Trong phiên giao dịch sáng, áp lực chốt lời vẫn diễn ra tại nhiều cổ phiếu lớn, trong khi nhóm bất động sản nhanh chóng hạ nhiệt khiến VN-Index giằng co quanh tham chiếu trong phần lớn thời gian giao dịch. Tuy nhiên, về cuối phiên, với sự hỗ trợ của một số mã lớn khác như BID, VPB, MSN, ROS, VN-Index đã lấy lại đà tăng.
Trong phiên chiều, sau nửa hơn 30 phút lình xình quanh mức đóng cửa của phiên sáng, VN-Index đã nới rộng đà tăng, chinh phục mức đỉnh của ngày 1.166 điểm với sự khởi sắc của SCR, DHG trước khi bị đẩy lùi trở lại ở gần mức đóng cửa của phiên sáng khi kết thúc đợt khớp lệnh liên tục.
Tuy nhiên, khi bước vào phiên giao dịch khớp lệnh xác định giá đóng cửa, nỗi lo lại đến với nhà đầu tư khi lực cung gia tăng mạnh tại một số mã lớn, đặc biệt là ở VNM, GAS, hay NVL, HPG, HDB khiến VN-Index trượt dốc. Tưởng chừng chỉ số này sẽ xuyên thủng mốc tham chiếu, thì bất ngờ lại dừng lại ngay sát điểm xuất phát với sắc xanh nhạt nhờ đà tăng vững của MSN, MWG, ROS, DHG, BID, FPT, VPB.
Chốt phiên chiều 20/3, VN-Index tăng nhẹ 0,17 điểm (+0,01%), lên 1.159,39 điểm với 113 mã tăng, trong khi có tới 186 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 214 triệu đơn vị, giá trị 6.320,1 tỷ đồng, giảm 21,3% về khối lượng và 16,4% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 24,28 triệu đơn vị, giá trị 810,58 tỷ đồng.
Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE, chỉ có 3 mã tăng là BID tăng 1,92%, lên 42.500 đồng với 1,87 triệu đơn vị được khớp, MSN tăng mạnh 6,57%, lên mức cao nhất ngày 100.500 đồng với gần 1 triệu đơn vị được khớp và SAB tăng nhẹ 0,44%, lên 226.000 đồng, còn lại đều giảm giá. Trong đó, VNM đóng cửa ở mức thấp nhất ngày 209.000 đồng, giảm 1,42%, GAS cũng đóng cửa ở mức thấp nhất ngày 126.000 đồng, giảm 1,95%, VIC giảm 0,19%, xuống 104.200 đồng, VCB giảm 0,4%, xuống 74.000 đồng, CTG giảm 0,83%, xuống 36.000 đồng, VRE giảm 0,38%, xuống 52.800 đồng, PLX cũng đảo chiều giảm 0,93%, xuống 85.500 đồng.
Trong phiên hôm nay, sự phân hóa diễn ra khá rõ nét ở ngay trong từng nhóm cổ phiếu. Trong nhóm ngân hàng, ngoài VCB và CTG, có sắc đỏ còn có STB giảm 0,3%, xuống 16.000 đồng với 18,8 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn HOSE. EIB giảm 1,36%, xuống 14.500 đồng. HDB giảm mạnh nhất 2,65%, xuống 44.000 đồng, trong khi ở chiều ngược lại, ngoại BID, còn có MBB tăng 1,39%, lên 36.400 đồng, VPB tăng 3,15%, lên 65.400 đồng.
Nhóm bất động sản cũng tương tự, trong khi VIC, VRE, FLC, KBC, HQC, QCG, HDG, HDC, EVG, chìm trong sắc đỏ, thậm chí HAR, TLD đóng cửa ở mức sàn, thì ROS và đặc biệt là SCR lại khởi sắc khi cùng đóng cửa ở mức trần 145.700 đồng và 13.550 đồng. Trong đó, SCR được khớp gần 18,8 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn HOSE và còn dư mua giá trần. Cổ phiếu này đầu phiên sáng còn nhìm trong sắc đỏ.
Cũng duy trì đà tăng trần còn có NVT lên 5.780 đồng với hơn 3,2 triệu cổ phiếu được khớp. Một số cổ phiếu bất động sản khác tăng giá như LDG, PDR, VRC, TDH, TDC, LGL…
Nhóm cổ phiếu ngân hàng và bất động sản hôm nay tiếp tục là những nhóm cổ phiếu có sức hút mạnh với thị trường khi Top 5 mã có thanh khoản tốt nhất sàn HOSE hôm nay có 2 mã bất động sẳn là SCR, FLC và 3 mã ngân hàng là STB, CTG và MBB.
Trong các cổ phiếu nhỏ, sau khi bị đưa vào diện cảnh báo, cổ phiếu TSC đã nhanh chóng bị nhà đầu tư bán tháo khiến đóng cửa ở mức sàn 2.400 đồng.
Trong khi đó, trên HNX, với sự vững chắc của ACB, sự khởi sắc của CEO, nên HNX-Index không gặp nhiều khó khăn trong phiên chiều như HNX.
Chốt phiên, HNX-Index tăng 1,18 điểm (+0,88%), lên 135,28 điểm với 96 mã tăng và 88 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 60,54 triệu đơn vị, giá trị 986 tỷ đồng, giảm tới 36% về khối lượng và giảm 48,5% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3,25 triệu đơn vị, giá trị 36,14 tỷ đồng.
Dù nhóm ngân hàng mấy phiên vừa qua bị chốt lời nên gặp khó khăn, nhưng riêng ACB liên tục vững bước. Trong phiên hôm nay, ACB tăng 2,98%, lên 48.400 đồng với 4,55 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, SHB không giữ được sắc xanh của phiên sáng khi đóng cửa ở mức tham chiếu 13.500 đồng với 15,66 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn HNX. PVS cũng quay đầu giảm 2,36%, xuống 24.800 đồng – mức thấp nhất ngày với 4,67 triệu đơn vị được khớp.
VCS, PVS, PVI, NTP cũng chìm trong sắc đỏ, trong khi VGC, SHS, VNR lại đóng cửa với sắc xanh, đặc biệt CEO còn nổi sóng lên mức trần 11.900 đồng với 2,1 triệu đơn vị được khớp.
Một mã đáng chú ý khác trong phiên chiều nay là SPP khi đảo chiều ngoạn mục từ mức sàn 4.700 đồng, đóng cửa ở mức trần 5.700 đồng với 4,66 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua trần.
Trong khi đó, UPCoM-Index cũng tạo đỉnh ngày trong phiên chiều, nhưng nhanh chóng bị đẩy lại xuống sát mức đáy của ngày. Dù có những nỗ lực cuối phiên, nhưng chỉ số này không thể kịp về được tham chiếu khi đóng cửa phiên hôm nay.
Chốt phiên, UPCoM-Index giảm nhẹ 0,04 điểm (-0,06%), xuống 61,08 điểm với 100 mã tăng, 81 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 31,8 triệu đơn vị, giá trị 778 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,53 triệu đơn vị, giá trị 98 tỷ đồng.
BSR hôm nay đảo chiều tăng khá tốt khi chốt phiên ở mức 27.300 đồng, tăng 3,8% với 3,15 triệu đơn vị được khớp, đứng sau LPB.
LPB được khớp rất lớn với gần 10 triệu đơn vị và cũng đóng cửa tăng 3,79%, lên 16.400 đồng.
Trong khi đó, sắc đỏ lại bao trùm các mã như HVN, POW, VIB, OIL, SDI, DVN, ACV, VGT, VSN, LTG, MPC.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1159,39 |
+0,17 |
214.0 |
6.320,11 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
135,28 |
+1,18 |
60.6 |
986,97 tỷ |
1.500.823 |
2.055.810 |
UPCOM-INDEX |
61,08 |
-0,04 |
31.8 |
778,50 tỷ |
5.361.203 |
2.806.200 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
340 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
15 |
Số cổ phiếu tăng giá |
113 / 31,83% |
Số cổ phiếu giảm giá |
186 / 52,39% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
56 / 15,77% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SCR |
13,550 |
18.797.210 |
2 |
STB |
16,000 |
12.481.130 |
3 |
CTG |
36,000 |
9.728.470 |
4 |
MBB |
36,400 |
8.627.040 |
5 |
FLC |
6,030 |
7.551.830 |
6 |
SBT |
18,500 |
6.807.440 |
7 |
VPB |
65,400 |
6.771.930 |
8 |
SSI |
41,050 |
5.022.610 |
9 |
IDI |
15,000 |
4.132.710 |
10 |
KBC |
13,350 |
3.901.990 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ROS |
145,700 |
+9,50/+6,98% |
2 |
DHG |
112,100 |
+7,30/+6,97% |
3 |
VAF |
10,800 |
+0,70/+6,93% |
4 |
CMG |
28,600 |
+1,85/+6,92% |
5 |
MCP |
28,750 |
+1,85/+6,88% |
6 |
VHG |
1,090 |
+0,07/+6,86% |
7 |
NVT |
5,780 |
+0,37/+6,84% |
8 |
HOT |
23,450 |
+1,50/+6,83% |
9 |
SII |
21,250 |
+1,35/+6,78% |
10 |
RDP |
21,450 |
+1,35/+6,72% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HTL |
33,300 |
-2,50/-6,98% |
2 |
TSC |
2,400 |
-0,18/-6,98% |
3 |
BBC |
81,400 |
-6,10/-6,97% |
4 |
EMC |
17,350 |
-1,30/-6,97% |
5 |
VMD |
21,400 |
-1,60/-6,96% |
6 |
HVG |
4,950 |
-0,37/-6,95% |
7 |
APC |
47,000 |
-3,50/-6,93% |
8 |
TLD |
18,850 |
-1,40/-6,91% |
9 |
SVT |
5,810 |
-0,43/-6,89% |
10 |
PGI |
18,400 |
-1,35/-6,84% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
249 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
126 |
Số cổ phiếu tăng giá |
96 / 25,60% |
Số cổ phiếu giảm giá |
88 / 23,47% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
191 / 50,93% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
13,500 |
15.663.556 |
2 |
PVS |
24,800 |
4.666.136 |
3 |
SPP |
5,700 |
4.626.802 |
4 |
ACB |
48,400 |
4.552.573 |
5 |
SHS |
24,500 |
2.322.928 |
6 |
CEO |
11,900 |
2.136.596 |
7 |
PVX |
2,100 |
1.483.945 |
8 |
MBS |
18,600 |
1.313.424 |
9 |
NVB |
9,500 |
1.258.761 |
10 |
VGC |
25,200 |
1.156.660 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BBS |
8,800 |
+0,80/+10,00% |
2 |
QNC |
3,300 |
+0,30/+10,00% |
3 |
L44 |
2,200 |
+0,20/+10,00% |
4 |
VNT |
25,400 |
+2,30/+9,96% |
5 |
API |
25,500 |
+2,30/+9,91% |
6 |
HGM |
40,000 |
+3,60/+9,89% |
7 |
DS3 |
17,900 |
+1,60/+9,82% |
8 |
TV3 |
28,100 |
+2,50/+9,77% |
9 |
DIH |
13,500 |
+1,20/+9,76% |
10 |
KST |
18,100 |
+1,60/+9,70% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DZM |
2,700 |
-0,30/-10,00% |
2 |
CMS |
3,600 |
-0,40/-10,00% |
3 |
X20 |
19,800 |
-2,20/-10,00% |
4 |
SLS |
95,600 |
-10,60/-9,98% |
5 |
SDU |
10,500 |
-1,10/-9,48% |
6 |
TTZ |
4,800 |
-0,50/-9,43% |
7 |
TPP |
11,000 |
-1,10/-9,09% |
8 |
ACM |
1,100 |
-0,10/-8,33% |
9 |
V12 |
10,000 |
-0,90/-8,26% |
10 |
HKT |
2,300 |
-0,20/-8,00% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
227 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
488 |
Số cổ phiếu tăng giá |
100 / 13,99% |
Số cổ phiếu giảm giá |
81 / 11,33% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
534 / 74,69% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
16,400 |
9.984.775 |
2 |
BSR |
27,300 |
3.150.487 |
3 |
HVN |
48,100 |
3.116.500 |
4 |
POW |
16,700 |
2.469.883 |
5 |
TVN |
11,500 |
1.511.100 |
6 |
VIB |
40,500 |
1.062.474 |
7 |
PXL |
3,700 |
946.480 |
8 |
OIL |
22,000 |
798.886 |
9 |
RCC |
16,000 |
781.600 |
10 |
DVN |
20,500 |
708.650 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
AGX |
37,300 |
+10,60/+39,70% |
2 |
HBD |
13,900 |
+1,80/+14,88% |
3 |
HEC |
18,700 |
+2,40/+14,72% |
4 |
MTV |
12,500 |
+1,60/+14,68% |
5 |
BCP |
8,600 |
+1,10/+14,67% |
6 |
NUE |
10,300 |
+1,30/+14,44% |
7 |
NMK |
12,000 |
+1,50/+14,29% |
8 |
VCX |
2,400 |
+0,30/+14,29% |
9 |
HAV |
4,800 |
+0,60/+14,29% |
10 |
FTI |
10,500 |
+1,30/+14,13% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
RGC |
6,900 |
-1,20/-14,81% |
2 |
VFC |
9,800 |
-1,70/-14,78% |
3 |
PVP |
5,800 |
-1,00/-14,71% |
4 |
RTB |
9,900 |
-1,70/-14,66% |
5 |
VVN |
4,100 |
-0,70/-14,58% |
6 |
STV |
11,200 |
-1,90/-14,50% |
7 |
ICN |
24,400 |
-4,10/-14,39% |
8 |
VIH |
23,100 |
-3,80/-14,13% |
9 |
UDJ |
6,700 |
-1,10/-14,10% |
10 |
DHB |
2,500 |
-0,40/-13,79% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
41,050 |
931.780 |
161.910 |
769.870 |
2 |
MSN |
100,500 |
1.114.510 |
654.850 |
459.660 |
3 |
HAG |
6,940 |
335.620 |
200.000 |
335.420 |
4 |
VRE |
52,800 |
585.420 |
323.900 |
261.520 |
5 |
IJC |
9,650 |
187.580 |
10.000 |
177.580 |
6 |
PVT |
20,000 |
235.580 |
75.420 |
160.160 |
7 |
VIC |
104,200 |
218.380 |
62.180 |
156.200 |
8 |
GAS |
126,000 |
233.500 |
100.840 |
132.660 |
9 |
BID |
42,500 |
113.500 |
9.630 |
103.870 |
10 |
DRC |
28,100 |
100.000 |
0 |
100.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
18,650 |
140.040 |
8.007.220 |
-7.867.180 |
2 |
DIG |
27,900 |
46.860 |
2.390.200 |
-2.343.340 |
3 |
STB |
16,000 |
315.900 |
2.058.590 |
-1.742.690 |
4 |
KBC |
13,350 |
32.300 |
1.190.400 |
-1.158.100 |
5 |
HDB |
44,000 |
694.090 |
1.753.830 |
-1.059.740 |
6 |
SCR |
13,550 |
14.500 |
640.610 |
-626.110 |
7 |
ITA |
3,080 |
0 |
547.240 |
-547.240 |
8 |
SAM |
7,600 |
0 |
479.990 |
-479.990 |
9 |
NT2 |
30,500 |
494.230 |
912.460 |
-418.230 |
10 |
HT1 |
15,000 |
0 |
300.000 |
-300.000 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.500.823 |
2.055.810 |
-554.987 |
% KL toàn thị trường |
2,48% |
3,39% |
|
Giá trị |
29,30 tỷ |
31,13 tỷ |
-1,83 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,97% |
3,15% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CEO |
11,900 |
700.000 |
3.700 |
696.300 |
2 |
VGC |
25,200 |
151.900 |
10.500 |
141.400 |
3 |
APS |
3,000 |
65.000 |
0 |
65.000 |
4 |
SHS |
24,500 |
58.100 |
0 |
58.100 |
5 |
PIV |
4,900 |
43.000 |
0 |
43.000 |
6 |
HMH |
10,200 |
40.000 |
1.000 |
39.000 |
7 |
KLF |
2,400 |
25.400 |
0 |
25.400 |
8 |
BVS |
19,200 |
23.100 |
0 |
23.100 |
9 |
KSQ |
1,700 |
21.700 |
0 |
21.700 |
10 |
SDT |
7,800 |
10.800 |
0 |
10.800 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SPI |
2,700 |
0 |
600.000 |
-600.000 |
2 |
SHB |
13,500 |
50.200 |
606.250 |
-556.050 |
3 |
VIX |
9,700 |
500.000 |
184.800 |
-184.300 |
4 |
DBC |
23,900 |
2.700 |
94.300 |
-91.600 |
5 |
VCG |
24,500 |
100.000 |
77.000 |
-76.900 |
6 |
DPS |
1,700 |
0 |
50.000 |
-50.000 |
7 |
KVC |
2,700 |
500.000 |
50.000 |
-49.500 |
8 |
PVG |
10,700 |
0 |
22.000 |
-22.000 |
9 |
NVB |
9,500 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
10 |
TTH |
4,500 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
5.361.203 |
2.806.200 |
2.555.003 |
% KL toàn thị trường |
16,85% |
8,82% |
|
Giá trị |
147,72 tỷ |
95,62 tỷ |
52,10 tỷ |
% GT toàn thị trường |
18,98% |
12,28% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LPB |
16,400 |
3.588.645 |
27.000 |
3.561.645 |
2 |
POW |
16,700 |
1.029.118 |
702.000 |
327.118 |
3 |
SCS |
162,300 |
304.010 |
600.000 |
303.410 |
4 |
QNS |
59,900 |
216.500 |
1.400 |
215.100 |
5 |
BSP |
23,900 |
22.500 |
0 |
22.500 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
48,100 |
37.720 |
1.295.000 |
-1.257.280 |
2 |
VGT |
15,000 |
0 |
350.000 |
-350.000 |
3 |
BSR |
27,300 |
117.500 |
346.500 |
-229.000 |
4 |
ACV |
89,500 |
15.600 |
50.200 |
-34.600 |
5 |
HIG |
6,400 |
0 |
14.100 |
-14.100 |