Dù thị trường hồi phục ngay khi mở cửa phiên giao dịch sáng nhưng dòng tiền không mấy nhập cuộc cùng giao dịch thiếu tích cực của nhóm cổ phiếu bluechip khiến VN-Index nhanh chóng đảo chiều giảm điểm.
Trái với diễn biến khá tích cực trên sàn HNX khi đà tăng được duy trì ổn định, giao dịch trên sàn HOSE lại diễn ra khá ảm đạm với phần lớn thời gian đều đứng dưới mốc tham chiếu và thanh khoản sụt giảm mạnh. Trong đó, bên cạnh lực hãm chính đến từ các mã lớn, nhiều cổ phiếu thị trường đã chịu áp lực chốt lời và quay đầu giảm điểm sau những phiên tăng trước đó như HAR, HAI, SCR, FIT…
Bước sang phiên chiều, lực bán ở nhóm cổ phiếu thị trường đã có phần hạ nhiệt, giúp nhiều mã đảo chiều hồi phục như FIT, SCR, DXG… Đáng kể, AMD còn bứt mạnh lên mức giá trần và dư mua trần hơn 0,55 triệu đơn vị, sau 1 tuần giảm hoặc đứng giá.
Cổ phiếu FLC vẫn dẫn đầu thanh khoản trên sàn HOSE với khối lượng khớp 9,48 triệu đơn vị và tăng nhẹ 0,13%. HQC cũng lấy lại mốc tham chiếu với giao dịch tăng vọt, đứng thứ 2 về thanh khoản, đạt hơn 9,3 triệu đơn vị.
Trong khi đó, một số cổ phiếu bluechip vẫn tạo gánh nặng lên thị trường, như SAB giảm 0,7%, MSN giảm 3,1%, PLX giảm 1,8%, BID giảm 0,7%, VIC giảm 0,2%...
Bất chấp thông tin CTCP Đầu tư Thành Thành Công đăng ký mua vào 5 triệu cổ phiếu SBT, nhưng mã này vẫn không thể phục hồi. Áp lực bán gia tăng trong phiên chiều đã đẩy SBT lùi về mức giá sàn 27.000 đồng/CP và chuyển nhượng thành công 3,96 triệu đơn vị.
Diễn biến chỉ số chung khá giống phiên sáng nay, ngay khi VN-Index lùi về mốc 803 điểm thì lực cầu hấp thụ gia tăng đã giúp nhiều mã lấy lại cân bằng và hồi phục như GAS lấy lại mốc tham chiếu, BVH đảo chiều tăng 0,53%, VNM tăng 0,34%, VCB tăng 1,07%.... Tuy nhiên, dòng tiền chưa đủ mạnh để kéo chỉ số này vượt qua mốc tham chiếu.
Đóng cửa, sàn HOSE cân bằng hơn với 123 mã tăng/131 mã giảm, chỉ số VN-Index giảm nhẹ 0,07 điểm (-0,01%) xuống 805,86 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 150,76 triệu đơn vị, giá trị hơn 3.210 tỷ đồng, giảm 12,79% về lượng và 15,91% về giá trị so với phiên hôm qua.
Giao dịch thỏa thuận đóng góp 13,32 triệu đơn vị, giá trị 271,28 tỷ đồng, trong đó ITA thỏa thuận 5,46 triệu đơn vị, giá trị 21,85 tỷ đồng, REE thỏa thuận 1 triệu đơn vị, giá trị 38 tỷ đồng, VNM thỏa thuận 452.910 đơn vị, giá trị 67,28 tỷ đồng.
Trong khi đó, sàn HNX dù có lúc bị kéo xuống sát mốc tham chiếu nhưng chỉ số này đã nhanh chóng bật tăng trở lại và giữ vững mốc 105 điểm trong phiên hôm nay.
Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,45 điểm (+0,43%) lên mức 105,18 điểm với thanh khoản nhích nhẹ so với phiên hôm qua đạt tổng khối lượng giao dịch 55,85 triệu đơn vị, giá trị 615,84 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,43 triệu đơn vị, giá trị hơn 18 tỷ đồng.
Cùng lực cầu nội và ngoại vẫn dâng cao trong phiên chiều giúp cổ phiếu SHB tiếp tục bùng nổ. Kết phiên, SHB tăng 3,8% lên mức cao nhất ngày 8.200 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh lớn nhất thị trường đạt 22,72 triệu đơn vị và khối ngoại mua ròng tới 6,24 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, cổ phiếu KLF yên vị ở mức trần 5.200 đồng khi không có lực cung, khiến lượng dư mua trần tiếp tục chất đống, lên tới hơn 10 triệu đơn vị, tổng khớp 4,43 triệu đơn vị. Đây là phiên tăng trần thứ 4 liên tiếp của cổ phiếu này.
Đứng ở vị trí thứ 3 về thanh khoản trên sàn là PVS khớp 3,6 triệu đơn vị. Các mã PVX, SHS, KSK, DST, SHN cùng có khối lượng khớp lệnh hơn 1 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, giao dịch cũng diễn ra khá tích cực trong suốt phiên chiều.
Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,13 điểm (+0,24%) lên 54,57 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 6,95 triệu đơn vị, giá trị 128,85 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 9,4 triệu đơn vị, giá trị 214,83 tỷ đồng, trong đó riêng VIB thỏa thuận 8,76 triệu đơn vị, giá trị 197,1 tỷ đồng.
Cổ phiếu GEX tiếp tục tạo ấn tượng trong phiên chiều với diễn biến tăng tích cực cả về giá và thanh khoản. Đóng cửa, GEX tăng 4,63% lên mức cao nhất ngày 22.600 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 2,21 triệu đơn vị.
Đứng ở vị trí thứ 2 về thanh khoản là SWC cách khá xa với khối lượng giao dịch đạt 786.500 đơn vị và đóng cửa tại mức giá 13.200 đồng/CP, tăng 4,76%.
Cùng với sự tăng mạnh của GEX, nhiều mã lớn cũng góp phần hỗ trợ tích cực cho đà tăng của thị trường như LTG tăng 2,36%, VOC tăng 1,89%, ACV tăng 4,51%...
Chứng khoán phái sinh hôm nay có 7.841 hợp đồng được giao dịch, giá trị 620,17 tỷ đồng, tăng 11,38% so với phiên trước đó.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
805,86 |
-0,07/-0,01% |
150.8 |
3.210,03 tỷ |
12.448.398 |
11.047.738 |
HNX-INDEX |
105,18 |
+0,45/+0,43% |
57.3 |
634,22 tỷ |
7.012.950 |
1.816.590 |
UPCOM-INDEX |
54,57 |
+0,13/+0,24% |
16.8 |
355,09 tỷ |
141.900 |
83.890 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
322 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
21 |
Số cổ phiếu tăng giá |
123 / 35,86% |
Số cổ phiếu giảm giá |
131 / 38,19% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
89 / 25,95% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,670 |
9.484.650 |
2 |
HQC |
3,290 |
9.307.330 |
3 |
OGC |
2,640 |
7.221.980 |
4 |
FIT |
12,950 |
4.422.340 |
5 |
SBT |
27,000 |
3.955.650 |
6 |
HAG |
8,350 |
3.224.870 |
7 |
HAI |
10,200 |
3.192.910 |
8 |
SCR |
11,700 |
3.093.570 |
9 |
HPG |
37,900 |
3.067.330 |
10 |
ROS |
119,600 |
2.992.110 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BHN |
107,000 |
+7,00/+7,00% |
2 |
VHC |
48,350 |
+3,15/+6,97% |
3 |
SVI |
41,050 |
+2,65/+6,90% |
4 |
PAC |
54,500 |
+2,60/+5,01% |
5 |
CAV |
59,600 |
+2,60/+4,56% |
6 |
BMP |
81,000 |
+2,40/+3,05% |
7 |
COM |
55,000 |
+2,00/+3,77% |
8 |
KHA |
30,600 |
+1,90/+6,62% |
9 |
RAL |
126,900 |
+1,90/+1,52% |
10 |
VDP |
38,150 |
+1,75/+4,81% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NSC |
119,000 |
-3,00/-2,46% |
2 |
BTT |
34,900 |
-2,60/-6,93% |
3 |
SCD |
30,350 |
-2,25/-6,90% |
4 |
SBT |
27,000 |
-2,00/-6,90% |
5 |
SAB |
273,000 |
-2,00/-0,73% |
6 |
SC5 |
27,500 |
-1,85/-6,30% |
7 |
MSN |
53,800 |
-1,70/-3,06% |
8 |
PDN |
88,700 |
-1,50/-1,66% |
9 |
SFC |
26,250 |
-1,50/-5,41% |
10 |
PLX |
64,000 |
-1,20/-1,84% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
254 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
115 |
Số cổ phiếu tăng giá |
93 / 25,20% |
Số cổ phiếu giảm giá |
103 / 27,91% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
173 / 46,88% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,200 |
22.720.389 |
2 |
KLF |
5,200 |
4.435.885 |
3 |
PVS |
16,300 |
3.606.518 |
4 |
PVX |
2,500 |
1.412.060 |
5 |
SHS |
17,200 |
1.277.246 |
6 |
KSK |
1,800 |
1.178.538 |
7 |
DST |
34,700 |
1.075.700 |
8 |
SHN |
9,800 |
1.067.030 |
9 |
ACB |
28,100 |
882.705 |
10 |
KVC |
3,600 |
862.210 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTT |
59,400 |
+5,40/+10,00% |
2 |
SAF |
61,000 |
+5,10/+9,12% |
3 |
HGM |
38,800 |
+3,20/+8,99% |
4 |
VHL |
50,000 |
+3,00/+6,38% |
5 |
TV2 |
137,000 |
+2,30/+1,71% |
6 |
HAT |
36,400 |
+2,30/+6,74% |
7 |
HHC |
50,000 |
+2,00/+4,17% |
8 |
NBP |
15,300 |
+1,30/+9,29% |
9 |
HAD |
40,500 |
+1,30/+3,32% |
10 |
TKC |
27,700 |
+1,30/+4,92% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SLS |
172,600 |
-8,40/-4,64% |
2 |
SGC |
51,400 |
-5,70/-9,98% |
3 |
CAN |
27,000 |
-3,00/-10,00% |
4 |
RCL |
21,400 |
-2,30/-9,70% |
5 |
KTS |
41,500 |
-2,00/-4,60% |
6 |
MLS |
14,000 |
-1,50/-9,68% |
7 |
DPC |
12,900 |
-1,10/-7,86% |
8 |
TH1 |
9,000 |
-1,00/-10,00% |
9 |
EID |
15,500 |
-1,00/-6,06% |
10 |
NFC |
16,000 |
-1,00/-5,88% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
197 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
422 |
Số cổ phiếu tăng giá |
82 / 13,25% |
Số cổ phiếu giảm giá |
67 / 10,82% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
470 / 75,93% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
GEX |
22,600 |
2.213.707 |
2 |
SWC |
13,200 |
786.520 |
3 |
SBS |
2,300 |
555.000 |
4 |
TOP |
2,100 |
495.300 |
5 |
ART |
22,500 |
426.500 |
6 |
MSR |
17,400 |
225.140 |
7 |
PVM |
10,000 |
194.400 |
8 |
IBC |
24,700 |
190.700 |
9 |
PFL |
1,700 |
145.000 |
10 |
DVN |
16,200 |
117.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VLB |
59,400 |
+7,70/+14,89% |
2 |
TVP |
42,000 |
+5,40/+14,75% |
3 |
ICC |
58,400 |
+4,80/+8,96% |
4 |
VKD |
26,200 |
+3,40/+14,91% |
5 |
YTC |
39,500 |
+3,00/+8,22% |
6 |
VDT |
27,000 |
+3,00/+12,50% |
7 |
PEQ |
22,100 |
+2,80/+14,51% |
8 |
EME |
20,900 |
+2,70/+14,84% |
9 |
ACV |
61,500 |
+2,70/+4,59% |
10 |
NHH |
80,000 |
+2,30/+2,96% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TRS |
57,000 |
-4,00/-6,56% |
2 |
DFC |
44,000 |
-3,00/-6,38% |
3 |
BDG |
27,000 |
-3,00/-10,00% |
4 |
KGU |
16,000 |
-3,00/-15,79% |
5 |
SBD |
15,200 |
-2,60/-14,61% |
6 |
ACS |
12,800 |
-2,20/-14,67% |
7 |
HEM |
14,100 |
-2,10/-12,96% |
8 |
MDF |
6,000 |
-2,10/-25,93% |
9 |
HPB |
11,900 |
-2,00/-14,39% |
10 |
SGN |
150,000 |
-2,00/-1,32% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
12.448.398 |
11.047.738 |
1.400.660 |
% KL toàn thị trường |
8,26% |
7,33% |
|
Giá trị |
428,63 tỷ |
420,36 tỷ |
8,28 tỷ |
% GT toàn thị trường |
13,35% |
13,10% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SCR |
11,700 |
1.041.020 |
30.000 |
1.011.020 |
2 |
CTG |
19,500 |
748.860 |
19.000 |
729.860 |
3 |
FLC |
7,670 |
515.530 |
0 |
515.530 |
4 |
DPM |
23,100 |
348.550 |
18.900 |
329.650 |
5 |
SBT |
27,000 |
310.840 |
0 |
310.840 |
6 |
VCB |
37,800 |
1.134.530 |
854.570 |
279.960 |
7 |
VIC |
49,000 |
458.780 |
217.440 |
241.340 |
8 |
CII |
32,350 |
249.610 |
11.480 |
238.130 |
9 |
CTS |
12,000 |
199.000 |
500.000 |
198.500 |
10 |
HPG |
37,900 |
808.620 |
621.360 |
187.260 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVD |
13,900 |
300.000 |
550.700 |
-550.400 |
2 |
MSN |
53,800 |
60.900 |
412.350 |
-351.450 |
3 |
KBC |
14,600 |
522.060 |
867.450 |
-345.390 |
4 |
VOS |
1,830 |
3.260 |
342.500 |
-339.240 |
5 |
DRC |
23,300 |
1.000 |
272.710 |
-271.710 |
6 |
NLG |
27,350 |
1.160 |
254.500 |
-253.340 |
7 |
VHC |
48,350 |
79.140 |
313.920 |
-234.780 |
8 |
VSC |
56,300 |
0 |
204.000 |
-204.000 |
9 |
EVE |
16,900 |
0 |
165.000 |
-165.000 |
10 |
BID |
20,500 |
487.720 |
637.850 |
-150.130 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
7.012.950 |
1.816.590 |
5.196.360 |
% KL toàn thị trường |
12,24% |
3,17% |
|
Giá trị |
65,03 tỷ |
34,09 tỷ |
30,93 tỷ |
% GT toàn thị trường |
10,25% |
5,38% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
8,200 |
6.338.000 |
100.050 |
6.237.950 |
2 |
HBE |
6,500 |
95.350 |
0 |
95.350 |
3 |
VGC |
21,800 |
263.000 |
200.000 |
63.000 |
4 |
CVT |
49,500 |
52.200 |
3.000 |
49.200 |
5 |
SPI |
6,100 |
47.000 |
0 |
47.000 |
6 |
TTH |
12,200 |
27.500 |
0 |
27.500 |
7 |
KVC |
3,600 |
54.100 |
31.000 |
23.100 |
8 |
MAS |
85,500 |
19.400 |
0 |
19.400 |
9 |
BVS |
20,800 |
12.000 |
60.000 |
11.940 |
10 |
SD9 |
10,500 |
10.000 |
0 |
10.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,300 |
0 |
1.001.700 |
-1.001.700 |
2 |
PVE |
8,400 |
0 |
144.500 |
-144.500 |
3 |
VGS |
9,700 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
4 |
SVN |
3,000 |
0 |
60.000 |
-60.000 |
5 |
VCS |
204,400 |
100.000 |
38.500 |
-38.400 |
6 |
DXP |
11,900 |
16.800 |
31.500 |
-14.700 |
7 |
SDT |
9,200 |
4.000 |
17.500 |
-13.500 |
8 |
HKB |
3,200 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
9 |
DCS |
2,400 |
0 |
9.000 |
-9.000 |
10 |
SIC |
12,400 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
141.900 |
83.890 |
58.010 |
% KL toàn thị trường |
0,85% |
0,50% |
|
Giá trị |
8,70 tỷ |
1,86 tỷ |
6,84 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,45% |
0,52% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LTG |
52,000 |
56.800 |
0 |
56.800 |
2 |
ACV |
61,500 |
51.800 |
12.400 |
39.400 |
3 |
SCS |
90,700 |
26.900 |
0 |
26.900 |
4 |
TOP |
2,100 |
2.500 |
0 |
2.500 |
5 |
MTH |
12,000 |
1.100 |
0 |
1.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSR |
17,400 |
0 |
24.000 |
-24.000 |
2 |
C21 |
22,700 |
0 |
19.300 |
-19.300 |
3 |
SBS |
2,300 |
0 |
18.890 |
-18.890 |
4 |
IFS |
12,500 |
0 |
7.800 |
-7.800 |
5 |
NTC |
70,000 |
0 |
1.500 |
-1.500 |