Phiên chiều 20/7: “Đánh úp” cuối phiên

Phiên chiều 20/7: “Đánh úp” cuối phiên

(ĐTCK) Đang trên đà hồi phục về gần mức tham chiếu, VN-Index đột ngột lao mạnh trong đợt ATC do nhóm VN30 bị khối ngoại “đánh úp” cuối phiên.

Trong phiên giao dịch sáng, áp lực chốt lời đã khiến cả 2 chỉ số chính giảm mạnh với thanh khoản giữ ở mức như phiên sáng trước đó.

Trong phiên giao dịch chiều, VN-Index bị đẩy xuống sát mốc 930 điểm ngay đầu phiên, nhưng ở mốc hỗ trợ này, lực cầu nhập cuộc tích cực cả trên sàn HOSE và trên sàn HNX, giúp cả 2 chỉ số chính hồi phục trở lại. Trong đó, HNX-Index vượt qua tham chiếu, bứt thẳng lên mức cao nhất ngày với mức tăng ấn tượng, còn VN-Index cũng lên gần mức tham chiếu và nhiều nhà đầu tư cũng đã nghĩ đến viễn cảnh tích cực về phiên đảo chiều ngoạn của VN-Index giống như HNX-Index.

Tuy nhiên, mọi kỳ vọng đã bị sụp đổ trong đợt ATC khi nhà đầu tư nước ngoài ra tay “đánh úp” nhóm VN30, kéo chỉ số VN30-Index lao dốc thẳng đứng xuống mức thấp nhất ngày, kéo VN-Index lao theo. Tuy nhiên, nhờ đà hồi phục của một số mã ngân hàng như CTG, MBB, HDB, cùng sự chắc chắn của VHM, nên VN-Index không rơi quá mạnh như VN30.

Chốt phiên chiều, VN-Index giảm 10,58 điểm (-1,12%), xuống 933,39 điểm với 127 mã tăng và 149 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 204 tỷ đồng, giá trị 4.942,78 tỷ đồng, tăng nhẹ 2,4% về khối lượng và 9,3% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 25,1 triệu đơn vị, giá trị 1.110,8 tỷ đồng.

Trong phiên chiều nay, nhà đầu tư nước ngoài xả mạnh nhóm VN30 trong đợt ATC, kéo nhiều mã giảm mạnh, nhất là VIC khi giảm 1,33%, xuống mức thấp gần nhất ngày 103.600 đồng. Trong khi đó, SAB thậm chí còn đóng cửa ở mức sàn 200.000 đồng. VJC cũng giảm mạnh 6,43%, xuống 131.000 đồng. BVH giảm 5,96%, xuống 71.000 đồng, mức thấp nhất ngày. ROS cũng mất 6,59%, xuống 41.100 đồng. Ngoài ra, VRE, BID, GAS, HPG, PLX, FPT, MWG, DHG cũng giảm trên dưới 2%.

Trong khi đó, lực cầu bắt đáy giúp CTG, MBB, SSI, HDB đảo chiều tăng giá, trong đó MBB tăng tốt nhất với 3,1%, lên 23.300 đồng. CTG tăng 1,23%, lên 24.700 đồng. HDB tăng 0,85%, lên 35.400 đồng, mức cao nhất ngày.

Trong khi đó, FLC vẫn giữ vững sắc tím do không có thêm nhiều lực bán, chốt phiên khớp 19,28 triệu đơn vị, đóng cửa ở mức 5.410 đồng, còn dư mua giá trần 2,7 triệu đơn vị.

Đứng sau về thanh khoản là HAG với 16 triệu đơn vị, nhưng đóng cửa giảm nhẹ 1,18%, xuống 6.190 đồng, đây cũng là mức giá chốt phiên sáng.

Ngoài ra, FIT, TSC và GTN cũng duy trì được sắc tím và còn dư mua giá trần, trong đó GTN được khớp 3,65 triệu đơn vị, FIT khớp 1,9 triệu đơn vị và TSC hơn 1 triệu đơn vị.

Trong khi đó, như đã đề cập, HNX-Index được kéo thẳng một mạch từ mức đáy của ngày lên mức cao nhất ngày.

Chốt phiên, HNX-Index tăng 2,03 điểm (+1,93%), lên 107,62 điểm với 82 mã tăng và 75 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đật 45,14 triệu đơn vị, giá trị 649,4 tỷ đồng, giảm 9,65% về khối lượng và 7,3% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,4 triệu đơn vị, giá trị 12,9 tỷ đồng.

Lực cầu bắt đáy chảy mạnh đã giúp ACB đảo chiều đóng cửa ở mức giá cao nhất ngày 36.800 đồng, tăng 3,95% với 8,93 triệu đơn vị được khớp, lớn nhất sàn HNX. SHB cũng được kéo về tham chiếu 8.200 đồng với 5,82 triệu đơn vị được khớp. VGC tăng 2,86%, lên 18.000 đồng với 2 triệu đơn vị được khớp. PVS cũng tăng 1,82%, lên 16.800 đồng với 2,78 triệu đơn vị được khớp.

Trong nhóm cổ phiếu nhỏ, KLF không còn giữ được sắc tím khi đóng cửa ở mức 2.100 đồng, tăng 5% với 4,39 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, các mã khác như SPI, KSK, DST, DCS, BII, KVC, VAT, ACM lại đua nhau sắc tím, nhưng thanh khoản không quá tốt.

Trên sàn UPCoM, sau khi nới rộng đà giảm trong đầu phiên, cùng với sự tích cực trên 2 sàn niêm yết, UPCoM-Index cũng hồi phục trở lại và thiếu chút may mắn để có được sắc xanh khi chốt phiên chiều cuối tuần.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,03 điểm (-0,07%), xuống 50,55 điểm với 101 mã tăng và 75 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 19 triệu đơn vị, giá trị 326 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 7,44 triệu đơn vị, giá trị 152,86 tỷ đồng.

Trên sàn này, ART vẫn duy trì sắc tím cho đến hết phiên, đóng cửa ở mức 11.900 đồng với 1,82 triệu đơn vị được khớp dẫn đầu sàn UPCoM về thanh khoản.

Tuy nhiên, khác với phiên sáng khi chỉ có duy nhất ART được khớp trên 1 triệu đơn vị, trong phiên chiều, với sự hoạt động tích cực của dòng tiền, có thêm 4 mã khác cũng có giao dịch trên 1 triệu đơn vị là POW, LPB, AVF và BMF.

Trong đó, 2 mã lớn POW và LPB chỉ lình xình ở mức tham chiếu, cũng giống như các mã lớn đáng chú ý khác như BSR, VGT, HVN, OIL…, thì 2 mã AVF và BMF lại có diễn biến giá trái ngược nhau.

Trong khi mã tý hon AVF đóng cửa ở mức sàn 400 đồng và còn dư mua giá sàn, thì BMF lại đóng cửa ở mức trần 46.000 đồng và còn dư mua giá trần tới 3,4 triệu đơn vị. Cũng có sắc tím như BMF là hàng loạt mã tý hon khác như PFL, ATB, PVA, GVA, NTB…

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

933,39

-10,58
(-1,12%)

204.0

4.942,78 tỷ

---

---

HNX-INDEX

107,62

+2,03
(+1,93%)

45.1

649,42 tỷ

1.177.820

851.709

UPCOM-INDEX

50,55

-0,03
(-0,07%)

19.0

326,29 tỷ

705.910

7.886.800

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

330

Số cổ phiếu không có giao dịch

33

Số cổ phiếu tăng giá

128 / 35,26%

Số cổ phiếu giảm giá

148 / 40,77%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

87 / 23,97%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

5,410

19.283.310

2

HAG

6,190

16.026.370

3

VPB

29,500

12.854.030

4

MBB

23,300

8.819.980

5

CTG

24,700

7.175.250

6

HSG

11,650

5.604.910

7

HPG

36,700

4.976.130

8

SSI

29,150

4.836.970

9

BID

25,400

4.279.270

10

STB

11,000

4.076.100

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SHA

7,650

+0,50/+6,99%

2

GTN

9,800

+0,64/+6,99%

3

APC

33,700

+2,20/+6,98%

4

SFC

23,000

+1,50/+6,98%

5

BTT

35,500

+2,30/+6,93%

6

FLC

5,410

+0,35/+6,92%

7

DTA

6,960

+0,45/+6,91%

8

UDC

2,940

+0,19/+6,91%

9

FIT

4,660

+0,30/+6,88%

10

LAF

6,280

+0,40/+6,80%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

RIC

7,440

-0,56/-7,00%

2

HLG

8,650

-0,65/-6,99%

3

TDG

10,650

-0,80/-6,99%

4

SAB

200,000

-15,00/-6,98%

5

VPS

13,350

-1,00/-6,97%

6

KAC

18,050

-1,35/-6,96%

7

PIT

7,920

-0,59/-6,93%

8

TTF

3,500

-0,26/-6,91%

9

YEG

228,000

-16,90/-6,90%

10

APG

5,160

-0,38/-6,86%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

216

Số cổ phiếu không có giao dịch

162

Số cổ phiếu tăng giá

82 / 21,69%

Số cổ phiếu giảm giá

75 / 19,84%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

221 / 58,47%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ACB

36,800

8.923.600

2

SHB

8,200

5.820.400

3

KLF

2,100

4.385.500

4

PVS

16,800

2.778.000

5

VGC

18,000

2.041.100

6

MST

4,700

2.023.000

7

ACM

1,000

1.764.400

8

CEO

13,400

1.576.700

9

SHS

14,400

1.391.600

10

HUT

5,200

1.276.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KSK

600

+0,10/+20,00%

2

SGO

800

+0,10/+14,29%

3

BII

900

+0,10/+12,50%

4

ACM

1,000

+0,10/+11,11%

5

DP3

88,000

+8,00/+10,00%

6

PSE

9,900

+0,90/+10,00%

7

DNY

5,500

+0,50/+10,00%

8

DCS

1,100

+0,10/+10,00%

9

NGC

7,700

+0,70/+10,00%

10

TV3

48,500

+4,40/+9,98%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

THB

17,000

-1,80/-9,57%

2

MHL

4,800

-0,50/-9,43%

3

CMI

1,000

-0,10/-9,09%

4

BLF

3,100

-0,30/-8,82%

5

PCE

6,600

-0,60/-8,33%

6

B82

1,200

-0,10/-7,69%

7

DS3

4,800

-0,40/-7,69%

8

NDX

13,700

-1,00/-6,80%

9

PIV

1,400

-0,10/-6,67%

10

TCS

4,200

-0,30/-6,67%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

221

Số cổ phiếu không có giao dịch

541

Số cổ phiếu tăng giá

101 / 13,25%

Số cổ phiếu giảm giá

75 / 9,84%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

586 / 76,90%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ART

11,900

1.818.600

2

POW

12,900

1.244.700

3

LPB

10,800

1.223.100

4

AVF

400

1.129.300

5

BMF

46,000

1.060.900

6

BSR

15,800

835.600

7

VGT

9,400

572.900

8

HVN

33,000

542.800

9

OIL

14,700

362.200

10

PFL

900

311.800

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNX

900

+0,20/+28,57%

2

PVA

500

+0,10/+25,00%

3

NTB

500

+0,10/+25,00%

4

VLF

700

+0,10/+16,67%

5

PXA

700

+0,10/+16,67%

6

MTG

4,600

+0,60/+15,00%

7

NAC

6,900

+0,90/+15,00%

8

BMF

46,000

+6,00/+15,00%

9

HBW

50,000

+6,50/+14,94%

10

CEN

80,300

+10,40/+14,88%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KHL

200

-0,10/-33,33%

2

GTT

300

-0,10/-25,00%

3

V11

300

-0,10/-25,00%

4

V15

300

-0,10/-25,00%

5

AVF

400

-0,10/-20,00%

6

HSI

1,700

-0,30/-15,00%

7

VWS

19,500

-3,40/-14,85%

8

CNC

23,000

-4,00/-14,81%

9

TV1

13,300

-2,30/-14,74%

10

HDM

24,900

-4,30/-14,73%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCB

56,800

441.650

38.710

402.940

2

MSN

79,100

415.730

13.180

402.550

3

HNG

14,700

418.250

22.300

395.950

4

FLC

5,410

560.690

182.390

378.300

5

SSI

29,150

559.350

190.900

368.450

6

HSG

11,650

686.030

445.780

240.250

7

VRE

42,000

3.623.760

3.391.890

231.870

8

DPM

17,400

171.500

3.050

168.450

9

NT2

26,000

201.110

57.400

143.710

10

VNM

169,500

431.340

301.080

130.260

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

103,600

112.570

2.760.120

-2.647.550

2

HPG

36,700

270.800

720.210

-449.410

3

PVD

12,650

7.000

438.040

-431.040

4

ITA

2,300

350.000

340.000

-339.650

5

DXG

24,500

37.060

286.990

-249.930

6

VHM

106,900

62.050

297.070

-235.020

7

TCM

18,200

0

209.000

-209.000

8

STK

16,000

25.000

137.710

-112.710

9

HDB

35,400

56.900

162.280

-105.380

10

VNE

6,080

0

90.810

-90.810

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.177.820

851.709

326.111

% KL toàn thị trường

2,61%

1,89%

Giá trị

18,70 tỷ

10,56 tỷ

8,14 tỷ

% GT toàn thị trường

2,88%

1,63%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

18,000

714.510

100.000

614.510

2

SHS

14,400

318.400

5.000

313.400

3

PIV

1,400

50.000

0

50.000

4

PVC

5,900

19.600

0

19.600

5

BVS

18,000

15.000

8.000

7.000

6

SDT

6,600

5.800

0

5.800

7

LAS

11,700

5.200

0

5.200

8

PMC

57,000

3.700

0

3.700

9

HDA

9,800

3.300

0

3.300

10

CIA

31,700

3.000

0

3.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SD9

7,200

0

506.800

-506.800

2

ACM

1,000

0

52.200

-52.200

3

MAS

38,500

500.000

35.100

-34.600

4

SHB

8,200

12.200

30.000

-17.800

5

CAP

46,900

0

14.300

-14.300

6

DGL

34,500

0

13.300

-13.300

7

PVS

16,800

210.000

13.000

-12.790

8

DGC

33,000

0

11.300

-11.300

9

TV3

48,500

0

10.900

-10.900

10

HMH

13,000

0

10.700

-10.700

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

705.910

7.886.800

-7.180.890

% KL toàn thị trường

3,72%

41,51%

Giá trị

8,83 tỷ

151,01 tỷ

-142,18 tỷ

% GT toàn thị trường

2,71%

46,28%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

12,900

539.800

1.600

538.200

2

LPB

10,800

80.000

0

80.000

3

AVF

400

43.000

0

43.000

4

GEG

13,800

6.000

0

6.000

5

BBT

15,700

5.600

0

5.600

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IDC

20,000

0

7.000.000

-7.000.000

2

VGT

9,400

0

500.100

-500.100

3

BSR

15,800

0

220.400

-220.400

4

OIL

14,700

0

70.000

-70.000

5

GVR

8,700

0

48.200

-48.200

Tin bài liên quan