Phiên chiều 23/5: Xả mạnh cuối phiên, thị trường đồng loạt đảo chiều

Phiên chiều 23/5: Xả mạnh cuối phiên, thị trường đồng loạt đảo chiều

(ĐTCK) Áp lực bán gia tăng mạnh trong phiên chiều và diễn ra trên diện rộng, trong khi bên mua không còn quá hưng phấn như 2 phiên trước khiến cả 2 sàn đồng loạt quay đầu giảm điểm.

Sau phiên bùng nổ 2 phiên trước đó, thị trường đã “hạ nhiệt” trong phiên giao dịch sáng nay.

Thị trường liên tục rung lắc mạnh trước sức ép bán lớn ở vùng giá cao, trong khi tâm lý nhà đầu tư cũng thận trọng trở lại khiến thanh khoản không còn dồi dào như vài phiên vừa qua. Mặc dù vậy, nỗ lực đỡ giá giúp VN-Index vẫn có được sắc xanh khi kết phiên.

Tuy nhiên, trong phiên giao dịch chiều, trước việc lực cầu giảm sút rõ rệt, trong khi áp lực bán vẫn dứt khoát, nên VN-Index nhanh chóng lao về mốc 740 điểm và đóng cửa ở mức gần thấp nhất ngày. Thanh khoản sàn HOSE cũng giảm mạnh khoảng 22% so với phiên trước đó.

Đóng cửa, với 110 mã tăng và 153 mã giảm, VN-Index giảm 3,17 điểm (-0,43%) về 740,93 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 266,8 điểm, giá trị 4.795,45 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 7 triệu đơn vị, giá trị gần 366 tỷ đồng. Đáng chú ý có thỏa thuận của 1,46 triệu cổ phiếu NVL, giá trị gần 101 tỷ đồng; 1,1 triệu cổ phiếu CAV, giá trị gần 60 tỷ đồng; 1,3 triệu cổ phiếu AAA, giá trị gần 41,7 tỷ đồng…

Nhóm cổ phiếu dẫn dắt thị trường những phiên vừa qua là ngân hàng chịu áp lực chốt lời mạnh nên đồng loạt giảm điểm. Tuy nhiên, BID ghi dấu ấn khi quay đầu tăng điểm nhờ lực cầu ngoại mạnh mẽ, cùng với đó là mức thanh khoản tiếp tục ở mức rất cao.

BID đóng cửa tăng 0,8% lên 18.550 đồng/CP, khớp lệnh 10,1 triệu đơn vị, trong đó khối ngoại mua ròng hơn 2,03 triệu đơn vị. MBB là mã giảm mạnh nhất với 3,8% về 17.600 đồng/CP, khớp lệnh 3,32 triệu đơn vị.

Ngoài các mã ngân hàng, áp lực bán cũng khiến nhóm vốn hóa lớn đa phần giảm điểm. Đáng chú ý, ROS giảm sàn về 133.700 đồng/CP (-7%) và khớp 4,07 triệu đơn vị.

Song việc VNM, SAB, BID tăng tốt, PLX và MSN hồi về tham chiếu, bên cạnh một số bluechips như HPG, HSG, REE, FPT, DHG, MWG… duy trì được sắc xanh nên VN-Index không giảm sâu.

Đối với nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, nhất là các mã thị trường, áp lực chốt lời khiến nhóm này đa phần giữ sắc đỏ như FLC, SCR, DXG, HAG, HNG, DLG…

Không đo sàn như ROS, nhưng FLC cũng giảm mạnh 5,8% về 7.250 đồng/CP, khớp lệnh 23,8 triệu đơn vị.

Áp lực bán mạnh cũng khiến HQC không còn giữ được sắc tím khi đóng cửa chỉ còn tăng 1,7%, lên 3.520 đồng/CP và khớp tới 66,145 triệu đơn vị, chỉ sau phiên lịch sử ngày 14/12/2016 với 78,78 triệu đơn vị được sang tên.

Trong khi đó, các mã QCG, LDG, VHG, PTL cũng gây chú ý với sắc tím đậm. Trong đó, LDG khớp tới 6,03 triệu đơn vị, mức kỷ lục kể từ khi niêm yết.

Trên sàn HNX, áp lực bán cũng khiến chỉ số này liên tục chao đảo trong phiên sáng, song không may mắn như HOSE khi đóng cửa trong sắc đỏ do thiếu sự hỗ trợ của cổ phiếu lớn. Phiên giao dịch chiều cũng chứng khiến HNX-Index lao dốc và kết phiên mức thấp nhất ngày.

Đóng cửa, với 59 mã tăng và 105 mã giảm, HNX-Index giảm 0,82 điểm (-0,88%) về 91,9 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 57,9 điểm, giá trị 620,48 tỷ đồng. Trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 25 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 1,8 triệu cổ phiếu SHN, giá trị gần 19,62 tỷ đồng.

Hầu hết các mã lớn trên HNX đều giảm điểm khiến chỉ số sàn này giảm mạnh. ACB quay đầu giảm mạnh 2,4% về 24.500 đồng/CP và khớp 3,15 triệu đơn vị.

SHB khớp 11,9 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn, xong cũng giảm mạnh 4,2% về 6.800 đồng/CP. Với 4,15 triệu đơn vị được sang tên, xếp sau SHB, nhưng VCG cũng giảm 1,7% về 17.800 đồng/CP.

Ngược lại, một số cổ phiếu “ruồi” như BII, VIG, ACM, ASA, SCJ, PVL… có được sắc tím, song thanh khoản yếu.

Trên sàn UPCoM, cũng như 2 sàn chính, đóng cửa, chỉ số UPCoM-Index giảm 0,04 điểm (-0,07%) về 57,92 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 9,03 triệu đơn vị, giá trị 126,6 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận không đáng kể với chỉ 1,5 tỷ đồng được chuyển nhượng.

Việc nhiều mã có ảnh hưởng như HVN, ACV, VIB, MSR, SDI, QNS… còn giảm điểm nên sàn này khó tăng.

DVN tiếp tục giữ phong độ của “tân binh” với mức tăng trần lên 19.000 đồng/CP và khớp 2,729 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn.

GEX bất ngờ quay đầu tăng giá 1,3% lên 23.600 đồng/CP và khớp 1,397 triệu đơn vị.

PXL và PFL cũng khớp hơn 1 triệu đơn vị, nhưng đều giảm điểm.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

740,93

-3,17/-0,43%

266.9

4.798,94 tỷ

12.873.842

8.656.912

HNX-INDEX

91,90

-0,82/-0,88%

60.7

645,82 tỷ

2.228.613

1.836.145

UPCOM-INDEX

57,92

-0,04/-0,07%

10.1

149,99 tỷ

1.446.800

7.200

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

309

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

110 / 33,74%

Số cổ phiếu giảm giá

153 / 46,93%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

63 / 19,33%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

3,520

66.145.120

2

FLC

7,250

23.814.200

3

BID

18,550

10.107.090

4

SSI

25,400

7.999.540

5

LDG

17,050

6.031.490

6

SCR

12,200

5.621.110

7

DXG

18,800

5.315.580

8

ITA

3,570

5.072.320

9

DCM

13,000

4.335.370

10

ROS

133,700

4.074.780

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NSC

105,900

+5,30/+5,27%

2

DMC

108,000

+4,00/+3,85%

3

SAB

194,000

+3,60/+1,89%

4

RAL

129,500

+3,50/+2,78%

5

MWG

94,500

+3,30/+3,62%

6

COM

72,000

+3,00/+4,35%

7

DHG

151,900

+2,70/+1,81%

8

PTB

132,900

+2,50/+1,92%

9

SVC

52,800

+2,20/+4,35%

10

NKG

31,300

+1,85/+6,28%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

167,400

-12,60/-7,00%

2

ROS

133,700

-10,00/-6,96%

3

SBV

40,700

-3,05/-6,97%

4

BMP

178,000

-3,00/-1,66%

5

CEE

31,000

-2,30/-6,91%

6

SVI

42,750

-2,25/-5,00%

7

STG

32,050

-2,25/-6,56%

8

PDR

23,650

-2,15/-8,33%

9

TDW

24,400

-1,80/-6,87%

10

CLW

20,450

-1,50/-6,83%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

267

Số cổ phiếu không có giao dịch

110

Số cổ phiếu tăng giá

84 / 22,28%

Số cổ phiếu giảm giá

115 / 30,50%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

178 / 47,21%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

6,800

11.902.642

2

VCG

17,800

4.156.238

3

KLF

2,400

3.931.670

4

ACB

24,500

3.154.806

5

KVC

2,800

2.279.330

6

SHN

10,900

2.031.903

7

SHS

10,600

1.906.133

8

PVX

2,200

1.877.737

9

CEO

11,800

1.554.250

10

HUT

12,300

1.479.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SLS

186,000

+8,40/+4,73%

2

DHT

61,400

+5,50/+9,84%

3

VCS

161,400

+4,50/+2,87%

4

GLT

43,800

+3,30/+8,15%

5

VNT

30,800

+2,70/+9,61%

6

API

28,600

+2,60/+10,00%

7

L14

62,000

+2,00/+3,33%

8

PJC

20,900

+1,90/+10,00%

9

SGH

22,000

+1,80/+8,91%

10

QHD

26,900

+1,80/+7,17%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV2

208,200

-5,00/-2,35%

2

TPP

29,800

-3,00/-9,15%

3

SFN

28,700

-2,30/-7,42%

4

PTI

25,500

-1,90/-6,93%

5

KST

14,400

-1,60/-10,00%

6

TV3

55,000

-1,60/-2,83%

7

VTH

11,800

-1,30/-9,92%

8

VMC

35,700

-1,30/-3,51%

9

VTS

10,800

-1,20/-10,00%

10

TAG

18,800

-1,20/-6,00%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

170

Số cổ phiếu không có giao dịch

367

Số cổ phiếu tăng giá

57 / 10,61%

Số cổ phiếu giảm giá

82 / 15,27%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

398 / 74,12%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DVN

19,000

2.729.600

2

GEX

23,600

1.397.140

3

PXL

2,600

1.351.969

4

PFL

1,800

1.155.768

5

HVN

26,900

600.933

6

TOP

1,600

537.100

7

TVB

9,900

158.100

8

SSN

21,600

150.400

9

DRI

8,000

111.700

10

IBC

27,300

95.200

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SIV

39,200

+11,20/+40,00%

2

HSA

31,800

+4,00/+14,39%

3

TBD

54,000

+3,70/+7,36%

4

AC4

26,900

+3,30/+13,98%

5

DVN

19,000

+2,40/+14,46%

6

PSL

44,900

+2,20/+5,15%

7

SPC

16,700

+2,10/+14,38%

8

TTD

50,500

+2,00/+4,12%

9

PTM

13,200

+1,70/+14,78%

10

GTS

12,700

+1,60/+14,41%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

67,000

-8,30/-11,02%

2

DRI

8,000

-5,30/-39,85%

3

MTH

14,300

-2,50/-14,88%

4

CKD

13,800

-2,20/-13,75%

5

LAI

12,000

-2,10/-14,89%

6

QPH

11,300

-1,90/-14,39%

7

VMA

10,800

-1,80/-14,29%

8

G36

10,600

-1,70/-13,82%

9

SGS

9,500

-1,60/-14,41%

10

QNS

90,500

-1,50/-1,63%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

12.873.842

8.656.912

4.216.930

% KL toàn thị trường

4,82%

3,24%

Giá trị

406,49 tỷ

283,22 tỷ

123,27 tỷ

% GT toàn thị trường

8,47%

5,90%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HQC

3,520

2.591.360

433.730

2.157.630

2

BID

18,550

2.030.580

15.940

2.014.640

3

HPG

29,050

1.183.850

419.720

764.130

4

PLX

60,600

956.440

201.550

754.890

5

VCB

37,200

588.410

42.000

546.410

6

HBC

61,500

491.430

7.000

484.430

7

VNM

151,500

413.410

24.050

389.360

8

PC1

42,000

283.800

10.390

273.410

9

PVT

13,950

243.800

0

243.800

10

HCM

40,650

369.100

135.200

233.900

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DCM

13,000

0

996.570

-996.570

2

SSI

25,400

140.720

665.390

-524.670

3

NT2

29,850

239.130

679.000

-439.870

4

DXG

18,800

26.040

337.560

-311.520

5

CTI

29,500

4.450

313.410

-308.960

6

KDC

41,700

6.590

311.250

-304.660

7

PVD

15,900

87.570

370.360

-282.790

8

VIC

40,850

153.270

380.470

-227.200

9

MSN

44,100

167.130

331.130

-164.000

10

STB

12,400

63.350

188.830

-125.480

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.228.613

1.836.145

392.468

% KL toàn thị trường

3,67%

3,03%

Giá trị

30,70 tỷ

18,64 tỷ

12,06 tỷ

% GT toàn thị trường

4,75%

2,89%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VND

19,000

382.800

1.000

381.800

2

SHS

10,600

301.500

0

301.500

3

VCG

17,800

296.800

200.000

296.600

4

KVC

2,800

219.700

18.600

201.100

5

CEO

11,800

150.500

0

150.500

6

HKB

4,700

129.000

0

129.000

7

APS

3,400

105.700

0

105.700

8

PVC

7,500

100.100

0

100.100

9

BVS

18,700

59.600

3.400

56.200

10

PVG

7,100

25.800

2.500

23.300

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

6,800

200.000

1.000.100

-999.900

2

PVS

17,000

250.100

437.300

-187.200

3

SDT

8,700

0

88.500

-88.500

4

TC6

4,300

0

45.300

-45.300

5

DBC

27,800

0

36.000

-36.000

6

TNG

14,000

8.000

36.049

-28.049

7

KSQ

1,600

0

26.000

-26.000

8

SD9

7,600

0

21.400

-21.400

9

NDF

8,100

0

13.600

-13.600

10

TJC

8,000

0

13.100

-13.100

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.446.800

7.200

1.439.600

% KL toàn thị trường

14,38%

0,07%

Giá trị

34,83 tỷ

184,40 triệu

34,65 tỷ

% GT toàn thị trường

23,22%

0,12%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

23,600

1.220.000

0

1.220.000

2

SAS

29,100

70.000

0

70.000

3

DCD

9,000

42.400

0

42.400

4

DVN

19,000

22.000

0

22.000

5

MCH

63,500

21.300

0

21.300

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SD3

5,100

0

2.000

-2.000

2

UDJ

5,700

0

100.000

-100.000

3

MTH

14,300

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan