Trong phiên sáng nay, thị trường đã biến động khá mạnh. Ngay sau khi được kéo lên mức 950 điểm, VN-Index đã lập tức hạ độ cao và đảo chiều giảm chỉ sau khoảng 30 phút giao dịch. Tuy nhiên, màn rơi không quá sâu và chỉ trong chớp nhoáng đã được kéo bật tăng trở lại nhờ sự dẫn dắt khá tích cực của các cổ phiếu bluechip và vốn hóa.
Sau đó, thị trường lại chứng kiến màn kéo lên khá mạnh, vượt qua mốc 952 điểm và kịch bản kéo xả lại diễn ra, đẩy VN-Index về gần mốc tham chiếu và chốt phiên sáng tại mốc 946 điểm.
Một trong những điểm đáng lưu ý là thanh khoản trong phiên sáng nay dù tăng nhưng lại nhờ đóng góp tích cực từ giao dịch thỏa thuận. Nếu loại trừ yếu tố này, giao dịch khớp lệnh đã giảm đáng kể và dòng tiền không có tính lan tỏa cao mà chủ yếu vẫn tập trung ở nhóm cổ phiếu bluechip. Đây chính là nguyên nhân khiến thị trường nhảy múa theo diễn biến của nhóm cổ phiếu này.
Bước sang phiên giao dịch chiều, các trụ cột tiếp tục đóng vai trò là điểm tựa chính cùng dòng tiền nhập cuộc sôi động đã giúp VN-Index nhanh chóng vượt qua mốc đỉnh của phiên sáng trong chưa tới 1 giờ giao dịch.
Sau đó VN-Index diễn biến giằng co và thử thách quanh ngưỡng kháng cự 950 điểm nhưng lực cầu khá tốt với sự hỗ trợ tích cực của các cổ phiếu bluechip và vốn hóa lớn đã giúp chỉ số này bật cao trở lại.
Đóng cửa, VN-Index tăng 6,26 điểm (+0,66%) lên mức 952,32 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 197,58 triệu đơn vị, giá trị 7.792,9 tỷ đồng, giảm nhẹ 7,5% về lượng nhưng tăng 33,43% về giá trị so với phiên hôm qua.
Giao dịch thỏa thuận đóng góp tích cực 51,58 triệu đơn vị, giá trị hơn 4.090,5 tỷ đồng, trong đó VNM thỏa thuận 16,72 triệu đơn vị, giá trị 3.394,17 tỷ đồng, NVL thỏa thuận 2,67 triệu đơn vị, giá trị 162,57 tỷ đồng…
Trong nhóm cổ phiếu ngân hàng, ngoại trừ BID, VPB vẫn đứng dưới mốc tham chiếu, còn lại đều khởi sắc, đặc biệt VCB tăng mạnh 4,7% lên mức cao nhất ngày 50.800 đồng/CP, CTG tăng 0,9% lên mức 22.300 đồng/CP, MBB tăng 1,2% lên mức 25.250 đồng/CP, STB tăng 2,03% lên mức 12.550 đồng/CP.
Không chỉ tăng về giá, thanh khoản của dòng bank cũng tích cực với các mã VCB, STB, MBB cùng khớp từ 4-4,5 triệu đơn vị, BID và CTG khớp trên dưới 2 triệu đơn vị.
Sau diễn biến lình xình giằng co dưới mốc tham chiếu, GAS cũng đã đảo chiều thành công với mức tăng 0,76% lên mức 93.100 đồng/CP; PVD tăng 1,1% lên mức 23.050 đồng/CP.
Một trong những điểm tựa tiếp sức giúp thị trường bật cao là VIC. Nhờ lực cầu hấp thụ mạnh, VIC đã tăng mạnh cả về giá và thanh khoản. Cụ thể, VIC tăng 3,6% lên mức cao nhất ngày 75.600 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 2,25 triệu đơn vị.
Ngoài ra, nhiều mã lớn khác như MSN, HPG, BVH, SAB, ROS cũng hỗ trợ tốt đà tăng cho thị trường, loại bỏ những rào cản tại VNM, VRE, VJC, PLX.
Ở nhóm cổ phiếu thị trường, cặp đôi AMD và HAI đã trở thành tâm điểm với màn lội ngược dòng. Sau phiên điều chỉnh hôm qua và tiếp tục mở cửa trong sắc đỏ ở phiên sáng nay, cả 2 mã AMD và HAI đều hồi phục mạnh và tăng kịch trần nhờ lực mua ồ ạt của nhà đầu tư trong nửa cuối phiên chiều.
Kết phiên, HAI tăng 7% lên mức 7.810 đồng/CP với lượng khớp 4,91 triệu đơn vị và dư mua trần 9,36 triệu đơn vị, còn AMD tăng 6,8% lên mức 10.250 đồng/CP và khớp 3,89 triệu đơn vị cùng lượng dư mua lên tới 10,2 triệu đơn vị.
Trong khi đó, FLC vẫn giữ mức tăng nhẹ 0,72% lên mức 7.000 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh dẫn đầu sàn HOSE đạt 7,42 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, giao dịch vẫn diễn ra khá ảm đạm do thiếu sự nâng đỡ của nhóm cổ phiếu bluechip.
Kết phiên, HNX-Index giảm 0,53 điểm (-0,47%) xuống 113,03 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 46,97 triệu đơn vị, giá trị 643,66 tỷ đồng, giảm 14,89% về lượng và 22% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 4,48 triệu đơn vị, giá trị 252,97 tỷ đồng.
Nhóm HNX30 có tới 15 mã giảm, chỉ 6 mã tăng và 9 mã đứng giá, kết phiên, HNX30-Index giảm 1,91 điểm (-0,88%) xuống mức 216,19 điểm. Trong đó, các mã lớn như ACB, PVC, VCG, VGC, VCS… đều giảm điểm.
SHB vẫn giữ mốc tham chiếu 9.000 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh 8,52 triệu đơn vị, vẫn duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản thị trường, trong khi đó ACB giảm nhẹ 0,3% xuống mức 34.700 đồng/CP và khớp 2,07 triệu đơn vị.
Cổ phiếu PVS cũng đã quay đầu điều chỉnh sau 5 phiên tăng liên tiếp, với mức giảm 0,5% và kết phiên tại mức giá 22.000 đồng/Cp với khối lượng khớp lệnh chỉ thua SHB, đạt 6,89 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, mặc dù trong phần lớn phiên chiều chỉ số sàn giao dịch dưới mốc tham chiếu, tuy nhiên đà tăng khá tích cực của một số mã lớn đã giúp chỉ số này khởi sắc về cuối phiên.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,2 điểm (+0,36%) lên 54,7 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 7,67 triệu đơn vị, giá trị 134,18 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 29,57 triệu đơn vị, giá trị 1.138,66 tỷ đồng.
Cổ phiếu LTG tiếp tục tăng mạnh 4,8% lên mức 43.500 đồng/CP, ngoài ra nhiều mã lớn khác cũng tăng khá tốt như VIB, MCH, MSR, ACV…
Cổ phiếu LPB trở lại mốc tham chiếu với khối lượng giao dịch đạt hơn 1 triệu đơn vị, là mã có thanh khoản tốt nhất sàn UPCoM.
Chứng khoán phái sinh phiên này có 16.038 hợp đồng được giao dịch, giá trị 1.529,7 tỷ đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
952,32 |
+6,26/+0,66% |
197.6 |
7.792,90 tỷ |
33.861.560 |
23.580.290 |
HNX-INDEX |
113,03 |
-0,53/-0,47% |
51.4 |
896,87 tỷ |
250.786 |
524.900 |
UPCOM-INDEX |
54,70 |
+0,20/+0,36% |
38.8 |
1.336,05 tỷ |
1.066.400 |
206.000 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
326 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
22 |
Số cổ phiếu tăng giá |
124 / 35,63% |
Số cổ phiếu giảm giá |
148 / 42,53% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
76 / 21,84% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,000 |
7.419.980 |
2 |
HPG |
44,350 |
5.883.750 |
3 |
HAI |
7,810 |
4.910.110 |
4 |
FIT |
9,000 |
4.858.170 |
5 |
VCB |
50,800 |
4.459.390 |
6 |
MBB |
25,250 |
4.447.860 |
7 |
STB |
12,550 |
4.056.860 |
8 |
AMD |
10,250 |
3.889.400 |
9 |
HQC |
2,670 |
3.639.400 |
10 |
IDI |
11,350 |
3.302.830 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HAI |
7,810 |
+0,51/+6,99% |
2 |
VNS |
14,850 |
+0,95/+6,83% |
3 |
AMD |
10,250 |
+0,65/+6,77% |
4 |
KPF |
20,550 |
+1,30/+6,75% |
5 |
VAF |
10,400 |
+0,65/+6,67% |
6 |
HU1 |
7,900 |
+0,46/+6,18% |
7 |
ASP |
7,400 |
+0,41/+5,87% |
8 |
HTT |
4,880 |
+0,27/+5,86% |
9 |
KAC |
18,750 |
+1,00/+5,63% |
10 |
SFC |
26,500 |
+1,30/+5,16% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CIG |
2,790 |
-0,21/-7,00% |
2 |
PLP |
19,950 |
-1,50/-6,99% |
3 |
LAF |
11,350 |
-0,85/-6,97% |
4 |
AGF |
9,120 |
-0,68/-6,94% |
5 |
DTA |
9,680 |
-0,72/-6,92% |
6 |
FDC |
22,200 |
-1,65/-6,92% |
7 |
SSC |
64,700 |
-4,80/-6,91% |
8 |
CMG |
31,800 |
-2,35/-6,88% |
9 |
TDG |
12,200 |
-0,90/-6,87% |
10 |
TIE |
9,500 |
-0,70/-6,86% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
256 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
120 |
Số cổ phiếu tăng giá |
77 / 20,48% |
Số cổ phiếu giảm giá |
95 / 25,27% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
204 / 54,26% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
9,000 |
8.524.130 |
2 |
PVS |
22,000 |
6.893.931 |
3 |
KLF |
3,400 |
2.141.865 |
4 |
PVX |
2,400 |
2.141.765 |
5 |
ACB |
34,600 |
2.073.496 |
6 |
VCG |
22,000 |
1.863.624 |
7 |
SHS |
19,600 |
1.420.600 |
8 |
ACM |
1,700 |
1.411.723 |
9 |
MST |
4,500 |
1.398.900 |
10 |
DST |
9,100 |
1.397.601 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
LTC |
3,300 |
+0,30/+10,00% |
2 |
SDE |
3,300 |
+0,30/+10,00% |
3 |
FID |
2,200 |
+0,20/+10,00% |
4 |
SDG |
19,900 |
+1,80/+9,94% |
5 |
SGC |
57,600 |
+5,20/+9,92% |
6 |
PTS |
6,000 |
+0,50/+9,09% |
7 |
TJC |
7,200 |
+0,60/+9,09% |
8 |
PCG |
9,700 |
+0,80/+8,99% |
9 |
VLA |
13,800 |
+1,10/+8,66% |
10 |
VAT |
3,900 |
+0,30/+8,33% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DC2 |
8,100 |
-0,90/-10,00% |
2 |
V12 |
14,400 |
-1,60/-10,00% |
3 |
GMX |
29,700 |
-3,30/-10,00% |
4 |
NDF |
4,500 |
-0,50/-10,00% |
5 |
DST |
9,100 |
-1,00/-9,90% |
6 |
PEN |
18,000 |
-1,90/-9,55% |
7 |
KSQ |
1,900 |
-0,20/-9,52% |
8 |
HLY |
12,600 |
-1,30/-9,35% |
9 |
TST |
5,000 |
-0,50/-9,09% |
10 |
NGC |
9,000 |
-0,90/-9,09% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
238 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
439 |
Số cổ phiếu tăng giá |
93 / 13,74% |
Số cổ phiếu giảm giá |
84 / 12,41% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
500 / 73,86% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
GEX |
25,300 |
1.790.950 |
2 |
LPB |
13,100 |
1.060.600 |
3 |
HVN |
38,000 |
849.415 |
4 |
MSR |
23,600 |
401.800 |
5 |
DVN |
19,900 |
391.800 |
6 |
ART |
13,200 |
273.470 |
7 |
EFI |
3,600 |
231.920 |
8 |
ACV |
97,500 |
206.441 |
9 |
DDV |
7,000 |
201.732 |
10 |
SBS |
2,000 |
188.160 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TAW |
39,200 |
+11,20/+40,00% |
2 |
HLA |
400 |
+0,10/+33,33% |
3 |
V11 |
400 |
+0,10/+33,33% |
4 |
V15 |
500 |
+0,10/+25,00% |
5 |
GTT |
500 |
+0,10/+25,00% |
6 |
NTB |
600 |
+0,10/+20,00% |
7 |
MMC |
700 |
+0,10/+16,67% |
8 |
ASD |
700 |
+0,10/+16,67% |
9 |
HNF |
49,400 |
+6,40/+14,88% |
10 |
DFC |
49,400 |
+6,40/+14,88% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L12 |
5,000 |
-2,00/-28,57% |
2 |
TBT |
400 |
-0,10/-20,00% |
3 |
PVA |
500 |
-0,10/-16,67% |
4 |
HHA |
64,000 |
-11,20/-14,89% |
5 |
RGC |
4,600 |
-0,80/-14,81% |
6 |
PTT |
4,600 |
-0,80/-14,81% |
7 |
TSJ |
26,100 |
-4,50/-14,71% |
8 |
DTC |
12,900 |
-2,20/-14,57% |
9 |
MTH |
12,400 |
-2,00/-13,89% |
10 |
CIP |
10,000 |
-1,60/-13,79% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
33.861.560 |
23.580.290 |
10.281.270 |
% KL toàn thị trường |
17,14% |
11,93% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
44,350 |
4.103.370 |
467.350 |
3.636.020 |
2 |
E1VFVN30 |
15,650 |
3.744.420 |
150.000 |
3.594.420 |
3 |
STB |
12,550 |
1.048.470 |
5.020 |
1.043.450 |
4 |
VCB |
50,800 |
1.388.000 |
534.530 |
853.470 |
5 |
SSI |
27,550 |
706.830 |
254.350 |
452.480 |
6 |
NLG |
31,000 |
311.100 |
10.100 |
301.000 |
7 |
AAA |
33,100 |
292.200 |
0 |
292.200 |
8 |
FLC |
7,000 |
270.360 |
0 |
270.360 |
9 |
PPC |
21,750 |
202.000 |
1.000 |
201.000 |
10 |
VNM |
202,900 |
17.026.890 |
16.826.140 |
200.750 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIC |
75,600 |
324.680 |
732.170 |
-407.490 |
2 |
HSG |
23,700 |
45.910 |
439.660 |
-393.750 |
3 |
VOS |
3,470 |
10.000 |
201.610 |
-201.600 |
4 |
PLX |
69,000 |
28.730 |
156.220 |
-127.490 |
5 |
BID |
23,850 |
4.610 |
129.480 |
-124.870 |
6 |
VJC |
139,200 |
17.910 |
121.920 |
-104.010 |
7 |
SAB |
251,000 |
12.460 |
115.520 |
-103.060 |
8 |
LCG |
11,100 |
0 |
85.000 |
-85.000 |
9 |
PVT |
18,400 |
50.000 |
126.830 |
-76.830 |
10 |
BMP |
83,200 |
440.000 |
65.570 |
-65.130 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
250.786 |
524.900 |
-274.114 |
% KL toàn thị trường |
0,49% |
1,02% |
|
Giá trị |
4,32 tỷ |
11,52 tỷ |
-7,19 tỷ |
% GT toàn thị trường |
0,48% |
1,28% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VE1 |
17,200 |
34.700 |
0 |
34.700 |
2 |
EID |
13,700 |
21.800 |
0 |
21.800 |
3 |
MEC |
3,600 |
19.800 |
0 |
19.800 |
4 |
SHS |
19,600 |
20.000 |
500.000 |
19.500 |
5 |
NET |
25,900 |
15.300 |
0 |
15.300 |
6 |
VKC |
7,100 |
13.606 |
0 |
13.606 |
7 |
SHB |
9,000 |
13.800 |
2.800 |
11.000 |
8 |
CEO |
10,100 |
11.000 |
0 |
11.000 |
9 |
BVS |
20,000 |
10.000 |
1.100 |
8.900 |
10 |
ADC |
16,000 |
7.400 |
0 |
7.400 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
22,000 |
33.070 |
313.120 |
-280.050 |
2 |
NTP |
72,600 |
100.000 |
37.200 |
-37.100 |
3 |
VAT |
3,900 |
0 |
35.600 |
-35.600 |
4 |
PVX |
2,400 |
2.000 |
30.100 |
-28.100 |
5 |
PVE |
8,400 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
6 |
TTC |
18,800 |
200.000 |
20.000 |
-19.800 |
7 |
QNC |
4,200 |
0 |
8.800 |
-8.800 |
8 |
VNR |
23,000 |
10.000 |
17.800 |
-7.800 |
9 |
NBC |
6,400 |
0 |
5.500 |
-5.500 |
10 |
NDN |
10,700 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.066.400 |
206.000 |
860.400 |
% KL toàn thị trường |
2,75% |
0,53% |
|
Giá trị |
37,34 tỷ |
10,53 tỷ |
26,81 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,79% |
0,79% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
25,300 |
813.800 |
0 |
813.800 |
2 |
ACV |
97,500 |
141.400 |
58.000 |
83.400 |
3 |
LTG |
43,500 |
23.000 |
0 |
23.000 |
4 |
ART |
13,200 |
7.300 |
0 |
7.300 |
5 |
SKH |
27,900 |
7.000 |
0 |
7.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
38,000 |
10.700 |
108.000 |
-97.300 |
2 |
SGN |
148,500 |
0 |
1.700 |
-1.700 |
3 |
NTW |
20,000 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
4 |
CTR |
26,900 |
0 |
800.000 |
-800.000 |
5 |
POS |
11,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |