Phiên chiều 2/3: VNM, VCB gây sức ép, VN-Index giảm phiên thứ 3 liên tiếp

Phiên chiều 2/3: VNM, VCB gây sức ép, VN-Index giảm phiên thứ 3 liên tiếp

(ĐTCK) Áp lực từ nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn cùng các bluechips, đáng kể trong đó là việc VNM và VCB cùng giảm khá mạnh, khiến VN-Index chính thức rời mốc 710 điểm, qua đó ghi nhận phiên giảm thứ 3 liên tiếp.

Trong phiên giao dịch sáng, sau khi “thốc” lên ở đầu phiên, áp lực cung mạnh đã khiến VN-Index nhanh chóng hạ nhiệt. Chỉ số này khép phiên sáng mà không giảm điểm là nhờ may mắn. Vì thế, việc VN-Index giảm điểm trong phiên chiều là điều đã nằm trong dự đoán, khi mà các cổ phiếu trụ tiếp tục chịu sức ép, vấn đề chỉ là giảm bao nhiêu mà thôi.

Bản tin tài chính trưa 2/3

Mặc dù VN-Index ghi nhận phiên giảm thứ 3 liên tục, song phiên giảm này là không quá tiêu cực, khi mức giảm nhẹ và thanh khoản sụt giảm mạnh so với phiên trước cho thấy, áp lực bán tháo không diễn ra.

Kết thúc phiên giao dịch 2/3, với 136 mã giảm và 118 mã tăng, VN-Index giảm 2,01 điểm (-0,28%) về 707,51 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 176,44 triệu đơn vị, giá trị 3.089,7 tỷ đồng.

Trong đó, giao dịch thỏa thuân đóng góp khiêm tốn 11,49 triệu đơn vị, giá trị 243,7 tỷ đồng. Đáng chú ý có thỏa thuận của 5,841 triệu cổ phiếu SAM, giá trị 52,56 tỷ đồng và 1,36 triệu cổ phiếu VIP, giá trị 10,5 tỷ đồng.

Trong TOP 10 mã vốn hóa lớn nhất thị trường, chỉ còn ROS và HPG tăng điểm, còn lại là giảm giá. Đáng kể, VNM nới rộng đà giảm lên 0,8%, về còn 129.700 đồng/CP, VCB cũng quay đầu giảm 0,8% về 36.900 đồng/CP, cho dù SAB đã thu hẹp mức giảm còn 0,4% về 224.900 đồng/CP.

Tại nhóm VN30, số mã giảm (18 mã) cũng gấp đôi số mã tăng (9 mã). Sức ép từ nhóm cổ phiếu lớn cũng như bluechips tuy không thực sự mạnh, song là nguyên nhân chính khiến VN-Index giảm điểm về mức thấp nhất ngày

VCB khớp 1,14 triệu đơn vị. BID khớp 2,35 triệu đơn vị và giảm 1,5% về 16.050 đồng/CP. PVD và SSI cùng khớp lệnh trên 1 triệu đơn vị.

HPG tăng 2,7% lên 42.000 đồng/CP và khớp 7,9 triệu đơn vị. Được biết, HPG vừa chính thức điều chỉnh tăng kế hoạch lợi nhuận 2017 thêm 1.000 tỷ đồng, lên mức 6.000 tỷ đồng. Ông Trần Đình Long, Chủ tịch HPG cho biết, Tập đoàn tăng kế hoạch lợi nhuận 2017 là do kết quả kinh doanh 2 tháng đầu năm 2017, cũng như thị trường thép có nhiều dấu hiệu khả quan.

Trong khi đó, chuỗi tăng điểm kể từ giữa tháng 12 năm ngoái của ROS đến nay vẫn chưa có hồi kết, khi mã này tiếp tục tăng 0,9% lên 151.400 đồng/CP.

Với cổ phiếu VJC, lượng cung nhỏ giọt trong khi sức cầu quá lớn giúp cổ phiếu này có phiên tăng trần thứ 3 liên tiếp lên mức giá 123.500 đồng/CP, qua đó trở thành mã có vốn hóa lớn thứ 12 trên HOSE.

Ở nhóm cổ phiếu nhỏ, FLC tiếp tục thể hiện sự vượt trội về thanh khoản với 42,88 triệu đơn vị được sang tên, so với mã đứng thứ 2 là HQC khớp lệnh 12,59 triệu đơn vị. Tuy nhiên, cả FLC và HQC đều chịu áp lực bán mạnh, nên cùng giảm về gần mức sàn, lần lượt là 7.200 đồng/CP và 2.660 đồng/CP.

Ngoài ra, các mã có thanh khoản cao từ 5-6 triệu đơn vị như FIT, ITA, HAG cũng đều giảm điểm.

Đối với sàn HNX, diễn biến có phần tích cực hơn đôi chút so, nhất là ở thời điểm cuối phiên. Việc nhiều mã trụ như ACB, DBC, LAS hay nhóm dầu khi thu hẹp đáng kể đà giảm, trong khi các mã như VCS, HUT, PGS, CEO, VCG… duy trì được sắc xanh, giúp HNX-Index “coi như” chạm tay vào vạch đích.

Đóng cửa phiên 2/3, với 76 mã giảm và 78 mã tăng, HNX-Index giảm 0,01 điểm (-0,01%) về 86,61 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 52,09 triệu đơn vị, giá trị 414,76 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp không đáng kể.

Đáng chú ý trên HNX phiên này là nhóm cổ phiếu đầu cơ hút tiền mạnh, nên một loạt mã đã tăng kịch trần như KLF, DCS, SPI, KHB, KSK, ACM, KVC, NHP, KTM, SVN, DPS…

Trong đó, KLF khớp 8,68 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. Các mã DPS, KVC, NHP, SPI, DCS, ACM, cùng khớp trên 1 triệu đơn vị.

HKB và SHB cùng khớp trên 3,5 triệu đơn vị, nhưng đều giảm điểm.

Trên UPCoM, với số mã tăng giảm cân bằng, cùng 45 mã, nhưng chỉ số sàn này vẫn giảm 0,08 điểm (-0,14%) về 56,44 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 5,477 triệu đơn vị, giá trị 70,7 tỷ đồng.

Giao dịc tại HVN đã giảm rõ rệt so với một vài phiên vừa qua, với lượng khớp 1,19 triệu đơn vị và đứng giá tham chiếu 34.700 đồng/CP.

TOP dẫn đầu thanh khoản với 1,76 triệu đơn vị được khớp và tăng trần lên 2.300 đồng/CP.

Các mã ACV, GEX, SEA tăng điểm, ngược lại, các mã MSR, QNS, VGG, SAS, MCH… giảm điểm. 

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

707,51

-2,01/-0,28%

176.4

3.089,71 tỷ

11.951.120

10.755.570

HNX-INDEX

86,61

-0,01/-0,01%

55.5

831,67 tỷ

507.900

1.151.085

UPCOM-INDEX

56,44

-0,08/-0,14%

10.1

176,21 tỷ

161.357

24.5 


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

310

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

118 / 36,20%

Số cổ phiếu giảm giá

136 / 41,72%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

72 / 22,09% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,200

42.880.940

2

HQC

2,660

12.596.280

3

HPG

42,000

7.913.230

4

FIT

4,950

6.591.730

5

HAG

7,910

6.005.780

6

ITA

4,430

5.443.940

7

KBC

14,300

3.288.170

8

DAH

7,090

3.028.310

9

DXG

16,850

2.968.000

10

ROS

151,400

2.965.200 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VJC

123,500

+8,00/+6,93%

2

PAN

44,500

+2,50/+5,95%

3

VHC

49,000

+2,10/+4,48%

4

HAX

43,800

+1,70/+4,04%

5

ROS

151,400

+1,30/+0,87%

6

DRL

39,500

+1,30/+3,40%

7

SC5

26,300

+1,30/+5,20%

8

HPG

42,000

+1,10/+2,69%

9

BMC

17,000

+1,10/+6,92%

10

RAL

98,000

+1,10/+1,14% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TAC

70,400

-5,20/-6,88%

2

BBC

117,000

-4,90/-4,02%

3

SVI

45,000

-3,00/-6,25%

4

BTT

35,050

-2,45/-6,53%

5

TDW

26,000

-1,90/-6,81%

6

DCL

24,250

-1,70/-6,55%

7

VNL

24,500

-1,50/-5,77%

8

LHG

19,550

-1,15/-5,56%

9

VNM

129,700

-1,10/-0,84%

10

SRF

33,800

-1,00/-2,87% 


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

260

Số cổ phiếu không có giao dịch

111

Số cổ phiếu tăng giá

105 / 28,30%

Số cổ phiếu giảm giá

86 / 23,18%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

180 / 48,52% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

3,000

8.683.836

2

HUT

12,900

4.343.958

3

SHB

5,200

3.770.490

4

HKB

5,800

3.508.065

5

PVX

2,300

2.974.650

6

VCG

15,500

1.946.710

7

KSK

1,300

1.680.500

8

DCS

2,700

1.510.727

9

SPI

2,800

1.456.600

10

CEO

12,700

1.420.250 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NHC

42,500

+3,60/+9,25%

2

SEB

30,000

+2,70/+9,89%

3

PJC

23,200

+2,10/+9,95%

4

VCS

159,000

+2,00/+1,27%

5

PRC

22,500

+2,00/+9,76%

6

MAS

105,900

+1,90/+1,83%

7

TV2

203,500

+1,80/+0,89%

8

SLS

104,800

+1,80/+1,75%

9

HAD

36,400

+1,30/+3,70%

10

LHC

68,200

+1,20/+1,79% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DNC

34,100

-3,70/-9,79%

2

VMC

32,000

-3,00/-8,57%

3

BXH

25,000

-2,70/-9,75%

4

VTL

14,300

-1,50/-9,49%

5

KKC

18,000

-1,40/-7,22%

6

C92

12,400

-1,30/-9,49%

7

VHL

62,000

-1,00/-1,59%

8

HAT

38,500

-1,00/-2,53%

9

PCT

8,600

-0,90/-9,47%

10

CDN

24,800

-0,70/-2,75% 


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

167

Số cổ phiếu không có giao dịch

318

Số cổ phiếu tăng giá

73 / 15,05%

Số cổ phiếu giảm giá

64 / 13,20%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

348 / 71,75% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TOP

2,300

1.764.300

2

HVN

34,700

1.199.643

3

TVB

14,000

689.000

4

TIS

10,500

293.100

5

SBS

1,200

237.700

6

HAC

4,800

216.431

7

PXL

2,000

151.707

8

MSR

16,600

146.220

9

SSN

22,700

144.000

10

ACV

50,900

141.079 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

44,300

+5,70/+14,77%

2

NDC

32,600

+4,20/+14,79%

3

HNF

24,100

+3,10/+14,76%

4

SBL

33,000

+3,00/+10,00%

5

BTD

21,300

+2,70/+14,52%

6

FSO

12,500

+2,50/+25,00%

7

VDT

29,000

+2,50/+9,43%

8

EIC

19,200

+2,50/+14,97%

9

RCC

16,900

+2,20/+14,97%

10

CLX

16,300

+2,10/+14,79% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NDP

33,100

-4,20/-11,26%

2

HRG

6,600

-4,20/-38,89%

3

SID

26,100

-3,40/-11,53%

4

TDM

20,000

-3,00/-13,04%

5

BSQ

33,000

-2,90/-8,08%

6

SGN

158,000

-2,90/-1,80%

7

VTX

17,000

-2,90/-14,57%

8

DPG

92,000

-2,60/-2,75%

9

PJS

11,900

-2,10/-15,00%

10

DAC

11,900

-2,10/-15,00% 


TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

11.951.120

10.755.570

1.195.550

% KL toàn thị trường

6,77%

6,10%

Giá trị

450,16 tỷ

325,58 tỷ

124,58 tỷ

% GT toàn thị trường

14,57%

10,54%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

42,000

4.499.910

1.064.330

3.435.580

2

KBC

14,300

1.189.160

143.730

1.045.430

3

NBB

21,050

350.000

0

350.000

4

VJC

123,500

212.910

0

212.910

5

CTG

17,950

302.830

150.000

152.830

6

TDH

11,800

125.280

0

125.280

7

GTN

20,350

112.730

6.630

106.100

8

AAA

26,050

93.650

0

93.650

9

DRC

31,700

121.000

30.080

90.920

10

HCM

30,450

80.000

0

80.000 


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BID

16,050

32.420

883.350

-850.930

2

DXG

16,850

204.220

1.015.280

-811.060

3

VIC

44,100

50.790

477.680

-426.890

4

VCB

36,900

398.850

762.140

-363.290

5

VNE

10,750

0

292.000

-292.000

6

TTF

6,300

0

281.780

-281.780

7

OGC

1,390

7.590

200.000

-192.410

8

ITA

4,430

41.550

222.730

-181.180

9

HNG

8,690

0

171.260

-171.260

10

APC

23,400

1.880

121.000

-119.120 


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

507.900

1.151.085

-643.185

% KL toàn thị trường

0,91%

2,07%

Giá trị

9,06 tỷ

11,33 tỷ

-2,27 tỷ

% GT toàn thị trường

1,09%

1,36%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

API

18,000

100.000

0

100.000

2

HKT

5,100

74.000

0

74.000

3

THB

18,400

62.500

0

62.500

4

PVS

18,100

94.200

32.200

62.000

5

VIX

6,000

34.200

0

34.200

6

IVS

11,800

12.700

0

12.700

7

BVS

16,900

11.100

0

11.100

8

PVB

12,000

10.000

0

10.000

9

MAS

105,900

10.200

1.100

9.100

10

VC7

23,000

8.000

0

8.000 


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

5,200

0

687.300

-687.300

2

VTV

19,300

0

129.000

-129.000

3

VND

12,600

1.200

80.005

-78.805

4

PVC

8,600

0

52.900

-52.900

5

TNG

13,100

1.000

47.600

-46.600

6

VKC

13,500

6.500

30.800

-24.300

7

THT

6,200

600.000

20.480

-19.880

8

TTC

17,900

100.000

15.000

-14.900

9

DGC

36,200

0

9.300

-9.300

10

LHC

68,200

0

5.700

-5.700 


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

161.357

24.500

136.857

% KL toàn thị trường

1,60%

0,24%

Giá trị

8,13 tỷ

757,80 triệu

7,37 tỷ

% GT toàn thị trường

4,61%

0,43%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

50,900

85.600

0

85.600

2

QNS

119,000

23.700

0

23.700

3

TOP

2,300

20.000

0

20.000

4

NAS

27,600

8.100

0

8.100

5

SAS

26,100

7.000

0

7.000 


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VLC

16,700

200.000

20.000

-19.800

2

SGN

158,000

0

1.700

-1.700

3

FOX

97,100

0

1.000

-1.000

4

HVN

34,700

200.000

800.000

-600.000

5

DAC

11,900

0

300.000

-300.000

Tin bài liên quan