Trong phiên giao dịch sáng, thị trường giằng co nhẹ trong phần lớn thời gian giao dịch khi nhóm cổ phiếu lớn phân hóa. Tuy nhiên, lực cung gia tăng mạnh trong ít phút cuối phiên khiến VN-Index lùi về mốc 930 điểm.
Trong phiên giao dịch chiều, tồn dư lực cung của phiên sáng tiếp tục đẩy VN-Index lùi sâu hơn, xuống gần mốc 925 điểm và nhiều nhà đầu tư đã nghĩ tới kịch bản xấu là thị trường sẽ chứng kiến phiên lao dốc mạnh sau phiên hồi phục nhẹ trước đó. Tuy nhiên, lực cầu nhanh chóng gia tăng đã kéo VN-Index trở lại leo thẳng qua mốc tham chiếu trước khi yếu đà trong những phút cuối phiên, đóng cửa với mức giảm nhẹ.
Chốt phiên, VN-Index giảm 2,66 điểm (-0,28%), xuống 934,08 điểm với 108 mã tăng và 188 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 203,9 triệu đơn vị, giá trị 4.537,75 tỷ đồng, giảm nhẹ so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 34 triệu đơn vị, giá trị 1.149,46 tỷ đồng.
Trong phiên hôm nay, nhóm cổ phiếu lớn chỉ lình xình do cán cân giữ lực cung và cầu khá cân bằng. Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE hôm nay, chỉ có VHM giảm trên 1% và MSN tăng hơn 1%, còn lại đều chỉ tăng, hoặc giảm nhẹ trên dưới 0,5%. Thanh khoản của nhóm này cũng không cao khi chỉ có CTG được khớp 4,7 triệu đơn vị, BID hơn 2,59 triệu đơn vị, còn lại đều trên dưới 1 triệu đơn vị.
Tương tự, các mã trong Top 30 cũng có biến động không quá lớn, ngoại trừ HPG giảm mạnh 4,19%, xuống 35.400 đồng với 12,25 triệu đơn vị được khớp, trong đó khối ngoại bán ròng rất mạnh mã này với hơn 5 triệu đơn vị.
Trong khi đó, nhóm cổ phiếu nhỏ lại tiếp tục dẫn sóng khi dòng tiền vẫn chảy mạnh vào đây. Đặc biệt, cặp đôi cổ phiếu của bầu Đức có thêm phiên thăng hoa, trong đó HAG có phiên tăng trần thứ 2 liên tiếp, lên 7.080 đồng với 20,36 triệu đơn vị được khớp, còn dư mua giá trần tới hơn 1 triệu đơn vị.
Trong khi đó, HNG tiếp tục để mất sắc tím đáng tiếc, nhưng vẫn đóng cửa tăng mạnh 6,45%, lên 16.500 đồng với 3,3 triệu đơn vị được khớp, lọt vào Top 30 mã vốn hóa lớn nhất sàn, thậm chí đứng trên SSI, DHG.
Ngoài cặp đôi này, nhiều cổ phiếu nhỏ khác cũng giao dịch sôi động hôm nay, như FLC được khớp 13 triệu đơn vị, duy trì sắc xanh, nhưng mức tăng khiêm tốn, chỉ 0,54%, lên 5.590 đồng. Trong khi đó, QCG cũng theo bước HAG có phiên tăng trần tiếp theo, lên 8.920 đồng với 2,94 triệu đơn vị được khớp. GTN, FTM, CCL… cũng có sắc tím, trong đó GTN được khớp hơn 3,3 triệu đơn vị.
Dù không lên mức trần, nhưng IDI cũng tăng mạnh 6,52%, lên 12.250 đồng với 3,95 triệu đơn vị được khớp. SCR, ITA, DLG cũng có sắc xanh.
Tân binh HPX tăng mạnh trong phiên chiều, đóng cửa ở mức cao nhất ngày 28.600 đồng, tăng 6,72% với 1,44 triệu đơn vị được khớp.
Trên HNX, diễn biến cũng tương tự khi HNX-Index xác lập mức đáy của ngày trong ít phút của phiên chiều, nhưng nhanh chóng bật trở lại lên trên tham chiếu trước khi yếu đà và đóng cửa với mức giảm nhẹ.
Chốt phiên, HNX-Index giảm 0,75 điểm (-0,71%), xuống 105,55 điểm với 61 mã tăng, trong khi có tới 112 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 59,64 triệu đơn vị, giá trị 694 tỷ đồng, tăng 34% về khối lượng và 14% về giá trị so với phiên trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 15 triệu đơn vị, giá trị 96,2 tỷ đồng.
Trong các mã lớn trên sàn HNX chiều nay, PVS bất ngờ tăng mạnh 4,76%, lên 17.600 đồng với 11,6 triệu đơn vị được khớp, vượt trội so với các mã còn lại. ACB là mã có thanh khoản lớn thứ 2 nhưng chỉ được khớp 4,39 triệu đơn vị, đóng cửa tiếp tục giảm 1,4%, xuống 35.200 đồng. SHB đứng giá tham chiếu 8.000 đồng với gần 4,39 triệu đơn vị. Mã này thậm chí mở cửa ở mức sàn 7.200 đồng.
Cũng tăng mạnh còn có PGS với mức tăng 6,06%, lên 35.000 đồng, mức cao nhất ngày, trong khi PTI giảm tới 9,62%, xuống 21.600 đồng. Còn các mã khác cũng chỉ giao dịch lình xình.
Trên UPCoM, chỉ số chính của sàn này chủ yếu dao động trong sắc đỏ, giằng co quanh mức đóng cửa của phiên sáng.
Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,22 điểm (-0,44%), xuống 50,04 điểm với 80 mã tăng và 80 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 15,65 triệu đơn vị, giá trị 227 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 5,15 triệu đơn vị, giá trị 70,38 tỷ đồng.
ART tiếp tục nổi sóng với phiên tăng trần thứ 4 liên tiếp (giá đóng cửa), lên 15.100 đồng (giá bình quân 14.590 đồng) với 3,37 triệu đơn vị được khớp, lớn nhất sàn UPCoM. Trong khi đó, đa số các mã lớn khác cũng chỉ đóng cửa trong sắc đỏ với 2 mã khớp trên 1 triệu đơn vị là POW và BSR.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
934,08 |
-2,66 |
203.9 |
4.537,75 tỷ |
9.711.150 |
18.922.390 |
HNX-INDEX |
105,55 |
-0,75 |
59.6 |
694,42 tỷ |
4.901.300 |
1.492.308 |
UPCOM-INDEX |
50,04 |
-0,22 |
15.6 |
227,64 tỷ |
1.194.938 |
814.426 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
340 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
24 |
Số cổ phiếu tăng giá |
109 / 29,95% |
Số cổ phiếu giảm giá |
186 / 51,10% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
69 / 18,96% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HAG |
7,080 |
20.360.820 |
2 |
FLC |
5,590 |
12.987.980 |
3 |
HPG |
35,400 |
12.245.700 |
4 |
STB |
11,400 |
5.421.070 |
5 |
MBB |
22,600 |
4.719.580 |
6 |
CTG |
23,550 |
4.694.830 |
7 |
IDI |
12,250 |
3.953.290 |
8 |
DIG |
15,600 |
3.821.450 |
9 |
SBT |
15,800 |
3.681.370 |
10 |
VPB |
26,800 |
3.680.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
QCG |
8,920 |
+0,58/+6,95% |
2 |
HAG |
7,080 |
+0,46/+6,95% |
3 |
FTM |
17,750 |
+1,15/+6,93% |
4 |
HLG |
8,660 |
+0,56/+6,91% |
5 |
AGF |
4,490 |
+0,29/+6,90% |
6 |
TPC |
12,400 |
+0,80/+6,90% |
7 |
CCL |
4,040 |
+0,26/+6,88% |
8 |
TCD |
14,850 |
+0,95/+6,83% |
9 |
SJF |
16,450 |
+1,05/+6,82% |
10 |
VSI |
26,650 |
+1,70/+6,81% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SVT |
6,060 |
-0,45/-6,91% |
2 |
DTA |
6,040 |
-0,44/-6,79% |
3 |
TCO |
12,400 |
-0,90/-6,77% |
4 |
DTT |
13,250 |
-0,95/-6,69% |
5 |
HOT |
29,300 |
-2,10/-6,69% |
6 |
TCR |
2,380 |
-0,17/-6,67% |
7 |
SMA |
12,000 |
-0,85/-6,61% |
8 |
FDC |
16,450 |
-1,15/-6,53% |
9 |
CLW |
18,600 |
-1,30/-6,53% |
10 |
EMC |
12,900 |
-0,90/-6,52% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
224 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
154 |
Số cổ phiếu tăng giá |
61 / 16,14% |
Số cổ phiếu giảm giá |
112 / 29,63% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
205 / 54,23% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
17,600 |
11.636.900 |
2 |
ACB |
35,200 |
4.388.800 |
3 |
SHB |
8,000 |
4.386.900 |
4 |
KLF |
2,100 |
2.699.400 |
5 |
HUT |
5,400 |
1.903.400 |
6 |
MST |
4,800 |
1.687.900 |
7 |
VGC |
18,500 |
1.338.400 |
8 |
MBG |
3,700 |
1.317.600 |
9 |
DST |
2,300 |
1.192.200 |
10 |
SHS |
13,900 |
1.163.300 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ECI |
14,700 |
+1,30/+9,70% |
2 |
THB |
17,000 |
+1,50/+9,68% |
3 |
NGC |
9,200 |
+0,80/+9,52% |
4 |
APP |
9,300 |
+0,80/+9,41% |
5 |
D11 |
12,800 |
+1,10/+9,40% |
6 |
INC |
7,000 |
+0,60/+9,38% |
7 |
QHD |
14,000 |
+1,20/+9,38% |
8 |
SDC |
15,200 |
+1,30/+9,35% |
9 |
TMX |
8,500 |
+0,70/+8,97% |
10 |
LTC |
3,700 |
+0,30/+8,82% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PVV |
800 |
-0,10/-11,11% |
2 |
ACM |
900 |
-0,10/-10,00% |
3 |
PRC |
11,700 |
-1,30/-10,00% |
4 |
TV3 |
47,700 |
-5,30/-10,00% |
5 |
PBP |
13,600 |
-1,50/-9,93% |
6 |
PTI |
21,600 |
-2,30/-9,62% |
7 |
SJC |
4,700 |
-0,50/-9,62% |
8 |
STC |
24,500 |
-2,60/-9,59% |
9 |
AME |
12,500 |
-1,30/-9,42% |
10 |
VC7 |
11,600 |
-1,20/-9,38% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
191 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
570 |
Số cổ phiếu tăng giá |
80 / 10,51% |
Số cổ phiếu giảm giá |
80 / 10,51% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
601 / 78,98% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
15,100 |
3.369.400 |
2 |
POW |
12,600 |
1.534.100 |
3 |
BSR |
14,800 |
1.159.500 |
4 |
LPB |
9,800 |
895.800 |
5 |
OIL |
14,000 |
533.200 |
6 |
VGT |
9,200 |
437.000 |
7 |
VEA |
22,900 |
285.600 |
8 |
VIB |
27,500 |
214.700 |
9 |
HVN |
31,900 |
200.700 |
10 |
DVN |
13,000 |
196.100 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
FRM |
9,500 |
+2,50/+35,71% |
2 |
HPW |
11,500 |
+1,50/+15,00% |
3 |
PMJ |
10,800 |
+1,40/+14,89% |
4 |
HBD |
11,600 |
+1,50/+14,85% |
5 |
VKD |
26,300 |
+3,40/+14,85% |
6 |
PJS |
13,200 |
+1,70/+14,78% |
7 |
DBM |
17,900 |
+2,30/+14,74% |
8 |
VLB |
25,000 |
+3,20/+14,68% |
9 |
NQN |
8,600 |
+1,10/+14,67% |
10 |
G36 |
5,500 |
+0,70/+14,58% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DCH |
6,900 |
-4,60/-40,00% |
2 |
DCD |
6,600 |
-1,40/-17,50% |
3 |
TOT |
6,900 |
-1,40/-16,87% |
4 |
AFC |
8,500 |
-1,50/-15,00% |
5 |
SB1 |
13,600 |
-2,40/-15,00% |
6 |
KTL |
16,600 |
-2,90/-14,87% |
7 |
KHA |
47,200 |
-8,20/-14,80% |
8 |
PTM |
7,000 |
-1,20/-14,63% |
9 |
CMW |
10,600 |
-1,80/-14,52% |
10 |
NAW |
8,900 |
-1,50/-14,42% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
9.711.150 |
18.922.390 |
-9.211.240 |
% KL toàn thị trường |
4,76% |
9,28% |
|
Giá trị |
432,27 tỷ |
848,67 tỷ |
-416,41 tỷ |
% GT toàn thị trường |
9,53% |
18,70% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DXG |
24,100 |
903.990 |
50.000 |
853.990 |
2 |
VCB |
57,000 |
731.610 |
128.230 |
603.380 |
3 |
ANV |
19,000 |
476.180 |
0 |
476.180 |
4 |
IDI |
12,250 |
361.190 |
0 |
361.190 |
5 |
HCM |
53,500 |
250.160 |
19.230 |
230.930 |
6 |
SKG |
20,400 |
220.740 |
69.510 |
151.230 |
7 |
MSN |
80,500 |
466.080 |
323.750 |
142.330 |
8 |
BID |
24,800 |
134.970 |
5.000 |
129.970 |
9 |
NKG |
14,300 |
174.810 |
50.840 |
123.970 |
10 |
VNM |
169,900 |
486.820 |
373.760 |
113.060 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
35,400 |
1.478.630 |
6.519.660 |
-5.041.030 |
2 |
VIC |
104,500 |
153.700 |
2.270.180 |
-2.116.480 |
3 |
VRE |
41,650 |
760.720 |
1.956.600 |
-1.195.880 |
4 |
PVD |
13,000 |
17.660 |
1.051.480 |
-1.033.820 |
5 |
STB |
11,400 |
42.900 |
475.680 |
-432.780 |
6 |
GEX |
32,000 |
1.150 |
416.820 |
-415.670 |
7 |
DIG |
15,600 |
126.530 |
490.000 |
-363.470 |
8 |
ITA |
2,400 |
5.000 |
352.230 |
-347.230 |
9 |
LDG |
12,500 |
72.700 |
380.910 |
-308.210 |
10 |
SSI |
27,400 |
79.880 |
310.710 |
-230.830 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
4.901.300 |
1.492.308 |
3.408.992 |
% KL toàn thị trường |
8,22% |
2,50% |
|
Giá trị |
80,88 tỷ |
24,43 tỷ |
56,45 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,65% |
3,52% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BVS |
17,800 |
2.022.500 |
7.900 |
2.014.600 |
2 |
VGC |
18,500 |
575.300 |
88.900 |
486.400 |
3 |
CEO |
13,200 |
255.800 |
3.400 |
252.400 |
4 |
PVS |
17,600 |
1.351.900 |
1.131.508 |
220.392 |
5 |
TTZ |
9,500 |
210.000 |
0 |
210.000 |
6 |
SHS |
13,900 |
150.100 |
0 |
150.100 |
7 |
MST |
4,800 |
78.000 |
0 |
78.000 |
8 |
DGC |
34,000 |
50.000 |
0 |
50.000 |
9 |
PVC |
5,900 |
8.900 |
0 |
8.900 |
10 |
KKC |
11,700 |
3.100 |
0 |
3.100 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SD9 |
7,300 |
300.000 |
34.400 |
-34.100 |
2 |
HMH |
13,200 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
3 |
SHB |
8,000 |
1.300 |
9.700 |
-8.400 |
4 |
VIX |
6,700 |
0 |
7.500 |
-7.500 |
5 |
DNP |
13,800 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
6 |
VE3 |
10,300 |
0 |
3.800 |
-3.800 |
7 |
VE1 |
12,400 |
168.000 |
170.800 |
-2.800 |
8 |
MPT |
2,300 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
9 |
INN |
49,000 |
0 |
1.900 |
-1.900 |
10 |
VSA |
24,200 |
0 |
1.600 |
-1.600 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.194.938 |
814.426 |
380.512 |
% KL toàn thị trường |
7,64% |
5,20% |
|
Giá trị |
22,97 tỷ |
14,82 tỷ |
8,15 tỷ |
% GT toàn thị trường |
10,09% |
6,51% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
12,600 |
874.238 |
82.100 |
792.138 |
2 |
VEA |
22,900 |
105.000 |
10.000 |
95.000 |
3 |
QNS |
39,800 |
87.600 |
0 |
87.600 |
4 |
MPC |
37,000 |
18.200 |
0 |
18.200 |
5 |
HVN |
31,900 |
14.700 |
600.000 |
14.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
14,800 |
10.500 |
320.000 |
-309.500 |
2 |
VGT |
9,200 |
0 |
228.800 |
-228.800 |
3 |
OIL |
14,000 |
0 |
70.000 |
-70.000 |
4 |
LPB |
9,800 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
5 |
ACV |
80,400 |
48.500 |
55.600 |
-7.100 |