
6 |
EBS |
9,700 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
7 |
TEG |
7,300 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
8 |
VGC |
19,000 |
20.518 |
30.000 |
-9.482 |
9 |
PVX |
2,700 |
0 |
8.500 |
-8.500 |
10 |
KKC |
13,700 |
0 |
7.700 |
-7.700 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
132.800 |
10.600 |
122.200 |
% KL toàn thị trường |
1,45% |
0,12% |
|
Giá trị |
5,99 tỷ |
532,65 triệu |
5,46 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,88% |
0,34% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
57,500 |
34.600 |
0 |
34.600 |
2 |
IBC |
26,100 |
29.900 |
0 |
29.900 |
3 |
LTG |
51,400 |
16.000 |
0 |
16.000 |
4 |
QNS |
70,900 |
14.800 |
0 |
14.800 |
5 |
TOT |
8,200 |
11.200 |
0 |
11.200 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FOX |
73,000 |
0 |
4.300 |
-4.300 |
2 |
VGG |
58,800 |
200.000 |
2.500 |
-2.300 |
3 |
VCT |
1,200 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
4 |
GHC |
34,300 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
MCH |
53,500 |
0 |
100.000 |
-100.000 |