Phiên chiều 21/12: Ngã nhào cuối phiên

Phiên chiều 21/12: Ngã nhào cuối phiên

(ĐTCK) Dù chịu sức ép lớn từ SAB, nhưng với sức cầu tốt, chỉ số cho thấy sự hồi phục. Tuy nhiên, áp lực chốt lời bất ngờ được tung ra trong đợt khớp lệnh ATC như cú đạp mạnh khiến VN-Index ngã nhào.

Ngay từ khi mở cửa, áp lực chốt lời đã xuất hiện, đặc biệt tại cổ phiếu SAB, khiến VN-Index sớm giảm điểm. Dù vậy, sức cầu tốt tại một số mã vốn hóa cũng như bluechips như VNM, GAS, VRE, HPG, MBB, FPT… giúp VN-Index lấy lại được sắc xanh.

Sau giờ nghỉ trưa, sức ép lại gia tăng, kéo VN-Index trở lại sắc đỏ và một lần nữa cầu bắt đáy hoạt động giúp chỉ số hồi dần. Những tưởng VN-Index có thể tăng trở lại như phiên sáng, nhưng trong đợt khớp lệnh xác định giá đóng cửa ATC, áp lực chốt lời bất ngờ được tung ra và dồn mạnh tại nhóm cổ phiếu trụ khiến VN-Index rơi thẳng trở lại.

Đóng cửa phiên giao dịch 21/12, với 112 mã tăng và 159 mã giảm, VN-Index giảm 7,45 điểm (-0,79%) về 946,06 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 213,62 triệu đơn vị, giá trị 5.840,65 tỷ đồng, giảm 3,15% về lượng và 8,05% về giá trị so với phiên 20/12.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp đáng kể với 66,83 triệu đơn vị, giá trị hơn 1.549 tỷ đồng. Đáng chú ý có các thỏa thuận của 27,6 triệu cổ phiếu EIB, giá trị 358,9 tỷ đồng; 2,4 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 147,36 tỷ đồng; 4 triệu cổ phiếu VPB, giá trị 160 tỷ đồng; 3,766 triệu cổ phiếu HAG và 3,335 triệu cổ phiếu HNG cùng ở mức giá trần, giá trị tương ứng 77,3 tỷ đồng và 46,9 tỷ đồng…

Sức ép khiến nhiều mã bluechips cũng như vốn hóa lớn quay đầu, dù có thời điểm hồi phục khá tốt. Nhóm ngân hàng, ngoại trừ MBB và VPB, còn lại đều giảm điểm với mức giảm đều trên 1%.

Các mã SAB và ROS vẫn là gánh nặng chính của chỉ số. SAB dù không còn nằm sàn, nhưng vẫn giảm tới 6,84% về 249.200 đồng/CP. ROS giảm 4,3% về 160.300 đồng.

ROS khớp 3,3 triệu đơn vị. VIC, VCB, CTG và BID khớp từ 1,2-17 triệu đơn vị.

Ngay cả những trụ đỡ như VNM, GAS, VRE… cũng không còn khỏe. VNM chỉ còn tăng 0,94% lên 203.900 đồng, GAS tăng 0,33% lên 92.400 đồng; VRE tăng 5,2% lên 48.200 đồng.

Riêng HPG dù chỉ còn tăng 0,23% lên 44.100 đồng, song đây đã là phiên tăng thứ 7 liên tiếp với sự giúp sức đắc lực từ khối ngoại khi liên tục mua ròng. Phiên này, có 6,16 triệu đơn vị được khớp, trong đó khối ngoại mua ròng tới 4,77 triệu đơn vị.

VRE khớp 2,986 triệu đơn vị, trong đó khối ngoại mua ròng 1,577 triệu đơn vị. MBB khớp 5,668 triệu đơn vị.

Ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, sắc đỏ cũng chiếm ưu thế. Các mã thị trường như DXG, FLC, HAG, HNG, SCR, ASM, HAI, AMD… cùng giảm điểm và đáng chú ý là thanh khoản không cao. Khớp lệnh dẫn đầu HOSE là DXG với chỉ 6,3 triệu cổ phiếu. Vua thanh khoản FLC phiên này chỉ khớp 5,59 triệu đơn vị. Cặp đôi HAG-HNG khớp lần lượt 4,75 triệu và 1,72 triệu đơn vị.

Các mã DCM và VNS bất ngờ tăng trần, riêng DCM khớp tới 3,94 triệu đơn vị và còn dư mua trần khá lớn.

Trên sàn HNX, mặc dù đã nỗ lực duy trì sắc xanh trong hầu hết thời gian giao dịch. Nhưng dưới áp lực bán mạnh cuối phiên, chỉ số sàn  này đã không thể trụ vững.

Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,38 điểm (-0,33%) về 113,57 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 55,19 triệu đơn vị, giá trị 825,90 tỷ đồng, giảm 11,6% về lượng và 7,75% về giá trị so với phiên 20/12.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp rất lớn với 15,19 triệu đơn vị, giá trị gần 458 tỷ đồng, chủ yếu đến từ 1,341 triệu cổ phiếu VCS, giá trị 338 tỷ đồng và 13,038 triệu cổ phiếu NVB, giá trị hơn 104 tỷ đồng.

Áp lực xả nhiều mã trong rổ HNX30 quay đầu giảm điểm hoặc lùi về tham chiếu. Trong đó, các mã trụ như SHB, ACB, VCG, PVS, HUT… giữ sắc đỏ. SHB khớp 12,82 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn, trong khi ACB, VCG, HUT, PVC… chỉ khớp hơn 1 triệu đơn vị.

PVS tiếp tục la điểm nhấn trên HNX với mức tăng 0,45% lên 22.100 đồng và khớp lệnh tới 10,25 triệu đơn vị. Đây là phiên tăng điểm đi kèm mức thanh khoản cao phiên thứ 5 liên tục của mã này.

Một số mã nhỏ trên sàn này đi ngược chỉ số với mức tăng trần như SPI, PIV, PXA, BII…

Trên sàn UPCoM, trái với 2 sàn niêm yết, chỉ số UPCoM-Index lại có sự hồi phục khá tốt trong thời điểm cuối phiên, tuy nhiên chưa đủ mạnh để vượt qua tham chiếu.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,06 điểm (-0,11%) về 54,5 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 7,64 triệu đơn vị, giá trị 136,51 tỷ đồng, giảm 27,5% về lượng và 35,27% về giá trị so với phiên 20/12. Giao dịch thỏa thuận có thêm 14,698 triệu đơn vị, giá trị 412,24 tỷ đồng đến từ 9,1 triệu cổ phiếu SWC, giá trị 132,65 tỷ đồng; 1,94 triệu cổ phiếu NHH, giá trị hơn 186,3 tỷ đồng và 2 triệu cổ phiếu TSJ, giá trị 57 tỷ đồng.

LPB là mã khớp lệnh mạnh nhất trên sàn này với 2,3 triệu đơn vị được sang tên, song cũng như đa phần cổ phiếu ngân hàng khác, LPB giảm 0,8% về 13.100 đồng. Các mã nóng khác như ART, MSR, SDI, SKH, QNS, VKD… cũng giảm điểm hoặc đứng giá tham chiếu.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

946,06

-7,45/-0,78%

213.6

5.840,65 tỷ

15.980.690

7.561.940

HNX-INDEX

113,57

-0,38/-0,33%

70.4

1.283,83 tỷ

756.000

772.280

UPCOM-INDEX

54,50

-0,06/-0,11%

23.4

596,46 tỷ

869.330

42.400

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

325

Số cổ phiếu không có giao dịch

23

Số cổ phiếu tăng giá

110 / 31,61%

Số cổ phiếu giảm giá

163 / 46,84%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

75 / 21,55%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DXG

20,400

6.302.180

2

HPG

44,100

6.161.690

3

MBB

24,950

5.668.610

4

FLC

6,950

5.592.630

5

HAG

7,350

4.754.350

6

FIT

8,610

4.151.090

7

DCM

13,350

3.941.050

8

PVD

22,800

3.832.330

9

SSI

27,600

3.513.330

10

ROS

160,300

3.317.280

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GTA

17,600

+1,15/+6,99%

2

KPF

19,250

+1,25/+6,94%

3

KAC

17,750

+1,15/+6,93%

4

VNS

13,900

+0,90/+6,92%

5

DCM

13,350

+0,85/+6,80%

6

CTF

24,000

+1,50/+6,67%

7

CMT

10,350

+0,63/+6,48%

8

ICF

2,200

+0,13/+6,28%

9

TMP

34,000

+1,95/+6,08%

10

AAM

10,300

+0,59/+6,08%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VSC

44,550

-6,75/-13,16%

2

HU1

7,440

-0,56/-7,00%

3

SVT

7,440

-0,56/-7,00%

4

CMG

34,150

-2,55/-6,95%

5

TDW

22,300

-1,65/-6,89%

6

STK

20,400

-1,50/-6,85%

7

SAB

249,200

-18,30/-6,84%

8

FDC

23,850

-1,75/-6,84%

9

PJT

14,000

-0,85/-5,72%

10

ELC

15,850

-0,95/-5,65%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

248

Số cổ phiếu không có giao dịch

130

Số cổ phiếu tăng giá

75 / 19,84%

Số cổ phiếu giảm giá

89 / 23,54%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

214 / 56,61%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

9,000

12.821.051

2

PVS

22,100

10.252.839

3

ACB

34,700

4.333.480

4

MST

4,900

1.931.900

5

VCG

22,800

1.559.289

6

DST

10,100

1.500.530

7

KLF

3,400

1.433.360

8

SHS

20,100

1.164.225

9

PVX

2,400

1.157.429

10

PVC

12,500

1.098.510

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PTD

16,500

+1,50/+10,00%

2

D11

14,300

+1,30/+10,00%

3

ATS

62,000

+5,60/+9,93%

4

SDG

18,100

+1,60/+9,70%

5

PIV

10,400

+0,90/+9,47%

6

PPS

9,300

+0,70/+8,14%

7

PCN

2,700

+0,20/+8,00%

8

SPI

4,100

+0,30/+7,89%

9

PXA

1,400

+0,10/+7,69%

10

DST

10,100

+0,70/+7,45%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ALT

12,600

-1,40/-10,00%

2

TPP

15,300

-1,70/-10,00%

3

MDC

4,500

-0,50/-10,00%

4

GMX

33,000

-3,60/-9,84%

5

ALV

13,100

-1,40/-9,66%

6

V12

16,000

-1,70/-9,60%

7

NBP

13,300

-1,40/-9,52%

8

VTS

13,600

-1,40/-9,33%

9

SJ1

14,000

-1,40/-9,09%

10

SDE

3,000

-0,30/-9,09%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

217

Số cổ phiếu không có giao dịch

463

Số cổ phiếu tăng giá

75 / 11,03%

Số cổ phiếu giảm giá

88 / 12,94%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

517 / 76,03%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

13,100

2.301.950

2

GEX

25,700

1.018.355

3

HVN

38,900

700.915

4

SBS

2,100

485.400

5

DVN

20,200

310.508

6

ART

13,400

283.300

7

PFL

1,500

263.510

8

QNS

56,000

244.200

9

VKD

37,400

227.719

10

TOP

1,500

197.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PEQ

18,300

+5,20/+39,69%

2

DTV

12,700

+1,70/+15,45%

3

HHA

83,900

+10,90/+14,93%

4

TOT

5,400

+0,70/+14,89%

5

CCV

13,900

+1,80/+14,88%

6

CMF

67,300

+8,70/+14,85%

7

CC4

10,100

+1,30/+14,77%

8

DAP

37,300

+4,80/+14,77%

9

VHF

17,900

+2,30/+14,74%

10

HAF

28,800

+3,70/+14,74%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PRO

5,100

-0,90/-15,00%

2

HUG

33,400

-5,80/-14,80%

3

DGT

11,100

-1,90/-14,62%

4

RGC

5,400

-0,90/-14,29%

5

TPS

19,100

-3,00/-13,57%

6

PDV

4,500

-0,70/-13,46%

7

DDN

13,000

-2,00/-13,33%

8

EFI

3,900

-0,60/-13,33%

9

BHA

13,100

-1,90/-12,67%

10

L63

6,300

-0,90/-12,50%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

15.980.690

7.561.940

8.418.750

% KL toàn thị trường

7,48%

3,54%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

44,100

3.562.140

866.810

2.695.330

2

E1VFVN30

15,710

1.140.200

1.000

1.139.200

3

VRE

48,200

2.322.170

1.201.420

1.120.750

4

NLG

31,950

1.091.200

0

1.091.200

5

SSI

27,600

998.690

262.790

735.900

6

DIG

21,550

730.000

40.000

729.960

7

DXG

20,400

519.780

83.970

435.810

8

MSN

73,200

776.570

389.700

386.870

9

DCM

13,350

330.000

290.000

329.710

10

CII

35,700

296.940

49.650

247.290

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

73,000

97.370

530.690

-433.320

2

SAB

249,200

15.010

412.440

-397.430

3

HSG

24,300

438.960

734.010

-295.050

4

PET

11,000

10.000

192.850

-182.850

5

BID

24,200

105.240

261.940

-156.700

6

VJC

139,800

22.990

157.840

-134.850

7

VOS

3,450

0

130.200

-130.200

8

STB

12,300

10.170

124.340

-114.170

9

BVH

60,500

99.020

198.590

-99.570

10

VSC

44,550

450.000

95.640

-95.190

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

756.000

772.280

-16.280

% KL toàn thị trường

1,07%

1,10%

Giá trị

16,36 tỷ

17,66 tỷ

-1,30 tỷ

% GT toàn thị trường

1,27%

1,38%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

22,100

432.000

274.900

157.100

2

SHB

9,000

50.000

8.500

41.500

3

VIX

10,500

40.000

0

40.000

4

BVS

20,000

24.500

1.000

23.500

5

DCS

2,100

19.900

0

19.900

6

DGC

33,300

11.500

0

11.500

7

CIA

64,900

11.200

100.000

11.100

8

SHS

20,100

12.500

2.000

10.500

9

IDV

33,800

7.300

0

7.300

10

HHG

7,600

5.500

0

5.500

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VNR

23,000

0

141.200

-141.200

2

VGC

25,600

112.200

200.000

-87.800

3

PVE

8,200

0

40.000

-40.000

4

TTC

18,000

200.000

30.000

-29.800

5

HOM

4,100

0

20.000

-20.000

6

NTP

72,600

0

15.000

-15.000

7

VIT

16,900

0

4.980

-4.980

8

PIC

14,500

0

4.000

-4.000

9

TTT

53,500

0

3.900

-3.900

10

VKC

7,400

1.300

4.500

-3.200

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

869.330

42.400

826.930

% KL toàn thị trường

3,71%

0,18%

Giá trị

31,07 tỷ

1,45 tỷ

29,62 tỷ

% GT toàn thị trường

5,21%

0,24%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

25,700

569.600

0

569.600

2

QNS

56,000

100.000

0

100.000

3

ACV

96,800

51.100

1.000

50.100

4

HVN

38,900

48.600

4.000

44.600

5

LTG

42,200

35.900

6.600

29.300

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GDW

14,300

0

4.900

-4.900

2

SKH

28,000

5.000

9.000

-4.000

3

MSR

21,800

0

3.000

-3.000

4

SSN

18,600

0

2.000

-2.000

5

PVO

5,000

0

2.000

-2.000

Tin bài liên quan