Trong phiên sáng, sự phân hóa mạnh giữa các nhóm cổ phiếu cả lớn và nhỏ khiến VN-Index có những biến động mạnh, nhưng vẫn giữ được sắc xanh nhạt khi chốt phiên nhờ sự hỗ trợ của nhóm dầu khí, đà hồi phục mạnh của SAB và 2 mã lớn ngân hàng VCB và BID.
Trong phiên giao dịch chiều, dù VNM, VRE, CTG vẫn chìm trong sắc đỏ và có thêm cả BID cũng quay đầu đảo chiều, nhưng với sự khởi sắc của SAB, VIC, PLX, VN-Index đã không gặp chút khó khăn nào khi tiến thẳng tới sát ngưỡng 960 điểm. Nếu VNM không giảm sâu, nhiều khả năng ngưỡng kháng cự này sẽ được chinh phục một cách dễ dàng trong phiên giao dịch đầu tuần mới này.
Chốt phiên đầu tuần, VN-Index tăng 5,99 điểm (+0,63%), lên 958,31 điểm với 112 mã tăng và 169 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 168,44 triệu đơn vị, giá trị 4.143,3 tỷ đồng, giảm 14,74% và giảm 46,8% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Chủ yếu là do giao dịch thỏa thuận không đột biến như phiên trước đó. Cụ thể, trong phiên hôm nay, giao dịch thỏa thuận đóng góp 52,36 triệu đơn vị, giá trị 1.228,56 tỷ đồng.
Trong khi đó, HNX-Index lại tỏ ra rất vất vả trong phiên chiều khi phần lớn thời gian dao động dưới tham chiếu và chỉ bật trở lại đóng cửa trong sắc xanh trong ít phút cuối phiên.
Cụ thể, chốt phiên chiều, HNX-Index tăng 0,2 điểm (+0,18%), lên 113,23 điểm với 38,72 triệu đơn vị được khớp, giá trị 587,8 tỷ đồng, giảm 17,56% về khối lượng và giảm nhẹ 8,7% về giá trị so với phiên trước đó. Giao dịch thỏa thuận phiên hôm nay có thêm 8,25 triệu đơn vị, giá trị 409 tỷ đồng.
Góp sức cho đà tăng của VN-Index hôm nay đến từ SAB, VIC, VCB và nhóm dầu khí. Trong đó, SAB tăng mạnh 5,42%, lên 264.600 đồng với 119.540 đơn vị được khớp. VIC tăng 3,17%, lên 78.000 đồng – mức cao nhất ngày với 1,4 triệu đơn vị được khớp. PLX tăng 4,2%, đóng cửa ở mức cao nhất ngày 71.900 đồng với 1,75 triệu đơn vị được khớp. GAS cũng tăng 1,29%, lên 94.300 đồng với 313.930 đơn vị được khớp. VCB tăng 1,18%, lên 51.400 đồng với 1,5 triệu đơn vị được khớp. Ngoài ra, còn phải kể đến sự hỗ trợ của một số mã khác như MSN, ROS, VJC, hay BVH với mức tăng 6,16%, lên 65.500 đồng.
Ở chiều ngược lại, các lực cản chính có thể kể tới VNM khi giảm 1,43%, xuống 200.000 đồng, VRE giảm 1,67%, xuống 47.000 đồng – mức thấp nhất ngày, CTG giảm 0,45%, xuống 22.200 đồng, BID đảo chiều giảm 0,21%, xuống 23.800 đồng. Ngoài ra, cũng phải kể đến đà giảm của HPG, VPB, MBB, MWG…
Trong các mã thị trường, FLC và FIT không còn giữ được sắc xanh khi cả 2 đều lùi về tham chiếu với thanh khoản lần lượt đạt 5,66 triệu đơn vị và 4,2 triệu đơn vị, dẫn đầu thị trường. Các mã khác ngoại trừ TSC cũng đều chìm trong sắc đỏ. Thậm chí, CDO và HTT còn đóng cửa ở giá sàn 2.320 đồng và 4.540 đồng với hơn 1 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán giá sàn.
Trong khi đó, CMG, VTO lại đóng cửa với sắc tím đậm ở mức giá 34.000 đồng và 8.720 đồng, được khớp trên dưới 1 triệu đơn vị mỗi mã.
Trên HNX, đà giảm của ACB, VGC, VCG, NTP chính là những tác nhân khiến HNX-Index rung lắc mạnh, nhưng may mắn đà giảm của các mã được hãm lại cuối phiên, cùng sự khởi sắc của PVS, VCS, DL1, nên chỉ số HNX-Index vẫn có được sắc xanh, thậm chí mức điểm còn cao hơn mức đóng cửa phiên sáng.
Cụ thể, ACB đóng cửa giảm 0,29%, xuống 34.500 đồng với 3,24 triệu đơn vị được khớp, có lúc đã xuống mức 31.200 đồng. VGC giảm 1,2%, xuống 24.800 đồng, VCG giảm 2,27%, xuống 21.500 đồng, NTP giảm 1,52%, xuống 71.500 đồng.
Trong khi đó, PVS tăng 3,18%, lên 22.700 đồng với 7,18 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HNX. VCS tăng 2,09%, lên 244.000 đồng, PVI tăng 1,25%, lên 32.300 đồng, thậm chí DL1 còn twang 5,45%, lên 58.000 đồng…
Các mã thị trường trên sàn này cũng có sự phân hóa rõ nét khi sắc tím xuất hiện tại BII, HKB, trong khi các mã MST, DST, PIV.
Trên sàn UPCoM, chỉ số chính của sàn này lình xình quanh mức đóng cửa của phiên sáng trong suốt phiên chiều khi các mã lớn không có nhiều biến động.
Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,41 điểm (-0,74%), xuống 54,29 điểm với 6,83 triệu đơn vị được khớp, giá trị 132,52 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,64 triệu đơn vị, giá trị 127,48 tỷ đồng.
Ngoại trừ ACV, KLB, MSR đảo chiều thành công, còn lại đều chìm trong sắc đỏ. Trong đó, GEX, LPB là 2 mã có thanh khoản tốt nhất với hơn 1 triệu đơn vị.
Chứng khoán phái sinh hôm nay có 9.971 hợp đồng được chuyển nhượng, giá trị 956,79 tỷ đồng, giảm 37,8% so với phiên cuối tuần trước.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
958,31 |
+5,99/+0,63% |
168.4 |
4.143,27 tỷ |
4.127.470 |
4.033.290 |
HNX-INDEX |
113,23 |
+0,20/+0,18% |
47.0 |
997,17 tỷ |
253.340 |
180.503 |
UPCOM-INDEX |
54,29 |
-0,41/-0,74% |
11.3 |
289,22 tỷ |
131.200 |
44.433 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
327 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
21 |
Số cổ phiếu tăng giá |
112 / 32,18% |
Số cổ phiếu giảm giá |
169 / 48,56% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
67 / 19,25% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,000 |
5.664.480 |
2 |
FIT |
9,000 |
4.215.730 |
3 |
MBB |
25,000 |
4.188.750 |
4 |
HHS |
4,760 |
3.772.610 |
5 |
STB |
12,350 |
3.767.280 |
6 |
HAI |
7,610 |
3.130.670 |
7 |
ASM |
10,600 |
3.009.700 |
8 |
FPT |
57,600 |
2.393.910 |
9 |
TCH |
21,300 |
2.393.700 |
10 |
HPG |
43,850 |
2.345.650 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VTO |
8,720 |
+0,57/+6,99% |
2 |
COM |
55,100 |
+3,60/+6,99% |
3 |
FDC |
23,750 |
+1,55/+6,98% |
4 |
CMG |
34,000 |
+2,20/+6,92% |
5 |
HRC |
32,600 |
+2,10/+6,89% |
6 |
KPF |
21,950 |
+1,40/+6,81% |
7 |
EMC |
14,950 |
+0,95/+6,79% |
8 |
BCI |
35,750 |
+2,25/+6,72% |
9 |
LM8 |
24,000 |
+1,50/+6,67% |
10 |
LAF |
12,100 |
+0,75/+6,61% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
LGC |
18,600 |
-1,40/-7,00% |
2 |
PIT |
6,510 |
-0,49/-7,00% |
3 |
BTT |
33,900 |
-2,55/-7,00% |
4 |
SVT |
6,920 |
-0,52/-6,99% |
5 |
HTT |
4,540 |
-0,34/-6,97% |
6 |
HOT |
18,850 |
-1,40/-6,91% |
7 |
MCP |
24,300 |
-1,80/-6,90% |
8 |
CDO |
2,320 |
-0,17/-6,83% |
9 |
CIG |
2,600 |
-0,19/-6,81% |
10 |
TIE |
8,860 |
-0,64/-6,74% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
248 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
129 |
Số cổ phiếu tăng giá |
95 / 25,20% |
Số cổ phiếu giảm giá |
84 / 22,28% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
198 / 52,52% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
22,700 |
7.176.975 |
2 |
SHB |
9,000 |
4.727.305 |
3 |
ACB |
34,500 |
3.242.655 |
4 |
PVX |
2,300 |
1.846.504 |
5 |
KLF |
3,400 |
1.670.663 |
6 |
VCG |
21,500 |
1.612.305 |
7 |
DST |
8,200 |
1.097.880 |
8 |
SHN |
9,600 |
1.081.364 |
9 |
MST |
4,100 |
1.080.511 |
10 |
SHS |
19,600 |
956.380 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VMS |
8,800 |
+0,80/+10,00% |
2 |
BII |
2,200 |
+0,20/+10,00% |
3 |
TV3 |
35,200 |
+3,20/+10,00% |
4 |
VSM |
12,200 |
+1,10/+9,91% |
5 |
TMX |
9,000 |
+0,80/+9,76% |
6 |
STC |
31,600 |
+2,80/+9,72% |
7 |
PPY |
27,100 |
+2,40/+9,72% |
8 |
CTX |
27,100 |
+2,40/+9,72% |
9 |
SDG |
21,800 |
+1,90/+9,55% |
10 |
BKC |
9,200 |
+0,80/+9,52% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BBS |
12,600 |
-1,40/-10,00% |
2 |
PEN |
16,200 |
-1,80/-10,00% |
3 |
SGC |
51,900 |
-5,70/-9,90% |
4 |
DST |
8,200 |
-0,90/-9,89% |
5 |
DC2 |
7,300 |
-0,80/-9,88% |
6 |
KTS |
34,700 |
-3,80/-9,87% |
7 |
PIV |
9,200 |
-1,00/-9,80% |
8 |
V12 |
13,000 |
-1,40/-9,72% |
9 |
HLC |
6,500 |
-0,70/-9,72% |
10 |
NDF |
4,100 |
-0,40/-8,89% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
209 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
470 |
Số cổ phiếu tăng giá |
77 / 11,34% |
Số cổ phiếu giảm giá |
86 / 12,67% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
516 / 75,99% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
GEX |
24,700 |
1.312.120 |
2 |
LPB |
13,000 |
1.010.390 |
3 |
DVN |
19,200 |
680.715 |
4 |
HVN |
38,100 |
383.950 |
5 |
MSR |
24,200 |
368.010 |
6 |
PFL |
1,500 |
318.306 |
7 |
ATB |
1,500 |
246.600 |
8 |
ART |
12,800 |
238.110 |
9 |
DRI |
12,100 |
218.305 |
10 |
MTG |
3,600 |
175.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KTL |
16,200 |
+2,10/+14,89% |
2 |
RGC |
5,400 |
+0,70/+14,89% |
3 |
DBM |
27,200 |
+3,50/+14,77% |
4 |
AMS |
7,800 |
+1,00/+14,71% |
5 |
YTC |
33,700 |
+4,30/+14,63% |
6 |
DDN |
14,900 |
+1,90/+14,62% |
7 |
CC4 |
11,800 |
+1,50/+14,56% |
8 |
TOT |
7,100 |
+0,90/+14,52% |
9 |
THW |
15,800 |
+2,00/+14,49% |
10 |
NSG |
14,300 |
+1,80/+14,40% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BTV |
27,200 |
-4,80/-15,00% |
2 |
DFC |
42,000 |
-7,40/-14,98% |
3 |
BCP |
5,700 |
-1,00/-14,93% |
4 |
DCI |
29,100 |
-5,10/-14,91% |
5 |
CMF |
65,800 |
-11,50/-14,88% |
6 |
VFR |
13,800 |
-2,40/-14,81% |
7 |
TRT |
14,400 |
-2,50/-14,79% |
8 |
PSL |
39,200 |
-6,80/-14,78% |
9 |
TPS |
19,000 |
-3,20/-14,41% |
10 |
NBE |
7,200 |
-1,20/-14,29% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
4.127.470 |
4.033.290 |
94.180 |
% KL toàn thị trường |
2,45% |
2,39% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
15,730 |
1.455.150 |
66.400 |
1.388.750 |
2 |
HPG |
43,850 |
351.840 |
99.040 |
252.800 |
3 |
SSI |
27,850 |
410.070 |
261.400 |
148.670 |
4 |
TDH |
14,900 |
91.230 |
0 |
91.230 |
5 |
HT1 |
15,850 |
73.000 |
0 |
73.000 |
6 |
PLX |
71,900 |
82.070 |
10.000 |
72.070 |
7 |
PET |
10,850 |
72.000 |
0 |
72.000 |
8 |
VCB |
51,400 |
130.270 |
59.130 |
71.140 |
9 |
VRE |
47,000 |
152.670 |
89.710 |
62.960 |
10 |
CTS |
11,650 |
60.000 |
0 |
60.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NVL |
61,600 |
200.000 |
2.010.320 |
-2.010.120 |
2 |
KBC |
13,200 |
71.400 |
230.000 |
-158.600 |
3 |
S4A |
23,000 |
0 |
120.000 |
-120.000 |
4 |
BID |
23,800 |
7.080 |
121.850 |
-114.770 |
5 |
HHS |
4,760 |
0 |
51.290 |
-51.290 |
6 |
HID |
4,120 |
3.700 |
50.000 |
-46.300 |
7 |
DHG |
114,000 |
18.560 |
63.620 |
-45.060 |
8 |
CCL |
4,160 |
0 |
40.000 |
-40.000 |
9 |
VNM |
200,000 |
9.020 |
45.750 |
-36.730 |
10 |
TCH |
21,300 |
0 |
33.150 |
-33.150 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
253.340 |
180.503 |
72.837 |
% KL toàn thị trường |
0,54% |
0,38% |
|
Giá trị |
3,51 tỷ |
3,76 tỷ |
-250,41 triệu |
% GT toàn thị trường |
0,35% |
0,38% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KVC |
2,800 |
53.000 |
2.000 |
51.000 |
2 |
VAT |
4,200 |
41.000 |
0 |
41.000 |
3 |
PVX |
2,300 |
18.000 |
0 |
18.000 |
4 |
SHB |
9,000 |
15.200 |
0 |
15.200 |
5 |
CIA |
62,900 |
15.000 |
0 |
15.000 |
6 |
DGC |
33,400 |
10.700 |
0 |
10.700 |
7 |
MEC |
3,600 |
9.100 |
0 |
9.100 |
8 |
VTC |
9,700 |
8.600 |
1.000 |
7.600 |
9 |
PVS |
22,700 |
8.000 |
1.600 |
6.400 |
10 |
SD9 |
8,600 |
6.000 |
0 |
6.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
21,500 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
2 |
BVS |
19,900 |
10.000 |
37.700 |
-27.700 |
3 |
HUT |
10,700 |
0 |
22.500 |
-22.500 |
4 |
VNR |
23,000 |
10.050 |
30.000 |
-19.950 |
5 |
APS |
3,200 |
5.700 |
17.100 |
-11.400 |
6 |
NTP |
71,500 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
7 |
VIT |
17,200 |
0 |
4.400 |
-4.400 |
8 |
NET |
25,400 |
0 |
4.400 |
-4.400 |
9 |
VE1 |
17,500 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
10 |
PGS |
25,000 |
100.000 |
2.700 |
-2.600 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
131.200 |
44.433 |
86.767 |
% KL toàn thị trường |
1,16% |
0,39% |
|
Giá trị |
6,86 tỷ |
2,88 tỷ |
3,98 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,37% |
1,00% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
24,700 |
60.000 |
0 |
60.000 |
2 |
WSB |
52,600 |
15.700 |
0 |
15.700 |
3 |
ACV |
97,400 |
14.800 |
800.000 |
14.000 |
4 |
HVN |
38,100 |
7.500 |
2.000 |
5.500 |
5 |
NHT |
25,000 |
3.700 |
0 |
3.700 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CLX |
10,500 |
0 |
9.900 |
-9.900 |
2 |
SID |
22,000 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
3 |
SCS |
114,200 |
18.600 |
21.543 |
-2.943 |
4 |
AMS |
7,800 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
5 |
SDY |
5,900 |
0 |
1.500 |
-1.500 |