Phiên chiều 22/3: Lên đỉnh cao mọi thời đại, VN-Index gặp rung lắc mạnh

Phiên chiều 22/3: Lên đỉnh cao mọi thời đại, VN-Index gặp rung lắc mạnh

(ĐTCK) VN-Index hôm nay đã chính thức xác lập đỉnh cao lịch sử mới. Tuy nhiên, trên đỉnh gió to, nên chỉ số gặp rung lắc mạnh và chỉ nhờ những mã vốn hóa lớn mới đứng vững được ở đỉnh cao mới.

Sau phiên thử sức với mốc đỉnh lịch sử 1.170 điểm hôm qua (21/3), ngay khi mở cửa phiên 22/3, VN-Index bật tăng mạnh lên đỉnh cao mới 1.180 điểm. Tuy nhiên, trên mức đỉnh mới, áp lực bán mạnh mẽ được tung vào khiến VN-Index rung lắc mạnh.

Diễn biến trong phiên giao dịch chiều cũng tương tự như phiên sáng. Áp lực cung ở đỉnh cao mới khiến VN-Index gặp rung lắc mạnh trong phiên chiều và chỉ nhờ đà tăng tốt của nhóm vốn hóa lớn cuối phiên mới giúp chỉ số này đứng vững và chính thức xác lập mức giá đóng cửa kỷ lục mới. 

Diễn biến "xanh vỏ, đỏ lòng" khiến tâm lý thị trường trở nên thận trọng hơn. Theo đó, thanh khoản ghi nhận sự sụt giảm so với phiên trước đó. Dòng tiền có sự phân hóa mạnh, tập chính vào nhóm cổ phiên bluechips.

Đóng cửa phiên 22/3, với 116 mã tăng và 172 mã giảm, VN-Index tăng 3 điểm (+0,26%) lên 1.172,36 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 233,32 triệu đơn vị, giá trị 6.631,11 tỷ đồng, giảm 2% về khối lượng và 9,4% về giá trị so với phiên 21/3. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 17,82 triệu đơn vị, giá trị hơn 542 tỷ đồng.

Trước áp lực chốt lời mạnh, nhóm cổ phiếu ngân hàng đã suy yếu, trở thành gánh nặng chính cho chỉ số. Ngoại trừ BID, VPB và EIB tăng điểm, các mã khác đều giảm.

BID tăng 1,8% lên 44.300 đồng, VPB tăng 0,3% lên 65.200 đồng, EIB tăng 2,1% lên 14.800 đồng. Ngược lại, VCB giảm 2% về 72.300 đồng, CTG giảm 1,1% về 35.800 đồng, HDB giảm 2,3% về 42.500 đồng, MBB giảm 2,2% về 36.000 đồng, STB giảm 1,5% về 16.000 đồng.

STB khớp lệnh 13,09 triệu đơn vị, cao nhất nhóm. Tiếp đến là CTG với 9,07 triệu đơn vị, MBB là 7,03 triệu đơn vị, VCB là 3,87 triệu đơn vị, VPB là 3,2 triệu đơn vị, HDB là 2,88 triệu đơn vị, BID là 2,5 triệu đơn vị và EIB là 0,355 triệu đơn vị.

Sức ép còn khiến các mã lớn như VNM, PLX, VIC lùi về tham chiếu khiến đà tăng của VN-Index bị hạn chế hơn trong những phút cuối phiên. Dù vậy, việc nhiều bluechips khác như GAS, MSN, SAB, NVL, VJC, BVH, HSG, PVD, PVT, DPM, CII... vẫn tăng điểm nên VN-Index duy trì được sắc xanh.

GAS tăng 5,2% lên 133.800 đồng, khớp lệnh gần 0,9 triệu đơn vị. VJC tăng 2,9% lên 208.900 đồng, khớp lệnh hơn 1 triệu đơn vị. NVL tăng 1,3% lên 82.600 đồng, khớp lệnh 3,35 triệu đơn vị...

Bên cạnh một số mã ngân hàng, các mã ROS, HPG, SSI FPT, REE... cũng giảm điểm, gây sức ép lên chỉ số. ROS sau 3 phiên trần liên tiếp đã quay đầu giảm 6,8% về 145.200 đồng trong phiên này, khớp lệnh 1,26 triệu đơn vị. SSI giảm 1,6% về 40.300 đồng, khớp lệnh 6,71 triệu đơn vị. HPG giảm 0,3% về 62.800 đồng, khớp lệnh 6,58 triệu đơn vị...

Tại nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, sức ép cũng mạnh nên đa phần nhóm này giảm điểm, trong đó có IDI, VND, SCR, SBT, HQC, KBC, ASM, QCG, AMD, DIG, LDG, ITA, PDR, HBC...

Chỉ một số mã là còn tăng là FLC, HAR, FIT, HAG, HNG, GTN... Riêng HNG tăng trần lên 9.040 đồng (+7%), khớp lệnh 4,63 triệu đơn vị. HAG tăng nhẹ hơn, đạt 2,7% lên 7.190 đồng, khớp lệnh 5,36 triệu đơn vị.

FLC tăng 1,6% lên 6.170 đồng và khớp 15,879 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn HOSE.

Trên sàn HNX, do không có sự hỗ trợ của các mã lớn, nên sau nhịp tăng đầu phiên, sàn này giảm điểm cho đến khi kết phiên. Thanh khoản cũng sụt giảm.

Đóng cửa, với 76 mã tăng và 70 mã giảm, HNX-Index giảm 0,92 điểm (-0,68%) xuống 134,04 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 58,12 triệu đơn vị, giá trị 1.112,48 tỷ đồng, giảm 16,1% về khối lượng và 12,26% về giá trị so với phiên 21/3. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp rất khiêm tốn 1,28 triệu đơn vị, giá trị 9,4 tỷ đồng.

Nhiều mã lớn trên HNX đồng loạt giảm điểm, cho nên sắc xanh dù có phần ưu thế hơn, song chỉ số sàn này không thể tăng.

ACB giảm 1,9% về 47.000 đồng, khớp lệnh 5,88 triệu đơn vị. SHB giảm 2,2% về 13.300 đồng, khớp lệnh 18,64 triệu đơn vị, dẫn đầu thị trường. TV2 giảm 6,4% về 115.000 đồng, VCS giảm 0,9% về 236.300 đồng, khớp lệnh 5,88 triệu đơn vị...

Trong khi đó, nhóm cổ phiếu dầu khí với PVS, PVC, PLC cùng NTP, MAS, NDN, DBC, LCH... duy trì khá vững đà tăng, góp phần giúp chỉ số không lùi sâu.

PVS tăng 2,7% lên 26.200 đồng, khớp lệnh 9,08 triệu đơn vị. Ngược chiều thị trường, NVB tăng mạnh 5,2% lên 10.100 đồng, khớp lệnh hơn 1 triệu đơn vị.

Một số mã nhỏ như SPP, TIG, VE9, VIT tăng trần, ngược lại, các mã DCS, SĐ, PVV, NSH giảm sàn. Riêng SPP có thanh khoản tương đối tốt, khớp lệnh 0,63 triệu đơn vị, trong khi còn dư mua trần và ATC hơn 1,38 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, diễn biến cũng tương tự như trên HNX, chỉ số sàn này cũng chìm trong sắc đỏ trong phần lớn phiên giao dịch sau nhịp tăng đầu phiên, thanh khoản giảm mạnh.

Đóng cửa, với 74 mã tăng và 56 mã giảm, UpCoM-Index giảm 0,25 điểm (-0,31%) về 60,39 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh chỉ hơn 12 triệu đơn vị, giá trị gần 249 tỷ đồng, giảm 45,45% về khối lượng và 43,28% về giá trị so với phiên 22/3. Giao dịch thỏa thuận cũng khiêm tốn, chỉ gần 9 tỷ đồng.

Việc thanh khoản sụt giảm mạnh được thể hiện rõ khi chỉ có 3 mã trên sàn này có lượng khớp trên 1 triệu đơn vị là POW, LPB và BSR, trong đó mã khớp lệnh cao nhất là POW cũng chỉ đạt 3,13 triệu đơn vị.

Cả 3 mà đều giảm. POW giảm 3% về 16.300 đồng. Đây là phiên thứ 4 liên tiếp không tăng của mã này, trong đó có 3 phiên giảm liền. LPB giảm 2,5% về 15.900 đồng. BSR giảm 2,2% về 26.900 đồng.

Trong khi nhóm cổ phiếu ngân hàng trên sàn này yếu đà, thì nhóm hàng không như ACV, HVN, SAS, NCS... vẫn tăng khá tốt.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1172,36

+3,00(+0,26%)

233.3

6.631,11tỷ

19.128.220

23.598.980

HNX-INDEX

134,04

-0,92(-0,68%)

59.5

1.132,40 tỷ

2.103.040

440.180

UPCOM-INDEX

60,39

-0,25(-0,41%)

13.9

316,40 tỷ

820.620

570.300

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

344

Số cổ phiếu không có giao dịch

11

Số cổ phiếu tăng giá

117 / 32,96%

Số cổ phiếu giảm giá

172 / 48,45%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

66 / 18,59%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,170

15.879.390

2

STB

16,000

13.091.770

3

SCR

13,150

10.715.290

4

CTG

35,800

9.074.600

5

HAR

10,050

7.747.440

6

MBB

36,000

7.030.500

7

SSI

40,300

6.711.150

8

HPG

62,800

6.581.870

9

IDI

13,700

6.561.500

10

FIT

7,700

6.545.930

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FDC

19,900

+1,30/+6,99%

2

HOT

26,800

+1,75/+6,99%

3

HNG

9,040

+0,59/+6,98%

4

NVT

6,610

+0,43/+6,96%

5

MCP

30,750

+2,00/+6,96%

6

VNL

20,000

+1,30/+6,95%

7

SGT

7,570

+0,49/+6,92%

8

HU1

9,140

+0,59/+6,90%

9

HU3

13,250

+0,85/+6,85%

10

PTC

6,110

+0,39/+6,82%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MCG

3,190

-0,24/-7,00%

2

APC

40,700

-3,05/-6,97%

3

SVT

5,760

-0,43/-6,95%

4

TPC

9,730

-0,72/-6,89%

5

PGI

18,300

-1,35/-6,87%

6

TLD

16,350

-1,20/-6,84%

7

ROS

145,200

-10,60/-6,80%

8

VPK

5,500

-0,40/-6,78%

9

CMX

4,760

-0,33/-6,48%

10

BRC

9,500

-0,65/-6,40%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

244

Số cổ phiếu không có giao dịch

132

Số cổ phiếu tăng giá

93 / 24,73%

Số cổ phiếu giảm giá

85 / 22,61%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

198 / 52,66%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

13,300

18.650.170

2

PVS

26,200

9.084.567

3

ACB

47,000

5.892.543

4

SHS

23,900

2.150.470

5

CEO

12,000

1.928.278

6

KLF

2,500

1.615.340

7

VGC

24,600

1.335.524

8

PVX

2,200

1.272.118

9

VCG

23,900

1.089.971

10

NVB

10,100

1.005.100

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VIT

15,400

+1,40/+10,00%

2

SCJ

3,300

+0,30/+10,00%

3

SGC

78,400

+7,10/+9,96%

4

KST

19,900

+1,80/+9,94%

5

VE9

6,800

+0,60/+9,68%

6

SPP

6,800

+0,60/+9,68%

7

CLH

15,900

+1,40/+9,66%

8

X20

19,600

+1,70/+9,50%

9

BXH

16,300

+1,40/+9,40%

10

GLT

60,900

+5,10/+9,14%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MHL

6,300

-0,70/-10,00%

2

SJ1

23,400

-2,60/-10,00%

3

WCS

148,500

-16,50/-10,00%

4

VC1

12,000

-1,30/-9,77%

5

DIH

12,200

-1,30/-9,63%

6

VXB

12,200

-1,30/-9,63%

7

NSH

10,400

-1,10/-9,57%

8

CTT

6,700

-0,70/-9,46%

9

MEC

2,900

-0,30/-9,38%

10

SDE

3,000

-0,30/-9,09%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

215

Số cổ phiếu không có giao dịch

503

Số cổ phiếu tăng giá

108 / 15,04%

Số cổ phiếu giảm giá

62 / 8,64%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

548 / 76,32%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

POW

16,300

3.131.060

2

LPB

15,900

1.611.230

3

BSR

26,900

1.199.547

4

HVN

48,500

870.574

5

OIL

21,500

860.099

6

VGT

14,700

369.700

7

TOP

1,300

346.400

8

ART

9,200

271.286

9

TBD

43,400

267.961

10

GVR

10,900

260.800

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DTV

18,000

+3,40/+23,29%

2

HHA

103,500

+13,50/+15,00%

3

VVN

4,600

+0,60/+15,00%

4

MGG

51,700

+6,70/+14,89%

5

TA6

7,000

+0,90/+14,75%

6

HRB

17,900

+2,30/+14,74%

7

DSC

67,900

+8,70/+14,70%

8

HAV

6,300

+0,80/+14,55%

9

HEM

15,000

+1,90/+14,50%

10

ILS

12,700

+1,60/+14,41%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PGV

19,500

-3,40/-14,85%

2

PND

12,200

-2,10/-14,69%

3

CHS

10,000

-1,70/-14,53%

4

STV

11,200

-1,90/-14,50%

5

SAC

16,700

-2,80/-14,36%

6

DCF

9,700

-1,60/-14,16%

7

DHB

1,900

-0,30/-13,64%

8

TGP

7,000

-1,00/-12,50%

9

RCD

20,000

-2,60/-11,50%

10

DDN

12,500

-1,50/-10,71%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

19.128.220

23.598.980

-4.470.760

% KL toàn thị trường

8,20%

10,11%

Giá trị

877,40 tỷ

757,74 tỷ

119,65 tỷ

% GT toàn thị trường

13,23%

11,43%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

62,800

1.602.440

134.820

1.467.620

2

PVD

22,650

827.420

18.150

809.270

3

SSI

40,300

1.656.250

862.130

794.120

4

DXG

38,200

1.344.223

830.713

513.510

5

HNG

9,040

508.620

0

508.620

6

FIT

7,700

360.200

0

360.200

7

VIC

108,000

419.350

69.660

349.690

8

BID

44,300

390.940

54.510

336.430

9

NVL

82,600

302.240

5.250

296.990

10

DPM

22,850

253.840

800.000

253.040

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

18,910

61.350

5.181.270

-5.119.920

2

STB

16,000

3.540

2.091.400

-2.087.860

3

HDB

42,500

496.910

1.602.960

-1.106.050

4

VND

27,600

279.980

1.297.340

-1.017.360

5

CSM

14,450

1.000

500.000

-499.000

6

SAM

7,510

224.030

604.030

-380.000

7

KBC

13,450

134.480

464.400

-329.920

8

FCN

20,800

0

267.880

-267.880

9

PPC

18,700

8.730

200.420

-191.690

10

HAG

7,190

62.000

209.370

-147.370

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.103.040

440.180

1.662.860

% KL toàn thị trường

3,53%

0,74%

Giá trị

37,33 tỷ

4,59 tỷ

32,74 tỷ

% GT toàn thị trường

3,30%

0,41%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

26,200

719.300

16.300

703.000

2

SPI

2,700

600.000

0

600.000

3

VGC

24,600

390.600

0

390.600

4

SHB

13,300

118.500

2.287

116.213

5

VPI

37,600

53.000

0

53.000

6

SD9

8,400

23.100

0

23.100

7

PMB

9,000

25.000

2.200

22.800

8

TTZ

5,600

21.300

0

21.300

9

HMH

10,300

30.000

10.000

20.000

10

MAS

78,600

12.600

2.000

10.600

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KVC

2,700

16.500

130.000

-113.500

2

VIX

9,700

0

63.000

-63.000

3

TNG

14,200

0

60.000

-60.000

4

DPS

1,800

1.000

50.000

-49.000

5

DNP

19,400

5.400

27.600

-22.200

6

DBC

23,600

0

13.900

-13.900

7

MCF

14,800

3.200

16.900

-13.700

8

ALV

10,000

0

9.523

-9.523

9

SHS

23,900

0

8.000

-8.000

10

BVS

19,000

15.000

20.000

-5.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

820.620

570.300

250.320

% KL toàn thị trường

5,90%

4,10%

Giá trị

28,61 tỷ

10,69 tỷ

17,92 tỷ

% GT toàn thị trường

9,04%

3,38%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

91,200

103.700

100.000

103.600

2

BCM

22,400

85.500

0

85.500

3

PXL

3,600

60.000

0

60.000

4

QNS

59,500

54.500

0

54.500

5

HVN

48,500

40.400

4.500

35.900

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGT

14,700

10.900

140.000

-129.100

2

POW

16,300

254.800

300.300

-45.500

3

ABI

27,300

1.000

14.300

-13.300

4

LTG

40,900

0

11.700

-11.700

5

MSR

31,000

2.000

7.500

-5.500

Tin bài liên quan