Trong phiên giao dịch sáng, sự thận trọng của nhà đầu tư khi VN-Index tiếp cận ngưỡng cản mới, cũng như ROS tiếp tục giảm sàn khiến VN-Index gặp chút khó khăn. Tuy nhiên, bước vào phiên giao dịch chiều, dòng tiền tiếp tục được duy trì ở mức tốt, giúp cả 2 chỉ số chính nới rộng đà tăng.
Không giống như phiên sáng, sự chắc chắn của nhóm cổ phiếu tài chính (ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán), dầu khí và có sự tham gia thêm của nhóm bất động sản (ngoại trừ ROS), cũng như các mã lớn như VNM, MSN, giúp VN-Index không gặp bất kỳ một trở ngại nào trên con đường chinh phục ngưỡng 765 điểm như phiên sáng.
Với việc giảm sàn liên tiếp, ROS đã chính thức rời khỏi top 10 mã có vốn hóa lớn nhất trên sàn HOSE, do đó mức ảnh hưởng của cổ phiếu này tới VN-Index không còn lớn như trước.
Dòng tiền chảy mạnh từ các mã cơ bản, lan sang cả các mã vừa và nhỏ khác, kéo hàng chục mã tăng trần.
Trong đợt khớp lệnh xác định giá đóng cửa, lực cầu vẫn được duy trì ở mức cao, giúp cả 2 chỉ số nhảy vọt, đóng cửa ở mức cao nhất ngày. Trong đó, VN-Index lên mức đỉnh mới của hơn 9 năm, trong khi HNX-Index đang trên đường lấy lại điểm xuất phát 100 điểm như khi vừa ra đời.
Cụ thể, đóng cửa phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index tăng 5,59 điểm (+0,73%), lên 766,83 điểm với 159 mã tăng, trong đó có 18 mã tăng trần và 119 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 200 triệu đơn vị, giá trị 4.365 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 21 triệu đơn vị, giá trị 518,3 tỷ đồng, chủ yếu đến từ 2,33 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 159 tỷ đồng.
HNX-Index cũng tăng mạnh 1,1 điểm (+1,12%), lên 99,41 điểm. Tổng giá trị giao dịch khớp lệnh đạt 62,53 triệu đơn vị, giá trị 710,2 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 2 triệu đơn vị, giá trị 11 tỷ đồng.
Trái ngược với 2 sàn niêm yết, UPCoM-Index lại không duy trì được sắc xanh khi mất điểm trong nửa cuối phiên chiều nay. Chốt phiên, UPCoM-Index giảm nhẹ 0,14 điểm (-0,24%), xuống 56,61 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 5,56 triệu đơn vị, giá trị 65,45 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,35 triệu đơn vị, giá trị 28,53 tỷ đồng.
Về nhóm cổ phiếu, sắc xanh phủ khắp các mã ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán. Trong đó, STB là mã có thanh khoản tốt nhất với 6,72 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 1,8%, lên 14.150 đồng.
Nhóm bất động sản, các mã lớn cũng đồng loạt tăng giá, ngay cả VIC cũng đảo chiều có sắc xanh trở lại. Tuy nhiên, một số mã nhỏ lại giảm nhẹ, như SCR giảm 1,3%, xuống 11.400 đồng với 9,8 triệu cổ phiếu được khớp, lớn nhất sàn HOSE; HQC giảm 0,97%, xuống 3.070 đồng với 6,67 triệu cổ phiếu được khớp.
Ngoài ra, các mã lớn khác cũng tăng tốt như VNM tăng 0,92%, lên 154.400 đồng, MSN tăng 3,07%, lên 43.600 đồng, PLX tăng 2,24%, lên 63.800 đồng…
Ở chiều ngược lại, VJC, HPG, DCM giảm nhẹ, ROS vẫn yên vị ở mức sàn 90.300 đồng khi không có thêm lực cầu trong phiên chiều.
Trong khi đó, ngoài AMD, sắc tím còn xuất hiện ở nhiều mã khác khi chốt phiên hôm nay như QCG, KSA, MCG, KSH, ATG, CCL, LCM, VOS, ELC, DTA, LEC…
Trên HNX, ACB nhích thêm 1 bước so với phiên sáng, chốt ở mức 26.600 đồng, tăng 0,76% với 2,51 triệu cổ phiếu được khớp, SHB leo lên mức giá cao nhất ngày 7.700 đồng, tăng 4,05% với 23,46 triệu cổ phiếu được khớp, NVB vẫn duy trì mức trần 10.300 đồng.
Tương tự, PVS cũng giữ mức tăng 3,68%, lên 16.900 đồng, VGC tăng 3,09%, lên 20.000 đồng…
Ngoài NVB, cũng giống sàn HOSE, một số mã khoáng sản trên HNX cũng có sức nóng trở lại trong phiên hôm nay như KHB, ACM, KSK, KSQ. Tuy nhiên, ấn tượng nhất trên HNX phiên hôm nay là PIV khi bất ngờ nhận được lực cầu lớn, kéo PIV dưới mức tham chiếu ở phiên sáng, nhảy vọt lên mức trần 30.000 đồng khi chốt phiên hôm nay với 1,78 triệu cổ phiếu được khớp và còn dư mua giá trần.
Trên UPCoM, dù ACV, SDI đảo chiều tăng trở lại, nhưng với sắc đỏ xuất hiện ở nhiều mã lớn như HVN, VOC, MCH, NTC, FOX, DVN là lý do khiến UPCoM-Index quay đầu. Trong các mã lớn, DVN là mã có thanh khoản tốt nhất với 511.900 đơn vị, đóng cửa giảm 2,13%, xuống 23.000 đồng.
Tuy nhiên, về thanh khoản, DVN vẫn đứng sau 2 mã SBS và PXL với 897.600 đơn vị và 852.100 đơn vị. SBS vẫn giữ sắc tím như phiên sáng, PXL cũng tăng 8,7%, đóng cửa ở mức giá của phiên sáng là 2.500 đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
766,83 |
+5,59/+0,73% |
200.0 |
4.365,21 tỷ |
10.613.820 |
10.827.427 |
HNX-INDEX |
99,41 |
+1,10/+1,12% |
65.3 |
721,39 tỷ |
992.186 |
1.763.603 |
UPCOM-INDEX |
56,61 |
-0,14/-0,24% |
7.4 |
110,81 tỷ |
293.900 |
21.600 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
313 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
20 |
Số cổ phiếu tăng giá |
159 / 47,75% |
Số cổ phiếu giảm giá |
119 / 35,74% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
55 / 16,52% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SCR |
11,400 |
9.801.710 |
2 |
STB |
14,150 |
6.721.540 |
3 |
HQC |
3,070 |
6.671.410 |
4 |
SSI |
27,700 |
6.069.550 |
5 |
DXG |
18,000 |
5.797.240 |
6 |
BHS |
21,600 |
5.060.700 |
7 |
BID |
20,000 |
4.812.540 |
8 |
HAG |
9,050 |
4.811.100 |
9 |
FLC |
7,150 |
4.604.280 |
10 |
HPG |
30,500 |
4.579.560 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TLG |
130,000 |
+4,00/+3,17% |
2 |
PTB |
112,500 |
+3,50/+3,21% |
3 |
HBC |
64,000 |
+3,20/+5,26% |
4 |
CAV |
58,900 |
+2,60/+4,62% |
5 |
CTF |
36,800 |
+2,40/+6,98% |
6 |
SVC |
53,800 |
+2,10/+4,06% |
7 |
KAC |
32,000 |
+2,05/+6,84% |
8 |
RAL |
129,800 |
+2,00/+1,56% |
9 |
DAT |
30,300 |
+1,95/+6,88% |
10 |
VHC |
56,900 |
+1,90/+3,45% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SRF |
20,300 |
-7,00/-25,64% |
2 |
ROS |
90,300 |
-6,70/-6,91% |
3 |
COM |
74,600 |
-5,60/-6,98% |
4 |
TAC |
49,650 |
-3,05/-5,79% |
5 |
TRA |
122,000 |
-3,00/-2,40% |
6 |
DHG |
126,500 |
-2,50/-1,94% |
7 |
TDW |
22,600 |
-1,50/-6,22% |
8 |
KHA |
36,600 |
-1,40/-3,68% |
9 |
GIL |
45,600 |
-1,40/-2,98% |
10 |
TDG |
14,350 |
-1,05/-6,82% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
264 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
110 |
Số cổ phiếu tăng giá |
111 / 29,68% |
Số cổ phiếu giảm giá |
88 / 23,53% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
175 / 46,79% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,700 |
23.465.640 |
2 |
PVX |
2,100 |
3.419.382 |
3 |
PVS |
16,900 |
3.161.772 |
4 |
VCG |
19,400 |
2.820.405 |
5 |
ACB |
26,600 |
2.509.473 |
6 |
PIV |
30,000 |
1.779.935 |
7 |
CEO |
11,300 |
1.552.300 |
8 |
SHS |
13,700 |
1.359.460 |
9 |
VC3 |
24,400 |
1.191.460 |
10 |
SHN |
10,300 |
1.083.400 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DHT |
81,900 |
+5,90/+7,76% |
2 |
VNC |
36,800 |
+3,30/+9,85% |
3 |
TTT |
64,100 |
+3,30/+5,43% |
4 |
VMC |
44,200 |
+3,20/+7,80% |
5 |
PIV |
30,000 |
+2,70/+9,89% |
6 |
HHC |
52,500 |
+2,00/+3,96% |
7 |
VNT |
33,200 |
+1,80/+5,73% |
8 |
POT |
20,300 |
+1,80/+9,73% |
9 |
CTP |
17,800 |
+1,60/+9,88% |
10 |
GLT |
45,400 |
+1,50/+3,42% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCM |
19,800 |
-2,10/-9,59% |
2 |
PMC |
80,000 |
-2,00/-2,44% |
3 |
VHL |
68,000 |
-2,00/-2,86% |
4 |
TV3 |
35,100 |
-2,00/-5,39% |
5 |
ADC |
16,200 |
-1,80/-10,00% |
6 |
ATS |
18,400 |
-1,60/-8,00% |
7 |
HLY |
16,900 |
-1,60/-8,65% |
8 |
WCS |
180,000 |
-1,30/-0,72% |
9 |
PDB |
17,300 |
-1,20/-6,49% |
10 |
DGL |
34,000 |
-1,20/-3,41% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
182 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
378 |
Số cổ phiếu tăng giá |
79 / 14,11% |
Số cổ phiếu giảm giá |
65 / 11,61% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
416 / 74,29% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SBS |
1,600 |
897.650 |
2 |
PXL |
2,500 |
852.110 |
3 |
DVN |
23,000 |
511.900 |
4 |
TOP |
1,800 |
423.000 |
5 |
TVB |
9,100 |
292.000 |
6 |
GEX |
22,300 |
284.110 |
7 |
DRI |
12,700 |
263.813 |
8 |
TIS |
11,100 |
231.910 |
9 |
VNA |
1,700 |
195.000 |
10 |
HVN |
26,900 |
184.599 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGR |
70,100 |
+8,70/+14,17% |
2 |
DNH |
28,700 |
+8,20/+40,00% |
3 |
HNB |
30,800 |
+3,90/+14,50% |
4 |
BSL |
27,300 |
+3,50/+14,71% |
5 |
TDM |
27,000 |
+3,00/+12,50% |
6 |
TTD |
49,300 |
+2,80/+6,02% |
7 |
TVA |
21,200 |
+2,70/+14,59% |
8 |
BRR |
20,300 |
+2,60/+14,69% |
9 |
VIH |
20,000 |
+2,50/+14,29% |
10 |
KCE |
22,500 |
+2,50/+12,50% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ICC |
55,300 |
-9,70/-14,92% |
2 |
VLB |
38,300 |
-6,70/-14,89% |
3 |
BDG |
30,500 |
-4,50/-12,86% |
4 |
VDT |
23,700 |
-4,10/-14,75% |
5 |
HNF |
30,000 |
-3,00/-9,09% |
6 |
AC4 |
16,900 |
-2,90/-14,65% |
7 |
IPA |
18,600 |
-2,50/-11,85% |
8 |
NMK |
14,000 |
-2,40/-14,63% |
9 |
VCW |
36,000 |
-2,30/-6,01% |
10 |
CKD |
13,900 |
-2,10/-13,13% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
10.613.820 |
10.827.427 |
-213.607 |
% KL toàn thị trường |
5,31% |
5,41% |
|
Giá trị |
506,14 tỷ |
394,94 tỷ |
111,20 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,59% |
9,05% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GAS |
58,200 |
607.010 |
51.080 |
555.930 |
2 |
ROS |
90,300 |
487.190 |
4.410 |
482.780 |
3 |
VIC |
43,100 |
439.180 |
52.860 |
386.320 |
4 |
KBC |
16,550 |
295.840 |
21.200 |
274.640 |
5 |
PLX |
63,800 |
351.420 |
87.000 |
264.420 |
6 |
PC1 |
34,000 |
179.970 |
15.020 |
164.950 |
7 |
HCM |
43,900 |
152.460 |
1.500 |
150.960 |
8 |
STG |
27,700 |
143.480 |
0 |
143.480 |
9 |
VCB |
39,700 |
422.740 |
294.190 |
128.550 |
10 |
ITA |
3,470 |
126.430 |
0 |
126.430 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
30,500 |
244.860 |
1.161.740 |
-916.880 |
2 |
NLG |
29,000 |
549.080 |
1.368.070 |
-818.990 |
3 |
DXG |
18,000 |
392.580 |
1.063.487 |
-670.907 |
4 |
HT1 |
22,700 |
531.280 |
949.210 |
-417.930 |
5 |
DPM |
22,700 |
36.670 |
332.000 |
-295.330 |
6 |
NT2 |
29,200 |
309.280 |
550.390 |
-241.110 |
7 |
PVD |
14,350 |
53.520 |
258.880 |
-205.360 |
8 |
CCL |
3,990 |
0 |
149.380 |
-149.380 |
9 |
BHS |
21,600 |
34.330 |
170.770 |
-136.440 |
10 |
CII |
37,800 |
216.300 |
337.530 |
-121.230 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
992.186 |
1.763.603 |
-771.417 |
% KL toàn thị trường |
1,52% |
2,70% |
|
Giá trị |
14,80 tỷ |
31,96 tỷ |
-17,16 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,05% |
4,43% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HUT |
12,600 |
300.300 |
0 |
300.300 |
2 |
VGC |
20,000 |
220.730 |
3.000 |
217.730 |
3 |
HBE |
6,900 |
119.800 |
0 |
119.800 |
4 |
MBS |
10,000 |
24.000 |
0 |
24.000 |
5 |
TC6 |
4,500 |
20.000 |
0 |
20.000 |
6 |
ACM |
2,000 |
16.700 |
0 |
16.700 |
7 |
DBC |
29,600 |
17.500 |
2.000 |
15.500 |
8 |
BVS |
18,500 |
14.400 |
900.000 |
13.500 |
9 |
DCS |
2,500 |
12.200 |
0 |
12.200 |
10 |
DPS |
2,800 |
11.800 |
0 |
11.800 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,900 |
0 |
900.000 |
-900.000 |
2 |
VND |
21,300 |
86.311 |
510.900 |
-424.589 |
3 |
VCG |
19,400 |
1.000 |
100.000 |
-99.000 |
4 |
SHB |
7,700 |
5.900 |
52.400 |
-46.500 |
5 |
MEC |
2,500 |
0 |
35.100 |
-35.100 |
6 |
CVT |
43,700 |
0 |
30.300 |
-30.300 |
7 |
BCC |
15,000 |
0 |
20.600 |
-20.600 |
8 |
API |
33,800 |
200.000 |
16.500 |
-16.300 |
9 |
SDT |
8,800 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
10 |
PHP |
15,000 |
0 |
14.100 |
-14.100 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
293.900 |
21.600 |
272.300 |
% KL toàn thị trường |
3,96% |
0,29% |
|
Giá trị |
11,63 tỷ |
435,95 triệu |
11,19 tỷ |
% GT toàn thị trường |
10,49% |
0,39% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
52,000 |
141.690 |
300.000 |
141.390 |
2 |
GEX |
22,300 |
100.000 |
100.000 |
99.900 |
3 |
PIA |
23,700 |
15.200 |
0 |
15.200 |
4 |
QNS |
84,200 |
8.300 |
0 |
8.300 |
5 |
ABI |
31,500 |
5.200 |
100.000 |
5.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSR |
15,200 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
2 |
NTW |
33,900 |
0 |
1.500 |
-1.500 |
3 |
CLX |
9,300 |
0 |
100.000 |
-100.000 |