Trong phiên sáng, sau khi bị đẩy xuống ngưỡng 960 điểm, VN-Index đã hồi phục trở lạ và đóng cửa trong sắc xanh, nhưng sự dè dặt của dòng tiền khiến đà tăng không mạnh, trong khi thanh khoản sụt giảm mạnh so với phiên sáng trước đó.
Bước vào phiên giao dịch chiều, dòng tiền yếu đã khiến cả 2 chỉ số rung lắc, trong đó VN-Index lùi về gần tham chiếu, còn HNX-Index chớm sắc đỏ. Tuy nhiên, sau đó lực cầu đã tích cực hơn, kéo cả 2 chỉ số tăng vọt trở lại và đóng cửa ở gần mức cao nhất ngày, trong đó VN-Index trở lại mốc 980 điểm, còn HNX-Index thiếu chút may mắn để có được mốc điểm 120 điểm.
Cụ thể, chốt phiên cuối tuần, VN-Index tăng 13,77 điểm (+1,42%), lên 983,17 điểm với 170 mã tăng và 99 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 132,36 triệu đơn vị, giá trị 3.738,1 tỷ đồng, tăng 13% về khối lượng và 17% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 29,6 triệu đơn vị, giá trị 947,79 tỷ đồng.
Tương tự, HNX-Index tăng 1,82 điểm (+1,65%), lên 111,98 điểm với 98 mã tăng và 73 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 37,75 triệu đơn vị, giá trị 623 tỷ đồng, tăng 17% về khối lượng và 58,46% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 4,74 triệu đơn vị, giá trị 145 tỷ đồng.
Trong khi đó, UPCoM-Index lại may mắn mới có được sắc xanh nhạt sau khi dao động suốt phiên chiều trong sắc đỏ.
Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,02 điểm (+0,03%), lên 51,81 điểm với 100 mã tăng và 59 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10,53 triệu đơn vị, giá trị 160 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,34 triệu đơn vị, giá trị 38,8 tỷ đồng.
Về diễn biến của các mã, trên HOSE, trong Top 10 mã vốn hóa lớn, cặp đôi VIC và VHM giảm nhẹ 0,97% xuống 122.800 đồng và 0,7%, xuống 114.200 đồng. Cũng giảm giá còn có TCB với mức giảm 0,21%, xuống 95.000 đồng, còn SAB và MSN đứng ở tham chiếu. Trong khi đó, VNM lại tăng mạnh 4,71%, lên 178.000 đồng, VCB tăng 2,98%, lên 58.700 đồng, GAS tăng 1,8%, lên 90.700 đồng, CTG tăng 2,17%, lên 25.900 đồng và BID tăng 2,61%, lên 27.500 đồng.
Trong Top 30 mã vốn hóa, sắc xanh chiếm thế, trong đó VPB tăng mạnh nhất với 6,13%, lên 32.900 đồng, HPG tăng 4,33%, lên 40.950 đồng, BVH tăng 4,94%, lên 85.000 đồng, DHG tăng 4,6%, lên 104.600 đồng, VRE trái ngược với 2 “người nhà” VIC-VHM khi tăng 3,9%, lên 40.000 đồng. Ngoài ra, có nhiều mã khác tăng trên 2% như MBB, MWG, HDB, STB, SSI, trong khi ROS lại giảm sàn xuống 43.250 đồng.
Hôm nay, HPG và FLC là 2 mã có thanh khoản tốt nhất sàn HOSE với hơn 7 triệu đơn vị được khớp. Cũng giống HPG, FLC cũng tăng mạnh 5,04%, lên 5.000 đồng.
Ngoài ra, phiên hôm nay ghi nhận đà tăng mạnh tại SBT khi đóng cửa ở mức trần 15.900 đồng với 1,9 triệu đơn vị được khớp, trong đó riêng đợt ATC đã được khớp tới 1,2 triệu đơn vị, dù phiên sáng mã này vẫn còn giảm.
Cũng có sắc tím như SBT là TCH lên 22.950 đồng với 1,34 triệu đơn vị và SJF lên 21.600 đồng với 1 triệu đơn vị được khớp.
Còn trên HNX, ACB tăng mạnh 3,14%, lên 39.400 đồng, PVS cũng tăng tới 4,22%, lên 17.300 đồng, NTP tăng 6,93%, lên 49.400 đồng, PHP tăng 4,92%, lên 12.800 đồng, SHB cũng tăng 1,16%, lên 8.700 đồng, VCG tăng 1,82%, lên 16.800 đồng, PVI tăng 1,35%, lên 30.000 đồng. Trong khi đó, VCS, VGC và DL1 lại giảm nhẹ trên dưới 1%.
Trên sàn này, PVS là mã có thanh khoản tốt nhất với 5 triệu đơn vị, tiếp đến là SHB với 3,8 triệu đơn vị, VGC với 3,7 triệu đơn vị và ACB với 2,6 triệu đơn vị.
Trên UPCoM, chỉ có 2 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị là BSR với 1,2 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 2,84%, lên 18.100 đồng và AVF với 1,88 triệu đơn vị, đóng cửa tăng trần lên 600 đồng.
Trong các mã lớn đáng chú ý, chỉ có VIB, DVN, VGG giảm nhẹ, còn lại đều đóng cửa trong sắc xanh, nhưng mức tăng cũng không quá mạnh. Các mã có tổng khớp trên 0,9 triệu đơn vị là POW, LPB và OIL.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
983,17 |
+13,77 |
132.4 |
3.738,10 tỷ |
13.493.780 |
10.754.390 |
HNX-INDEX |
111,98 |
+1,82 |
37.7 |
623,08 tỷ |
2.116.500 |
2.785.815 |
UPCOM-INDEX |
51,81 |
+0,02 |
10.5 |
160,76 tỷ |
924.072 |
1.766.653 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
330 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
31 |
Số cổ phiếu tăng giá |
171 / 47,37% |
Số cổ phiếu giảm giá |
98 / 27,15% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
92 / 25,48% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HPG |
40,950 |
7.178.290 |
2 |
FLC |
5,000 |
7.071.550 |
3 |
VPB |
32,900 |
4.253.630 |
4 |
DLG |
2,890 |
3.650.930 |
5 |
SSI |
31,600 |
3.531.350 |
6 |
MBB |
27,900 |
3.260.850 |
7 |
STB |
12,000 |
3.189.890 |
8 |
CTG |
25,900 |
3.017.090 |
9 |
VCB |
58,700 |
2.529.630 |
10 |
HAG |
4,700 |
2.416.590 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TCH |
22,950 |
+1,50/+6,99% |
2 |
ST8 |
17,650 |
+1,15/+6,97% |
3 |
PTL |
3,070 |
+0,20/+6,97% |
4 |
SVT |
5,700 |
+0,37/+6,94% |
5 |
SJF |
21,600 |
+1,40/+6,93% |
6 |
MCP |
34,750 |
+2,25/+6,92% |
7 |
PNC |
15,500 |
+1,00/+6,90% |
8 |
CMX |
4,810 |
+0,31/+6,89% |
9 |
BWE |
17,100 |
+1,10/+6,88% |
10 |
HTL |
21,100 |
+1,35/+6,84% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ROS |
43,250 |
-3,25/-6,99% |
2 |
HSL |
24,650 |
-1,85/-6,98% |
3 |
DAT |
14,000 |
-1,05/-6,98% |
4 |
COM |
54,900 |
-4,10/-6,95% |
5 |
VPK |
5,090 |
-0,38/-6,95% |
6 |
STT |
6,430 |
-0,48/-6,95% |
7 |
HOT |
37,800 |
-2,80/-6,90% |
8 |
CCI |
13,900 |
-1,00/-6,71% |
9 |
TIE |
6,470 |
-0,46/-6,64% |
10 |
TDW |
19,800 |
-1,40/-6,60% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
235 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
143 |
Số cổ phiếu tăng giá |
98 / 25,93% |
Số cổ phiếu giảm giá |
73 / 19,31% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
207 / 54,76% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
17,300 |
5.055.200 |
2 |
SHB |
8,700 |
3.793.800 |
3 |
VGC |
23,700 |
3.689.100 |
4 |
ACB |
39,400 |
2.636.300 |
5 |
PVX |
1,400 |
2.327.100 |
6 |
NSH |
10,300 |
1.302.300 |
7 |
SHS |
14,500 |
1.181.000 |
8 |
CEO |
13,700 |
831.100 |
9 |
DS3 |
8,900 |
814.400 |
10 |
DNP |
24,400 |
586.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ACM |
900 |
+0,10/+12,50% |
2 |
PVV |
1,100 |
+0,10/+10,00% |
3 |
CTX |
28,600 |
+2,60/+10,00% |
4 |
MKV |
14,100 |
+1,20/+9,30% |
5 |
VC1 |
13,000 |
+1,10/+9,24% |
6 |
VE1 |
14,200 |
+1,20/+9,23% |
7 |
VNC |
45,400 |
+3,80/+9,13% |
8 |
STC |
24,000 |
+2,00/+9,09% |
9 |
DCS |
1,200 |
+0,10/+9,09% |
10 |
APP |
9,700 |
+0,80/+8,99% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGO |
800 |
-0,10/-11,11% |
2 |
VE4 |
8,100 |
-0,90/-10,00% |
3 |
PIV |
1,800 |
-0,20/-10,00% |
4 |
GLT |
63,400 |
-7,00/-9,94% |
5 |
CCM |
26,300 |
-2,90/-9,93% |
6 |
ARM |
42,800 |
-4,70/-9,89% |
7 |
HHC |
47,500 |
-5,20/-9,87% |
8 |
PBP |
11,900 |
-1,30/-9,85% |
9 |
POT |
19,300 |
-2,10/-9,81% |
10 |
X20 |
12,900 |
-1,40/-9,79% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
217 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
539 |
Số cổ phiếu tăng giá |
100 / 13,23% |
Số cổ phiếu giảm giá |
59 / 7,80% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
597 / 78,97% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
AVF |
600 |
1.885.000 |
2 |
BSR |
18,100 |
1.205.800 |
3 |
POW |
13,000 |
942.700 |
4 |
LPB |
11,600 |
919.700 |
5 |
OIL |
16,500 |
905.200 |
6 |
SSN |
16,800 |
391.000 |
7 |
GVR |
7,800 |
247.200 |
8 |
HVN |
34,200 |
217.800 |
9 |
QNS |
37,600 |
168.600 |
10 |
TVB |
24,500 |
145.900 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
V15 |
300 |
+0,10/+50,00% |
2 |
PEC |
8,800 |
+2,50/+39,68% |
3 |
TV1 |
18,700 |
+4,90/+35,51% |
4 |
HLA |
400 |
+0,10/+33,33% |
5 |
KHL |
400 |
+0,10/+33,33% |
6 |
GGG |
600 |
+0,10/+20,00% |
7 |
AVF |
600 |
+0,10/+20,00% |
8 |
MQN |
42,000 |
+6,90/+19,66% |
9 |
CTN |
700 |
+0,10/+16,67% |
10 |
TBT |
2,300 |
+0,30/+15,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PXM |
300 |
-0,10/-25,00% |
2 |
PSG |
300 |
-0,10/-25,00% |
3 |
VHD |
8,000 |
-1,40/-14,89% |
4 |
KHA |
38,300 |
-6,70/-14,89% |
5 |
NS2 |
24,700 |
-4,30/-14,83% |
6 |
PTE |
2,300 |
-0,40/-14,81% |
7 |
CEC |
4,600 |
-0,80/-14,81% |
8 |
FTI |
4,600 |
-0,80/-14,81% |
9 |
NDP |
30,000 |
-5,20/-14,77% |
10 |
HBD |
10,500 |
-1,80/-14,63% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
13.493.780 |
10.754.390 |
2.739.390 |
% KL toàn thị trường |
10,19% |
8,13% |
|
Giá trị |
757,16 tỷ |
581,38 tỷ |
175,78 tỷ |
% GT toàn thị trường |
20,26% |
15,55% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
40,950 |
2.627.450 |
1.470.930 |
1.156.520 |
2 |
STB |
12,000 |
1.018.650 |
17.860 |
1.000.790 |
3 |
SSI |
31,600 |
976.190 |
333.100 |
643.090 |
4 |
DXG |
29,850 |
420.390 |
7.800 |
412.590 |
5 |
VNM |
178,000 |
1.350.280 |
955.230 |
395.050 |
6 |
VCB |
58,700 |
866.090 |
493.220 |
372.870 |
7 |
HDB |
37,400 |
726.400 |
372.300 |
354.100 |
8 |
CTG |
25,900 |
319.440 |
0 |
319.440 |
9 |
GAS |
90,700 |
614.890 |
308.120 |
306.770 |
10 |
HSG |
12,650 |
235.450 |
520.000 |
234.930 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
15,990 |
17.300 |
1.314.680 |
-1.297.380 |
2 |
VND |
18,900 |
182.970 |
593.180 |
-410.210 |
3 |
DPM |
16,900 |
400.000 |
784.290 |
-384.290 |
4 |
VRE |
40,000 |
974.690 |
1.295.760 |
-321.070 |
5 |
DRC |
23,300 |
160.540 |
399.390 |
-238.850 |
6 |
MSN |
81,000 |
100.750 |
270.470 |
-169.720 |
7 |
BID |
27,500 |
192.050 |
337.630 |
-145.580 |
8 |
VIC |
122,800 |
152.580 |
282.170 |
-129.590 |
9 |
DPR |
39,650 |
3.320 |
88.720 |
-85.400 |
10 |
LSS |
8,000 |
0 |
73.290 |
-73.290 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.116.500 |
2.785.815 |
-669.315 |
% KL toàn thị trường |
5,61% |
7,38% |
|
Giá trị |
23,65 tỷ |
63,77 tỷ |
-40,12 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,80% |
10,23% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
17,300 |
1.054.400 |
0 |
1.054.400 |
2 |
QNC |
4,300 |
940.000 |
0 |
940.000 |
3 |
APS |
3,200 |
10.000 |
0 |
10.000 |
4 |
KKC |
12,000 |
8.800 |
0 |
8.800 |
5 |
BVS |
16,700 |
10.000 |
2.300 |
7.700 |
6 |
NVB |
7,900 |
3.000 |
0 |
3.000 |
7 |
QHD |
15,000 |
2.700 |
600.000 |
2.100 |
8 |
PIV |
1,800 |
1.200 |
0 |
1.200 |
9 |
KST |
19,100 |
900.000 |
0 |
900.000 |
10 |
NST |
11,300 |
900.000 |
0 |
900.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
23,700 |
6.600 |
2.443.500 |
-2.436.900 |
2 |
PLC |
16,100 |
700.000 |
90.000 |
-89.300 |
3 |
CEO |
13,700 |
55.400 |
100.000 |
-44.600 |
4 |
SHB |
8,700 |
8.700 |
46.225 |
-37.525 |
5 |
PGS |
32,000 |
0 |
17.300 |
-17.300 |
6 |
SHS |
14,500 |
2.000 |
18.000 |
-16.000 |
7 |
L14 |
38,500 |
0 |
13.000 |
-13.000 |
8 |
DBC |
20,500 |
600.000 |
10.400 |
-9.800 |
9 |
CSC |
23,400 |
0 |
9.700 |
-9.700 |
10 |
DHT |
38,800 |
900.000 |
9.400 |
-8.500 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
924.072 |
1.766.653 |
-842.581 |
% KL toàn thị trường |
8,77% |
16,77% |
|
Giá trị |
41,40 tỷ |
42,57 tỷ |
-1,17 tỷ |
% GT toàn thị trường |
25,75% |
26,48% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
37,600 |
105.300 |
0 |
105.300 |
2 |
HVN |
34,200 |
90.272 |
0 |
90.272 |
3 |
ACV |
92,000 |
312.000 |
227.400 |
84.600 |
4 |
BCM |
21,700 |
15.000 |
0 |
15.000 |
5 |
SCS |
175,000 |
10.100 |
0 |
10.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
18,100 |
0 |
600.000 |
-600.000 |
2 |
OIL |
16,500 |
0 |
370.000 |
-370.000 |
3 |
GVR |
7,800 |
0 |
150.000 |
-150.000 |
4 |
POW |
13,000 |
250.000 |
294.800 |
-44.800 |
5 |
PHH |
9,200 |
0 |
2.100 |
-2.100 |