Trong phiên sáng, sau nửa đầu phiên giằng co quanh tham chiếu, lực cung gia tăng, trong khi dòng tiền có phần thận trọng đã khiến VN-Index không đứng vững, lùi về ngưỡng 1.092 điểm với sắc đỏ chiếm thế áp đảo trên bảng điện tử.
Bước vào phiên giao dịch chiều, ngay từ đầu phiên, áp lực bán từ phiên sáng khiến đà giảm của thị trường được nới rộng thêm và tưởng chừng thị trường sẽ tiếp tục có phiên điều chỉnh, thì đột biến đã xảy ra.
Theo đó, dòng tiền chảy mạnh vào nhóm cổ phiếu ngân hàng và bất động sản, kéo 2 nhóm cổ phiếu này tăng vọt, giúp lan rộng sắc xanh, kéo thị trường cân bằng trở lại, thậm chí chốt phiên, số mã tăng còn nhỉnh hơn số mã giảm giá.
Với sự hỗ trợ nay, VN-Index đã bật trở lại và vượt qua tham chiếu. Sau đó, rung lắc có xảy ra trong ít phút, nhưng với sự hỗ trợ đắc lực của 2 nhóm cổ phiếu dẫn dắt là ngân hàng, bất động sản, cùng sự hỗ trợ tốt của VNM, VN-Index đã lấy lại đà tăng trong đợt ATC và lên thẳng mức cao nhất ngày khi đóng cửa.
Cụ thể, chốt phiên cuối tuần, VN-Index tăng 5,37 điểm (+0,49%), lên 1.105,04 điểm với 145 mã tăng, nhiều hơn so với 134 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 200,3 triệu đơn vị, giá trị 5.994,66 tỷ đồng, giảm 25,58% về khối lượng và giảm 15,9% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 27,71 triệu đơn vị, giá trị 928,84 tỷ đồng.
Tương tự, HNX-Index sau ít phút đầu rung lắc, đã bật tăng mạnh trở lại khi ACB và SHB lấy lại đà tăng tốt, cùng với đó là sự hỗ trợ của PVS, VCG… Dù không giữ được ngưỡng 124 điểm, nhưng HNX-Index có mức tăng tốt hơn VN-Index.
Cụ thể, chốt phiên chiều nay, HNX-Index tăng 0,82 điểm (+0,67%), lên 123,97 điểm với 73 mã tăng và 72 mã giảm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 54,13 triệu đơn vị, giá trị 828,8 tỷ đồng, giảm 51,8% về lượng và giảm 52,27% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1 triệu đơn vị, giá trị 12,4 tỷ đồng.
Như đã đề cập ở trên, nhóm cổ phiếu ngân hàng đã có sự trở lại mạnh mẽ trong phiên chiều nay. Trong nhóm này, ngoại trừ BID và HDB ở mức tham chiếu, còn lại đều tăng khá mạnh. Cụ thể, VCB tăng 1,2%, lên 67.400 đồng với 1,65 triệu đơn vị được khớp, CTG tăng 2,75%, lên 28.000 đồng, với 8,97 triệu đơn vị được khớp, VPB tăng 3,83%, lên 54.200 đồng – mức cao nhất ngày, với 2,86 triệu đơn vị được khớp, MBB tăng 0,98%, lên 31.000 đồng với 5,4 triệu đơn vị được khớp, STB tăng 3,5%, lên 16.250 đồng với 13,87 triệu đơn vị được khớp và EIB tăng 0,65%, lên 15.600 đồng.
Ngoài nhóm ngân hàng, nhóm bất động sản cũng đảo chiều tăng, trong đó VIC tăng 0,69%, lên 87.200 đồng với 4,14 triệu đơn vị, VRE tăng 0,18%, lên 55.100 đồng với 1,38 triệu đơn vị, NVL tăng 1,37%, lên 81.800 đồng với 2,77 triệu đơn vị, DXG tăng 0,85%, lên 29.750 đồng với hơn 2 triệu đơn vị, HDG tăng 0,96%, lên 42.000 đồng, HAR tăng 1,19%, lên 9.370 đồng… Trong khi ROS quay đầu giảm 1,58%, xuống 162.000 đồng với 1 triệu đơn vị, FLC giảm 1,14%, xuống 6.080 đồng với 5,3 triệu đơn vị…
Trên HNX, ACB tăng 1,22%, lên 41.500 đồng với 3,81 triệu đơn vị, SHB tăng 1,61%, lên 12.600 đồng với 16,27 triệu đơn vị, PVS tăng 5,93%, lên 26.800 đồng với 5,61 triệu đơn vị, VCG tăng 2,04%, lên 25.000 đồng với 2 triệu đơn vị.
Trong khi đó, trái ngược với 2 sàn niêm yết, UPCoM-Index lại giao dịch trong sắc đỏ suốt phiên chiều và đóng cửa giảm 0,35 điểm (-0,59%), xuống 58,84 điểm với 11 triệu đơn vị được khớp, giá trị 163 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,67 triệu đơn vị, giá trị 31,7 tỷ đồng.
Trên sàn này, HVN là mã có thanh khoản tốt nhất với 2,55 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 2,31%, lên 53.200 đồng. Tiếp đến là LPB với 1,5 triệu đơn vị, nhưng đóng cửa giảm 1,86%, xuống 15.800 đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1105,04 |
+5,37(+0,49%) |
200.3 |
5.994,66tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
123,97 |
+0,82(+0,67%) |
55.2 |
841,42 tỷ |
1.473.330 |
1.218.585 |
UPCOM-INDEX |
58,84 |
-0,35(-0,59%) |
15.6 |
347,15 tỷ |
465.783 |
260.100 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
338 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
17 |
Số cổ phiếu tăng giá |
145 / 40,85% |
Số cổ phiếu giảm giá |
134 / 37,75% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
76 / 21,41% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
16,250 |
13.867.670 |
2 |
CTG |
28,000 |
8.967.630 |
3 |
SCR |
12,100 |
6.678.240 |
4 |
SBT |
20,800 |
5.527.540 |
5 |
MBB |
31,000 |
5.404.660 |
6 |
FLC |
6,080 |
5.294.060 |
7 |
HDB |
46,000 |
4.567.580 |
8 |
TTF |
7,450 |
4.285.480 |
9 |
HAG |
8,050 |
4.200.910 |
10 |
VIC |
87,200 |
4.141.270 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TIE |
9,630 |
+0,63/+7,00% |
2 |
GIL |
42,050 |
+2,75/+7,00% |
3 |
TBC |
25,450 |
+1,65/+6,93% |
4 |
PIT |
6,840 |
+0,44/+6,88% |
5 |
HID |
3,900 |
+0,25/+6,85% |
6 |
FUCVREIT |
11,750 |
+0,75/+6,82% |
7 |
STT |
9,500 |
+0,60/+6,74% |
8 |
LCM |
960 |
+0,06/+6,67% |
9 |
SVT |
5,460 |
+0,34/+6,64% |
10 |
BRC |
10,450 |
+0,65/+6,63% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMT |
9,300 |
-0,70/-7,00% |
2 |
BTT |
35,300 |
-2,65/-6,98% |
3 |
HTL |
33,350 |
-2,50/-6,97% |
4 |
SCD |
26,700 |
-2,00/-6,97% |
5 |
DTT |
9,770 |
-0,73/-6,95% |
6 |
HVG |
5,770 |
-0,43/-6,94% |
7 |
DAH |
4,470 |
-0,33/-6,88% |
8 |
NVT |
3,550 |
-0,26/-6,82% |
9 |
NAV |
5,820 |
-0,42/-6,73% |
10 |
VAF |
9,750 |
-0,70/-6,70% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
270 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
113 |
Số cổ phiếu tăng giá |
92 / 24,02% |
Số cổ phiếu giảm giá |
94 / 24,54% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
197 / 51,44% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
12,600 |
16.269.627 |
2 |
PVS |
26,800 |
5.607.410 |
3 |
DST |
3,400 |
4.593.519 |
4 |
ACB |
41,500 |
3.810.505 |
5 |
SHS |
22,300 |
2.363.440 |
6 |
VCG |
25,000 |
2.099.818 |
7 |
PIV |
6,600 |
1.805.790 |
8 |
KLF |
2,400 |
1.438.796 |
9 |
PVX |
2,200 |
1.354.989 |
10 |
SHN |
10,300 |
1.134.902 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KHL |
500 |
+0,10/+25,00% |
2 |
HLC |
7,700 |
+0,70/+10,00% |
3 |
SGH |
28,600 |
+2,60/+10,00% |
4 |
LCS |
3,300 |
+0,30/+10,00% |
5 |
PIV |
6,600 |
+0,60/+10,00% |
6 |
CTX |
28,900 |
+2,60/+9,89% |
7 |
BST |
10,200 |
+0,90/+9,68% |
8 |
MLS |
11,400 |
+1,00/+9,62% |
9 |
TFC |
4,600 |
+0,40/+9,52% |
10 |
PSI |
4,600 |
+0,40/+9,52% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VXB |
11,700 |
-1,30/-10,00% |
2 |
AME |
12,600 |
-1,40/-10,00% |
3 |
CTA |
900 |
-0,10/-10,00% |
4 |
ARM |
35,600 |
-3,90/-9,87% |
5 |
HVA |
4,600 |
-0,50/-9,80% |
6 |
TTL |
9,200 |
-1,00/-9,80% |
7 |
C69 |
5,600 |
-0,60/-9,68% |
8 |
L44 |
1,900 |
-0,20/-9,52% |
9 |
NFC |
10,500 |
-1,10/-9,48% |
10 |
VE4 |
10,000 |
-1,00/-9,09% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
234 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
463 |
Số cổ phiếu tăng giá |
90 / 12,91% |
Số cổ phiếu giảm giá |
78 / 11,19% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
529 / 75,90% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HVN |
53,200 |
2.551.448 |
2 |
LPB |
15,800 |
1.503.073 |
3 |
ATB |
2,600 |
923.000 |
4 |
SBS |
3,200 |
880.560 |
5 |
DVN |
24,100 |
727.584 |
6 |
PHH |
11,000 |
670.200 |
7 |
NTB |
800 |
479.556 |
8 |
VGT |
15,300 |
462.200 |
9 |
ART |
10,200 |
374.960 |
10 |
DRI |
11,400 |
331.150 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HLA |
400 |
+0,10/+33,33% |
2 |
PVA |
600 |
+0,10/+20,00% |
3 |
PVR |
2,300 |
+0,30/+15,00% |
4 |
CMN |
36,800 |
+4,80/+15,00% |
5 |
DBM |
23,800 |
+3,10/+14,98% |
6 |
NS3 |
44,700 |
+5,80/+14,91% |
7 |
PVO |
10,800 |
+1,40/+14,89% |
8 |
HU6 |
5,400 |
+0,70/+14,89% |
9 |
DP2 |
11,600 |
+1,50/+14,85% |
10 |
IST |
16,300 |
+2,10/+14,79% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
V15 |
400 |
-0,10/-20,00% |
2 |
GTT |
400 |
-0,10/-20,00% |
3 |
VLF |
400 |
-0,10/-20,00% |
4 |
SB1 |
14,800 |
-2,60/-14,94% |
5 |
VET |
48,500 |
-8,50/-14,91% |
6 |
HPI |
16,600 |
-2,90/-14,87% |
7 |
XPH |
6,300 |
-1,10/-14,86% |
8 |
MTH |
11,500 |
-2,00/-14,81% |
9 |
CFC |
12,900 |
-2,20/-14,57% |
10 |
SPA |
12,400 |
-2,10/-14,48% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
17,900 |
6.632.890 |
1.905.390 |
4.727.500 |
2 |
TTF |
7,450 |
3.035.000 |
0 |
3.035.000 |
3 |
PVD |
26,500 |
1.532.910 |
36.510 |
1.496.400 |
4 |
VIC |
87,200 |
1.712.090 |
235.010 |
1.477.080 |
5 |
MWG |
126,600 |
1.018.026 |
0 |
1.018.026 |
6 |
PVT |
19,500 |
1.031.070 |
531.610 |
499.460 |
7 |
DPM |
24,900 |
520.810 |
31.400 |
489.410 |
8 |
SSI |
35,100 |
732.350 |
254.890 |
477.460 |
9 |
STB |
16,250 |
609.140 |
166.010 |
443.130 |
10 |
PLX |
87,800 |
357.260 |
4.590 |
352.670 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KBC |
13,050 |
119.680 |
919.660 |
-799.980 |
2 |
HPG |
61,100 |
553.700 |
1.241.140 |
-687.440 |
3 |
HDB |
46,000 |
865.800 |
1.495.380 |
-629.580 |
4 |
VND |
28,950 |
195.250 |
746.030 |
-550.780 |
5 |
VJC |
194,500 |
14.410 |
562.950 |
-548.540 |
6 |
CII |
37,600 |
402.450 |
878.690 |
-476.240 |
7 |
SCR |
12,100 |
44.000 |
500.000 |
-456.000 |
8 |
BID |
33,700 |
184.570 |
413.080 |
-228.510 |
9 |
IJC |
9,600 |
10.000 |
223.600 |
-213.600 |
10 |
SAM |
8,300 |
200.000 |
208.500 |
-208.300 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.473.330 |
1.218.585 |
254.745 |
% KL toàn thị trường |
2,67% |
2,21% |
|
Giá trị |
33,19 tỷ |
25,44 tỷ |
7,74 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,94% |
3,02% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
25,000 |
437.000 |
100.000 |
436.900 |
2 |
SHS |
22,300 |
213.300 |
60.000 |
153.300 |
3 |
SHB |
12,600 |
126.800 |
9.000 |
117.800 |
4 |
VPI |
37,700 |
60.000 |
0 |
60.000 |
5 |
BLF |
3,900 |
15.300 |
0 |
15.300 |
6 |
PVX |
2,200 |
12.000 |
0 |
12.000 |
7 |
HMH |
10,500 |
11.100 |
0 |
11.100 |
8 |
HDA |
8,400 |
9.000 |
0 |
9.000 |
9 |
PSI |
4,600 |
5.800 |
0 |
5.800 |
10 |
PHC |
17,600 |
5.700 |
0 |
5.700 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
26,800 |
296.520 |
442.000 |
-145.480 |
2 |
VGC |
25,000 |
165.500 |
258.300 |
-92.800 |
3 |
PHP |
13,100 |
0 |
80.600 |
-80.600 |
4 |
BVS |
20,600 |
15.000 |
72.000 |
-57.000 |
5 |
VCC |
10,800 |
0 |
46.500 |
-46.500 |
6 |
PVC |
11,600 |
600.000 |
44.000 |
-43.400 |
7 |
KLF |
2,400 |
210.000 |
40.000 |
-39.790 |
8 |
VMI |
3,300 |
35.700 |
54.900 |
-19.200 |
9 |
PLC |
22,000 |
100.000 |
15.000 |
-14.900 |
10 |
CMS |
4,000 |
0 |
11.600 |
-11.600 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
465.783 |
260.100 |
205.683 |
% KL toàn thị trường |
2,99% |
1,67% |
|
Giá trị |
29,53 tỷ |
17,91 tỷ |
11,62 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,51% |
5,16% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
53,200 |
195.900 |
10.000 |
185.900 |
2 |
MCH |
77,000 |
56.600 |
2.000 |
54.600 |
3 |
ART |
10,200 |
10.000 |
0 |
10.000 |
4 |
SDI |
112,100 |
12.100 |
4.000 |
8.100 |
5 |
MSR |
31,000 |
4.500 |
0 |
4.500 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
99,000 |
120.840 |
155.100 |
-34.260 |
2 |
SGP |
10,000 |
0 |
17.000 |
-17.000 |
3 |
VLC |
17,600 |
51.700 |
60.000 |
-8.300 |
4 |
AMS |
8,500 |
0 |
3.700 |
-3.700 |
5 |
QNS |
52,300 |
200.000 |
2.500 |
-2.300 |