Phiên chiều 25/7: Thị trường bùng nổ

Phiên chiều 25/7: Thị trường bùng nổ

(ĐTCK) Lực cầu gia tăng mạnh giúp sắc xanh lan tỏa, trong đó hầu hết các mã trong nhóm cổ phiếu bluechip hồi phục tích cực với sự dẫn dắt chính từ các mã dòng bank, đã giúp thị trường bùng nổ trong phiên chiều 25/7. Cả 2 chỉ số chính đều tăng gần 1% và cùng đóng cửa ở mức cao nhất ngày.

Mặc dù thị trường vẫn chưa chinh phục sắc xanh nhưng nhịp hồi phục trong nửa đầu phiên sáng với sự trở lại của nhóm cổ phiếu bluechip cùng dòng tiền sôi động đã giúp nhà đầu tư kỳ vọng thị trường sẽ nhanh chóng khởi sắc.

Một trong những nguyên nhân khiến VN-Index rơi mạnh trong những phiên gần đây là thông tin margin đang ở mức cao. Theo ông Nguyễn Hữu Bình, Trưởng phòng Phân tích IVS, margin luôn là con dao hai lưỡi và rõ ràng nó đang khiến nhiều nhà đầu tư cảm thấy lo lắng.

Tuy nhiên, kỳ vọng của nhà đầu tư đối với thị trường chứng khoán là rất lớn và vì thế, khi nhà đầu tư đã đưa tài khoản về trạng thái an toàn, thì mọi thứ sẽ sớm trở nên bình thường. thêm vào đó, dòng tiền chảy vào thị trường chứng khoán năm nay khác biệt so với mọi năm, nó đến từ khá nhiều nguồn và margin đóng vai trò không quá lớn.

Hay theo ông Nguyễn Hồng Khanh, Trưởng phòng Phân tích SBS, nhiều công ty chứng khoán đã có các công cụ hỗ trợ giới hạn margin ở những cổ phiếu rủi ro cao, nên thị trường sẽ khó có những phiên đổ dốc do việc xử lý chạm tỷ lệ như trước đây.

Với diễn biến khá tích cực trong phiên sáng cùng sự phân tích của các chuyên gia chứng khoán, thị trường đã nhanh chóng hồi phục khi bước vào phiên chiều nay.

Dòng tiền tiếp tục chảy mạnh vào thị trường giúp sắc xanh lan tỏa, trong đó nhóm cổ phiếu bluechip cũng đồng loạt khởi sắc, đã giúp 2 chỉ số chính tăng gần 1% và cùng leo lên mức đỉnh cao nhất trong ngày.

Đóng cửa, sàn HOSE có 179 mã tăng/93 mã giảm, VN-Index tăng 7,53 điểm (+0,99%) lên mức 767,27 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 180,74 triệu đơn vị, giá trị hơn 4.320 tỷ đồng, tăng 13,74% về lượng và 44% về giá trị so với phiên hôm qua.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 41,16 triệu đơn vị, giá trị 1.730,55 tỷ đồng. Ngoài thỏa thuận khủng 1.268,39 tỷ đồng cổ phiếu PGD, phiên chiều có thêm 10,27 triệu cổ phiếu VSH thỏa thuận, giá trị 196,74 tỷ đồng.

Trong khi đó, HNX-Index tăng 0,88 điểm (+0,91%) lên 97,81 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 53,25 triệu đơn vị, giá trị 473,61 tỷ đồng, giảm 11,44% về lượng và 8,62% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đạt 326.517 đơn vị, giá trị chỉ 2,41 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu VN30 và HNX30 đóng vai trò là điểm tựa chính cho thị trường, cụ thể VN30-Index tăng 8,39 điểm (+1,15%) lên 737,93 điểm với 21 mã tăng, chỉ 5 mã giảm và 4 mã đứng giá; còn HNX30-Index tăng 1,34 điểm (+0,75%) lên 179,64 điểm với 12 mã tăng, 8 mã giảm và 4 mã đứng giá.

Chỉ còn một vào mã trong nhóm VN30 như VIC, KDC, BVH, CII, CTD giảm nhẹ từ 0,1-0,8%; còn lại diễn biến khá khởi sắc.

Đặc biệt, nhóm cổ phiếu ngân hàng sau khi lấy cân bằng ở phiên hôm qua đã đua nhau bùng nổ trong phiên hôm nay. Ngoại trừ VCB đứng ở mốc tham chiếu, còn lại bật tăng mạnh như BID tăng 5,67%, CTG tăng 2,69%, STB tăng 5,49%. Đáng kể, sau báo cáo kết quả kinh doanh khả quan trong quý II, MBB đã đảo chiều tăng tăng mạnh và kết phiên ở mức giá trần.

Cụ thể, MBB đã tăng 6,76% lên mức giá 22.100 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 3,57 triệu đơn vị, đứng thứ 2 về thanh khoản trong nhóm cổ phiếu họ bank, sau BID khớp 4,85 triệu đơn vị.

Được biết, quý II, MBB đạt thu nhập lãi thuần 2.732 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế 1.412 tỷ đồng, lần lượt tăng mạnh hơn 47% và 44% so với cùng kỳ năm trước. Lũy kế 6 tháng, thu nhập lãi thuần đạt 5.138 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế 2.524 tỷ đồng, tăng 41,7% và 35,5% so với cùng kỳ năm trước.

Không chỉ các mã lớn, nhiều mã vừa và nhỏ cũng đảo chiều tăng điểm thành công như HNG, FLC, HQC, HAR cũng bật cao với mức tăng 3,29%.

Đáng kể, sau khi thoát mức giá sàn và hồi phục về cuối phiên sáng, HAI đã tiếp tục nới rộng đà tăng nhờ lực cầu hấp thụ mạnh. Kết phiên, HAI tăng 6,91% lên mức giá trần 11.600 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh dẫn đầu thị trường, đạt 11,79 triệu đơn vị và dư mua trần hơn 0,57 triệu đơn vị, đây là phiên tăng trần thứ 12 liên tiếp của cổ phiếu này.

Trên sàn HNX, bên cạnh các mã lớn như HUT, LAS, VCG, CEO, VCS… đảo chiều tăng hoặc nới rộng biên độ tăng, cổ phiếu ACB tiếp tục leo cao lên mức cao nhất ngày 25.100 đồng/CP với mức tăng 1,62%, hỗ trợ tốt cho thị trường bật cao hơn.

Bên cạnh ACB, cổ phiếu ngân hàng SHB cũng hồi phục với mức tăng 1,28% lên mức 7.900 đồng/CP và tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX với 9,92 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.

Cũng giống sàn HOSE, sự khởi sắc cũng lan tỏa sang các mã thị trường trên sàn HNX. Điển hình KLF, sau 3 phiên giảm điểm đã đảo chiều thành công với mức tăng 7,1% lên mức giá trần 3.000 đồng/CP và đã chuyển nhượng 4,85 triệu đơn vị.

Trái với diễn biến tích cực trên 2 sàn chính, giao dịch trên sàn UPCoM khá ảm đạm và duy trì trạng thái đi ngang dưới mốc tham chiếu trong suốt phiên chiều.

Kết phiên, UPCoM-Index giảm 0,49 điểm (-0,88%) xuống 55,45 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 3,37 triệu đơn vị, giá trị 55,7 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 8 triệu đơn vị, giá trị 351,76 tỷ đồng.

Cổ phiếu DRI giao dịch sôi động nhất sàn UPCoM với khối lượng giao dịch đạt 312.700 đơn vị và đóng cửa tại mức giá 11.500 đồng/CP, giảm 1,7%.

Đứng ở vị trí tiếp theo, PFL có khối lượng giao dịch đạt 274.400 đơn vị, VNP đạt 251.400 đơn vị.

Thành viên mới trên sàn UPCoM là LTG tiếp tục nới rộng biên độ giảm. Kết phiên, LTG giảm 8,9% xuống mức 54.000 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 120.700 đơn vị, khối ngoại bán ròng hơn 1 triệu đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

767,27

+7,53/+0,99%

180.7

4.320,06 tỷ

31.668.247

6.549.020

HNX-INDEX

97,81

+0,88/+0,91%

53.6

476,21 tỷ

730.500

1.852.638

UPCOM-INDEX

55,45

-0,49/-0,88%

11.8

415,71 tỷ

2.291.810

3.077.450 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

318

Số cổ phiếu không có giao dịch

23

Số cổ phiếu tăng giá

179 / 52,49%

Số cổ phiếu giảm giá

93 / 27,27%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

69 / 20,23% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HAI

11,600

11.793.600

2

OGC

2,380

7.190.000

3

HQC

3,300

5.866.560

4

HAR

11,000

5.463.480

5

DLG

4,350

5.094.990

6

BID

20,500

4.854.620

7

FLC

7,160

4.506.900

8

MBB

22,100

3.568.050

9

STB

12,500

3.406.030

10

SBT

40,200

3.135.350 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

109,200

+7,10/+6,95%

2

DMC

118,900

+5,40/+4,76%

3

BMP

82,600

+5,40/+6,99%

4

APC

35,750

+2,25/+6,72%

5

PHR

36,500

+2,00/+5,80%

6

PLX

64,900

+1,90/+3,02%

7

BHN

80,700

+1,90/+2,41%

8

DQC

45,500

+1,80/+4,12%

9

HRC

33,250

+1,55/+4,89%

10

HAX

37,800

+1,50/+4,13% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

RAL

122,500

-5,60/-4,37%

2

PGD

50,800

-2,60/-4,87%

3

TRA

119,800

-2,50/-2,04%

4

KDC

44,000

-1,70/-3,72%

5

BIC

37,200

-1,60/-4,12%

6

TIX

32,100

-1,50/-4,46%

7

CTD

196,000

-1,50/-0,76%

8

ST8

25,600

-1,40/-5,19%

9

ACC

25,000

-1,00/-3,85%

10

SJS

26,700

-0,90/-3,26% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

259

Số cổ phiếu không có giao dịch

115

Số cổ phiếu tăng giá

112 / 29,95%

Số cổ phiếu giảm giá

78 / 20,86%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

184 / 49,20% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,900

9.925.772

2

KLF

3,000

4.852.597

3

SPI

5,000

4.176.161

4

KSK

1,500

2.731.944

5

PVS

15,700

1.664.128

6

PVV

1,800

1.397.820

7

HKB

3,400

1.294.120

8

SHN

9,900

1.231.200

9

CEO

10,600

1.211.122

10

ACM

2,100

1.090.552 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SLS

160,000

+5,00/+3,23%

2

TV3

35,200

+3,20/+10,00%

3

LDP

34,600

+3,10/+9,84%

4

SFN

34,400

+3,10/+9,90%

5

INN

59,500

+2,50/+4,39%

6

SJ1

24,900

+2,00/+8,73%

7

VNR

24,200

+1,60/+7,08%

8

VTV

21,500

+1,50/+7,50%

9

CVT

43,500

+1,50/+3,57%

10

SEB

42,000

+1,50/+3,70% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHT

80,000

-4,10/-4,88%

2

TAG

31,000

-2,00/-6,06%

3

PMC

87,500

-1,90/-2,13%

4

RCL

21,100

-1,90/-8,26%

5

VC1

16,500

-1,80/-9,84%

6

ATS

16,200

-1,80/-10,00%

7

MKV

15,900

-1,70/-9,66%

8

HTP

13,800

-1,50/-9,80%

9

D11

13,700

-1,30/-8,67%

10

BCC

12,600

-1,30/-9,35% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

188

Số cổ phiếu không có giao dịch

401

Số cổ phiếu tăng giá

62 / 10,53%

Số cổ phiếu giảm giá

83 / 14,09%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

444 / 75,38% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DRI

11,500

313.589

2

PFL

1,700

274.400

3

VNP

6,700

251.400

4

ABC

23,500

208.507

5

GEX

19,300

176.980

6

HVN

26,300

164.348

7

VLC

16,000

164.100

8

TOP

2,000

161.510

9

DVN

18,200

144.200

10

MSR

14,600

131.700 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CC1

22,700

+2,90/+14,65%

2

TDM

27,000

+2,60/+10,66%

3

DP2

20,300

+2,30/+12,78%

4

ABC

23,500

+2,20/+10,33%

5

DNW

16,300

+2,10/+14,79%

6

NTC

61,500

+2,00/+3,36%

7

VIF

15,300

+1,90/+14,18%

8

ND2

19,000

+1,70/+9,83%

9

PTM

14,700

+1,50/+11,36%

10

NUE

13,500

+1,40/+11,57% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SCS

80,000

-9,10/-10,21%

2

LTG

54,000

-5,30/-8,94%

3

TBD

48,100

-4,10/-7,85%

4

ICC

50,000

-4,00/-7,41%

5

KCE

18,600

-3,10/-14,29%

6

YBC

18,900

-3,00/-13,70%

7

NMK

14,600

-2,50/-14,62%

8

LMI

14,500

-2,50/-14,71%

9

CKD

12,800

-2,20/-14,67%

10

CID

12,800

-2,20/-14,67%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

31.668.247

6.549.020

25.119.227

% KL toàn thị trường

17,52%

3,62%

Giá trị

1576,40 tỷ

201,38 tỷ

1375,02 tỷ

% GT toàn thị trường

36,49%

4,66%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PGD

50,800

22.409.757

0

22.409.757

2

E1VFVN30

12,000

1.700.100

0

1.700.100

3

VCI

57,500

1.156.120

0

1.156.120

4

BID

20,500

954.000

34.260

919.740

5

HPG

32,000

1.125.760

409.700

716.060

6

PLX

64,900

604.050

46.140

557.910

7

DPM

23,150

272.000

2.000

270.000

8

PVT

14,500

223.250

390.000

222.860

9

TDH

14,650

198.000

0

198.000

10

GAS

60,500

143.850

300.000

143.550 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

25,250

91.580

780.530

-688.950

2

GTN

16,150

620.000

628.460

-627.840

3

HSG

29,600

60.000

640.700

-580.700

4

KBC

15,150

321.220

701.800

-380.580

5

MSN

41,600

165.310

384.360

-219.050

6

VCB

37,300

14.860

216.260

-201.400

7

FCM

6,670

0

200.000

-200.000

8

HT1

19,050

2.040

150.000

-147.960

9

PVD

13,100

88.500

225.250

-136.750

10

FIT

7,410

700.000

80.610

-79.910 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

730.500

1.852.638

-1.122.138

% KL toàn thị trường

1,36%

3,46%

Giá trị

13,96 tỷ

28,71 tỷ

-14,75 tỷ

% GT toàn thị trường

2,93%

6,03%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VND

21,900

195.300

19.500

175.800

2

NDN

9,300

109.200

2.000

107.200

3

VGC

19,200

97.900

0

97.900

4

DBC

27,000

53.700

24.500

29.200

5

PPP

10,300

15.200

0

15.200

6

IDV

51,900

15.000

0

15.000

7

VIX

6,900

13.100

0

13.100

8

PTI

23,300

12.000

0

12.000

9

KLF

3,000

20.200

8.500

11.700

10

BVS

20,200

39.300

28.000

11.300 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

15,700

200.000

770.000

-769.800

2

ACB

25,100

0

288.700

-288.700

3

SHB

7,900

5.100

202.000

-196.900

4

HKB

3,400

13.700

139.700

-126.000

5

VKC

8,300

1.000

58.200

-57.200

6

ONE

5,400

3.000

56.600

-53.600

7

KHB

2,100

0

50.000

-50.000

8

DHT

80,000

1.000

29.500

-28.500

9

NET

31,000

5.700

28.800

-23.100

10

KSK

1,500

0

22.000

-22.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.291.810

3.077.450

-785.640

% KL toàn thị trường

19,47%

26,14%

Giá trị

143,52 tỷ

209,23 tỷ

-65,71 tỷ

% GT toàn thị trường

34,52%

50,33%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VLC

16,000

159.000

0

159.000

2

GEX

19,300

50.000

0

50.000

3

ACV

50,800

25.600

0

25.600

4

SCS

80,000

18.400

0

18.400

5

QNS

80,600

7.600

0

7.600 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LTG

54,000

2.015.400

3.075.950

-1.060.550

2

NCS

59,200

0

1.000

-1.000

3

VIB

21,800

0

400.000

-400.000

4

BTU

7,100

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan