Trong phiên giao dịch sáng cuối tuần, các cổ phiếu bluechip đã lấy lại trạng thái cân bằng hơn, nhiều mã hồi phục sắc xanh dù đà tăng còn khá hạn chế nhưng cũng đủ giúp thị trường đảo chiều thành công sau phiên điều chỉnh hôm qua. Dòng tiền tăng đột biến nhưng với sự đóng góp khá lớn từ giao dịch thỏa thuận, còn giao dịch khớp lệnh vẫn diễn ra khá thận trọng.
Bước sang phiên giao dịch chiều, thị trường xuất hiện những tín hiệu khá tiêu cực khi áp lực bán đang dần chiếm ưu thế khiến thị trường quay đầu đi xuống. Chỉ số Vn-Index thu hẹp đà tăng điểm và chính thức đảo chiều sau hơn 30 phút giao dịch. Trong đó, sau nhịp hồi phục ở phiên sáng, nhiều cổ phiếu trụ cột quay lại trạng thái giảm, là tội đồ kéo thị trường đi xuống.
Mặc dù VN-Index le lói sắc xanh ở cuối phiên nhưng lực bán trong đợt khớp ATC đã khiến chỉ số này trượt chân và lùi về dưới mốc tham chiếu.
Đóng cửa, sàn HOSE khá cân bằng với 127 mã tăng và 127 mã giảm, VN-Index giảm nhẹ 0,25 điểm (-0,04%) xuống 712,41 điểm. Thanh khoản tăng vọt với khối lượng giao dịch đạt 202,27 triệu đơn vị, giá trị 6.504,65 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 69,46 triệu đơn vị, giá trị 3.115,16 tỷ đồng. Ngoài thỏa thuận khủng MSN, phiên chiều có thêm hơn 2,24 triệu trái phiếu NVL11605, với tổng giá trị 235,46 tỷ đồng.
Bên cạnh VNM vẫn giảm điểm, các trụ cột chính khác như VIC, BVH, GAS cũng quay đầu đi xuống với mức giảm từ 0,2-0,74%. Đồng thời, nhiều mã lớn như KDC, DPM, HSG, BMP cũng lùi về dưới mốc tham chiếu.
Ở nhóm cổ phiếu ngân hàng cũng bị ngắt nhịp. Ngoài VCB và MBB còn tăng nhẹ 100 đồng/CP, còn lại các mã khác như BID, CTG, STB quay đầu giảm giá.
Không chỉ dầu khí, ngân hàng đi xuống, nhóm cổ phiếu chứng khoán nhen nhóm tạo sóng cũng nhanh chóng bị dập tắt. Bên cạnh SSI quay lại mốc tham chiếu, lần lượt các mã AGR, BSI, CTS, IVS, MBS, VDS, ORS đảo chiều giảm.
Đáng chú ý trong phiên cuối tuần là cổ phiếu lớn ROS. Dù mở cửa khá tiêu cực khi giảm khá sâu nhưng đà giảm dần thu hẹp và chính thức đảo chiều ngay đầu phiên chiều nhờ lực cầu gia tăng mạnh. Đóng cửa, ROS tăng 0,3% lên mức 163.00 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh hơn 8,6 triệu đơn vị, tương ứng tổng giá trị 1.392,8 tỷ đồng, là cổ phiếu giao dịch khớp lệnh lớn nhất về giá trị trên thị trường.
Cổ phiếu FLC đã duy trì đà tăng nhờ lực cầu trong nước và nước ngoài hấp thụ khá tốt. Kết phiên, FLC tăng 1,6% lên mức 7.640 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh lớn nhất sàn, đạt 19,18 triệu đơn vị và khối ngoại mua ròng mạnh nhất về khối lượng với 8,32 triệu đơn vị.
Trái với sàn HOSE, trên sàn HNX, thiếu chút nữa HNX-Index sẩy chân nhưng may mắn đã trở lại trước lực đỡ từ nhóm cổ phiếu bluechip. Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,41 điểm (+0,46%) lên 88,87 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 44,65 triệu đơn vị, giá trị hơn 460 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 19,78 triệu đơn vị, giá trị 374,27 tỷ đồng.
Trong khi hầu hết các mã ngân hàng đều giao dịch thiếu tích cực thì SHB vẫn hấp dẫn nhà đầu tư. Mặc dù tiếp tục bị khối ngoại bán ròng khá mạnh gần 1 triệu đơn vị nhưng lực cầu trong nước giúp SHB củng cố thêm đà tăng. Kết phiên, SHB tăng hơn 4,1% lên mức 7.600 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 15,96 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, ACB le lói sắc xanh và kết phiên đứng tại mốc tham chiếu 22.700 đồng/Cp với khối lượng khớp lệnh đạt 1,17 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, diễn biến giằng co và liên tục đảo chiều vẫn tiếp diễn. Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,1 điểm (-0,17%) xuống 57,31 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 9,5 triệu đơn vị, giá trị 125,42 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 3,83 triệu đơn vị, giá trị 73,96 tỷ đồng.
Đáng chú ý, QPH sau cú tăng vọt ở phiên sáng đã trở lại xuất phát điểm. Kết phiên, QPH đứng giá tham chiếu 17.500 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 1,78 triệu đơn vị.
Trong khi VOC duy trì đà tăng 1,17%, đóng cửa tại mức giá 27.000 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 1,17 triệu đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
301 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
24 |
Số cổ phiếu tăng giá |
127 / 39,08% |
Số cổ phiếu giảm giá |
127 / 39,08% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
71 / 21,85% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,640 |
19.179.990 |
2 |
ROS |
163,000 |
8.609.850 |
3 |
HQC |
2,520 |
6.379.940 |
4 |
STB |
11,250 |
5.004.420 |
5 |
PLX |
48,900 |
4.820.970 |
6 |
HHS |
3,990 |
4.700.260 |
7 |
DLG |
3,400 |
3.878.410 |
8 |
HAG |
8,290 |
3.644.360 |
9 |
ITA |
3,230 |
3.540.860 |
10 |
SCR |
8,600 |
3.500.480 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PLX |
48,900 |
+48,90/+0,00% |
2 |
UIC |
31,850 |
+2,05/+6,88% |
3 |
NVL |
72,500 |
+1,70/+2,40% |
4 |
NKG |
42,700 |
+1,70/+4,15% |
5 |
APC |
25,650 |
+1,65/+6,88% |
6 |
NBB |
23,000 |
+1,50/+6,98% |
7 |
TNA |
57,400 |
+1,50/+2,68% |
8 |
BMI |
29,200 |
+1,40/+5,04% |
9 |
PNJ |
84,000 |
+1,40/+1,69% |
10 |
DPR |
42,800 |
+1,30/+3,13% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
COM |
62,700 |
-4,70/-6,97% |
2 |
SSC |
62,000 |
-2,70/-4,17% |
3 |
BMP |
188,500 |
-2,70/-1,41% |
4 |
TCL |
28,100 |
-1,80/-6,02% |
5 |
KHA |
32,100 |
-1,40/-4,18% |
6 |
KAC |
16,800 |
-1,25/-6,93% |
7 |
PAN |
40,800 |
-1,20/-2,86% |
8 |
D2D |
42,800 |
-1,20/-2,73% |
9 |
KDC |
38,600 |
-1,15/-2,89% |
10 |
S4A |
17,500 |
-1,00/-5,41% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
269 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
105 |
Số cổ phiếu tăng giá |
95 / 25,40% |
Số cổ phiếu giảm giá |
98 / 26,20% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
181 / 48,40% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,600 |
15.961.444 |
2 |
SHN |
10,200 |
1.690.562 |
3 |
VND |
15,300 |
1.566.427 |
4 |
VCG |
14,800 |
1.423.977 |
5 |
CEO |
11,900 |
1.272.900 |
6 |
PVX |
2,000 |
1.183.200 |
7 |
ACB |
22,700 |
1.166.146 |
8 |
HKB |
6,300 |
1.144.400 |
9 |
VIX |
6,000 |
1.114.299 |
10 |
DCS |
2,300 |
952.835 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SLS |
162,000 |
+7,00/+4,52% |
2 |
C69 |
14,000 |
+3,20/+29,63% |
3 |
ARM |
34,100 |
+3,10/+10,00% |
4 |
VNT |
36,000 |
+3,00/+9,09% |
5 |
DHT |
93,500 |
+2,50/+2,75% |
6 |
TPP |
32,700 |
+2,20/+7,21% |
7 |
VDL |
38,600 |
+2,20/+6,04% |
8 |
HAD |
39,500 |
+2,10/+5,61% |
9 |
BXH |
23,700 |
+2,10/+9,72% |
10 |
CDN |
24,000 |
+2,00/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KTS |
49,000 |
-3,90/-7,37% |
2 |
TV3 |
30,300 |
-3,00/-9,01% |
3 |
GLT |
39,700 |
-2,70/-6,37% |
4 |
TV2 |
229,100 |
-2,70/-1,16% |
5 |
VCS |
148,000 |
-2,10/-1,40% |
6 |
SMT |
19,100 |
-2,10/-9,91% |
7 |
L14 |
67,000 |
-2,00/-2,90% |
8 |
CAN |
21,000 |
-2,00/-8,70% |
9 |
SSM |
17,100 |
-1,90/-10,00% |
10 |
TV4 |
14,400 |
-1,60/-10,00% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
171 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
339 |
Số cổ phiếu tăng giá |
62 / 12,16% |
Số cổ phiếu giảm giá |
68 / 13,33% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
380 / 74,51% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
QPH |
17,500 |
1.784.100 |
2 |
TOP |
1,600 |
1.185.500 |
3 |
VOC |
27,000 |
1.170.200 |
4 |
GTT |
400 |
868.720 |
5 |
PFL |
1,500 |
582.750 |
6 |
TIS |
9,500 |
526.100 |
7 |
HVN |
26,300 |
514.320 |
8 |
SWC |
21,600 |
479.589 |
9 |
HAC |
4,700 |
353.609 |
10 |
NTB |
700 |
274.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGN |
180,000 |
+11,20/+6,64% |
2 |
NDC |
33,000 |
+4,30/+14,98% |
3 |
HNP |
25,600 |
+2,70/+11,79% |
4 |
NNT |
18,500 |
+2,40/+14,91% |
5 |
DPH |
17,100 |
+2,20/+14,77% |
6 |
KCE |
18,000 |
+1,90/+11,80% |
7 |
NTC |
50,500 |
+1,80/+3,70% |
8 |
ABI |
26,800 |
+1,80/+7,20% |
9 |
C71 |
12,300 |
+1,60/+14,95% |
10 |
ICN |
23,900 |
+1,50/+6,70% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DLT |
8,300 |
-5,40/-39,42% |
2 |
HPP |
48,000 |
-3,00/-5,88% |
3 |
PSL |
53,000 |
-2,70/-4,85% |
4 |
PTM |
14,600 |
-2,10/-12,57% |
5 |
RCD |
26,100 |
-1,80/-6,45% |
6 |
VIF |
14,100 |
-1,80/-11,32% |
7 |
SEA |
19,400 |
-1,70/-8,06% |
8 |
HND |
7,700 |
-1,30/-14,44% |
9 |
IBC |
47,300 |
-1,20/-2,47% |
10 |
VNN |
7,300 |
-1,20/-14,12% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
70.784.655 |
64.331.366 |
6.453.289 |
% KL toàn thị trường |
35,00% |
31,81% |
|
Giá trị |
2678,06 tỷ |
2675,74 tỷ |
2,32 tỷ |
% GT toàn thị trường |
41,17% |
41,14% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FLC |
7,640 |
8.316.210 |
0 |
8.316.210 |
2 |
VHC |
54,200 |
1.000.000 |
26.550 |
973.450 |
3 |
PLX |
48,900 |
978.010 |
10.000 |
968.010 |
4 |
HHS |
3,990 |
550.000 |
0 |
550.000 |
5 |
HPG |
30,450 |
534.630 |
46.050 |
488.580 |
6 |
LCG |
8,450 |
463.590 |
0 |
463.590 |
7 |
TDH |
13,150 |
279.000 |
4.000 |
275.000 |
8 |
STB |
11,250 |
216.690 |
0 |
216.690 |
9 |
SSI |
22,350 |
202.780 |
29.630 |
173.150 |
10 |
CII |
36,400 |
190.350 |
24.770 |
165.580 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSN |
45,000 |
54.988.355 |
60.068.906 |
-5.080.551 |
2 |
SCR |
8,600 |
10.000 |
448.170 |
-438.170 |
3 |
NLG |
28,100 |
20.000 |
306.710 |
-306.690 |
4 |
DCM |
11,150 |
0 |
300.000 |
-300.000 |
5 |
PDR |
24,000 |
0 |
210.000 |
-210.000 |
6 |
NBB |
23,000 |
0 |
167.580 |
-167.580 |
7 |
DIG |
9,700 |
140.000 |
150.580 |
-150.440 |
8 |
VIC |
40,500 |
167.210 |
246.310 |
-79.100 |
9 |
IJC |
8,160 |
0 |
74.150 |
-74.150 |
10 |
DPM |
23,500 |
55.960 |
121.310 |
-65.350 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.132.600 |
1.472.706 |
-340.106 |
% KL toàn thị trường |
1,74% |
2,26% |
|
Giá trị |
19,28 tỷ |
14,31 tỷ |
4,97 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,28% |
1,69% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
14,800 |
347.700 |
0 |
347.700 |
2 |
VGC |
15,900 |
279.500 |
0 |
279.500 |
3 |
BCC |
15,100 |
95.000 |
0 |
95.000 |
4 |
NDN |
8,400 |
84.800 |
0 |
84.800 |
5 |
BVS |
16,700 |
35.200 |
3.000 |
32.200 |
6 |
CAN |
21,000 |
30.000 |
0 |
30.000 |
7 |
KSK |
1,100 |
22.000 |
0 |
22.000 |
8 |
VGS |
11,900 |
21.000 |
0 |
21.000 |
9 |
VKC |
11,900 |
13.300 |
1.040 |
12.260 |
10 |
SD7 |
4,000 |
11.000 |
0 |
11.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,600 |
30.500 |
1.013.056 |
-982.556 |
2 |
VIX |
6,000 |
100.000 |
268.000 |
-267.900 |
3 |
VND |
15,300 |
17.500 |
51.500 |
-34.000 |
4 |
PGS |
18,400 |
10.000 |
42.500 |
-32.500 |
5 |
MAS |
91,000 |
8.300 |
22.100 |
-13.800 |
6 |
PVS |
16,300 |
23.000 |
32.000 |
-9.000 |
7 |
CSC |
31,500 |
0 |
7.000 |
-7.000 |
8 |
PVI |
29,400 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
9 |
NET |
30,400 |
2.300 |
5.700 |
-3.400 |
10 |
IVS |
9,800 |
1.600 |
5.000 |
-3.400 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
98.787 |
1.200 |
97.587 |
% KL toàn thị trường |
0,70% |
0,01% |
|
Giá trị |
5,05 tỷ |
35,72 triệu |
5,01 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,32% |
0,02% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VOC |
27,000 |
29.000 |
0 |
29.000 |
2 |
SGN |
180,000 |
16.287 |
0 |
16.287 |
3 |
PHH |
13,400 |
8.000 |
0 |
8.000 |
4 |
PIA |
29,700 |
7.700 |
0 |
7.700 |
5 |
ABI |
26,800 |
8.100 |
1.000 |
7.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VSN |
44,000 |
0 |
200.000 |
-200.000 |