Trong phiên giao dịch sáng, lực bán diễn ra mạnh đã khiến VN-Index giảm mạnh xuống mốc 1.115 điểm. Nhiều nhà đầu tư lo ngại, với lực cung lớn này, thị trường sẽ có phiên lao dốc mạnh trong ngày hôm nay và điều đó đã diễn ra trong phiên chiều.
Trong phiên giao dịch chiều, trong thời gian đầu, lực cầu bắt đáy sót lại của phiên sáng giúp VN-Index hồi nhẹ, nhưng rất nhanh chóng, áp lực bán đã diễn ra ồ ạt sau đó và diễn ra trên diện rộng khiến lao xuống ngưỡng 1.110 điểm.
Sau đó, chỉ số này hãm đà rơi, trở lại với mức giá đóng cửa của phiên sáng nhờ lực cầu bắt đáy hoạt động ở một số mã. Dù vậy, trong những phút cuối phiên, đặc biệt là trong đợt khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC), lực cung lại ồ ạt diễn ra đã nhấn chìm VN-Index, đẩy chỉ số này lao mạnh xuống dưới mốc 1.110 điểm, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.
Cụ thể, chốt phiên 19/4, VN-Index giảm 43,90 điểm (-3,86%), xuống 1.094,63 điểm với 71 mã tăng, trong khi có tới 215 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 204 triệu đơn vị, giá trị 7.937,3 tỷ đồng, tăng 18,5% về khối lượng và tăng 36% về giá trị so với phiên giao dịch trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 20 triệu đơn vị, giá trị 999 tỷ đồng.
Lực bán ồ ạt khiến nhiều mã lớn và bluechip đóng cửa trong sắc xanh mắt mèo, như VIC giảm sàn xuống 120.900 đồng với 5,51 triệu đơn vị được khớp. MSN cũng đóng cửa với sắc xanh mắt mèo 93.000 đồng với 2,13 triệu đơn vị được khớp, còn dư bán giá sàn. PLX cũng tương tự, đóng cửa ở mức sàn 66.800 đồng với 1,26 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán sàn. KDC cũng đóng cửa ở mức sàn 36.800 đồng.
Không chỉ mã lớn, các mã nhỏ khác như SCR, VHG, QCG… cũng đóng cửa ở mức sàn, trong đó SCR được khớp lớn với 5,57 triệu đơn vị.
Không giảm sàn nwh VIC, MSN, PLX, các mã lớn khác cũng giảm mạnh, như VCB giảm 5,86%, xuống 61.000 đồng (mức thấp nhất ngày); SAB giảm 6,93%, xuống 212.200 đồng; BID giảm 5,47%, xuống 38.000 đồng; CTG giảm 5,81% xuống 31.600 đồng; VPB giảm 4,7%, xuống 60.800 đồng; VRE giảm 2,5% xuống 46.800 đồng. Trong Top 10 mã vốn hóa lớn này, chỉ có VNM và GAS may mắn thoát hiểm khi đóng cửa ở mức tham chiếu 187.500 đồng và 129.300 đồng.
Trong các mã lớn và bluechip, còn có nhiều mã giảm mạnh khác như VJC giảm 6,1%, xuống 197.000 đồng (mức thấp nhất ngày); HPG giảm 3,39%, xuống 57.000 đồng; BVH giảm 6,86%, xuống 95.000 đồng; MBB giảm 5,2%, xuống 31.900 đồng; HDB giảm 5,02%, xuống 49.200 đồng; ROS giảm 6,61%, xuống 87.600 đồng…
Trong nhóm này, cổ phiếu có thanh khoản tốt nhất là CTG với 9,5 triệu đơn vị, tiếp đến là STB với 9,4 triệu đơn vị (đóng cửa giảm 3,23%, xuống 15.000 đồng), MBB được khớp 8,8 triệu đơn vị.
Trong khi đó, tân binh TPB dù lên sàn trong ngày đỏ lửa, nhưng vẫn giữ được sắc xanh khi đóng cửa tăng 1,41%, lên 32.450 đồng với 7,3 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 4 về thanh khoản.
Một số cổ phiếu ngược dòng khác như DXG, DLG, AMD, HNG, PVT, GTN, NT2, VRC…, thậm chí TTF còn đóng cửa ở mức trần 6.070 đồng với 3,15 triệu đơn vị và còn dư mua giá trần.
Trên sàn HNX, diễn biến cũng khá tương tự khi HNX-Index cố gắng hồi phục lúc đầu phiên, nhưng sau đó, lực cung mạnh đẩy chỉ số này lao dốc xuống dưới ngưỡng 130,4 điểm. Tuy nhiên, tại mức đáy của ngày, lực cầu bắt đáy trên HNX hoạt động tích cực hơn HOSE, giúp chỉ số HNX-Index bật trở lại gần sát mốc tham chiếu, trước khi bị đẩy mạnh trở lại vào cuối phiên.
Chốt phiên chiều, HNX-Index giảm 1,72 điểm (-1,30%), xuống 131,05 điểm với 71 mã tăng, trong khi có 109 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 54,7 triệu đơn vị, giá trị 928,9 tỷ đồng, giảm 10% về khối lượng, nhưng tăng nhẹ 3,46% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 0,7 triệu đơn vị, giá trị 8,61 tỷ đồng.
Trên sàn này, hàng loạt mã lớn cũng chìm trong sắc đỏ, như ACB giảm 2,45%, xuống 47.700 đồng với 4,95 triệu đơn vị được khớp; SHB giảm 1,56%, xuống 12.600 đồng với 17,28 triệu đơn vị được khớp; VGC giảm 1,73%, xuống 22.700 đồng với 1,68 triệu đơn vị được khớp; PVS giảm 1,83%, xuống 21.400 đồng với 5,8 triệu đơn vị được khớp; VCG giảm 1,91%, xuống 20.500 đồng…
Ngoài ra, còn có một số mã giảm mạnh khác như SHS giảm 4,57%, xuống 20.900 đồng, CDN giảm 3,35%, xuống 17.300 đồng, HUT giảm 1,12%, xuống 8.800 đồng, DBC giảm 1,4%, xuống 21.100 đông…
Trong khi đó, một số mã lại bất ngờ đi ngược xu hướng thị trường, giúp HNX-Index giảm nhẹ hơn nhiều VN-Index, như VCS tăng 2,4%, lên 115.200 đồng, PVI tăng 0,78%, lên 38.800 đồng, PHP tăng 4,96%, lên 12.700 đồng, CEO tăng 3,23%, lên 16.000 đồng, DGC tăng 1,56%, lên 32.500 đồng, SHN tăng 4,08%, lên 10.200 đồng. Thậm chí, DST, HKB, DPS, HBS còn đóng cửa với sắc tím, trong đó DST có giao dịch sôi động với 1,64 triệu đơn vị được khớp.
Trên UPCoM, chỉ số UPCoM-Index lại đuối dần đều trong phiên giao dịch chiều và đóng cửa giảm 1,23 điểm (-2,09%), xuống 57,8 điểm với 63 mã tăng, trong khi có 112 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 16,1 triệu đơn vị, giá trị 320 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,3 triệu đơn vị, giá trị 22 tỷ đồng.
Các mã lớn trên sàn này gần như đóng cửa trong sắc đỏ, ngoại trừ HVN may mắn đóng cửa ở mức tham chiếu 42.200 đồng. Trong đó, có 4 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị là LPB, POW, BSR, OIL và đều đóng cửa trong sắc đỏ.
Cụ thể, LPB giảm 4,82%, xuống 15.800 đồng với 4,97 triệu đơn vị; POW giảm 3,95%, xuống 14.600 đồng với 2,34 triệu đơn vị; BSR giảm 6,58%, xuống 21.300 đồng với 1,12 triệu đơn vị; OIL giảm 6,11%, xuống 1 triệu đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1094,63 |
-43,90(-3,86%) |
204.0 |
7.293,69tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
131,05 |
-1,72(-1,30%) |
54.7 |
928,90 tỷ |
2.856.400 |
2.610.163 |
UPCOM-INDEX |
57,80 |
-1,23(-2,09%) |
16.1 |
320,32 tỷ |
910.400 |
323.955 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
334 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
22 |
Số cổ phiếu tăng giá |
73 / 20,51% |
Số cổ phiếu giảm giá |
213 / 59,83% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
70 / 19,66% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
CTG |
31,600 |
9.517.160 |
2 |
STB |
15,000 |
9.404.240 |
3 |
MBB |
31,900 |
8.814.380 |
4 |
TPB |
32,450 |
7.295.110 |
5 |
SCR |
11,350 |
5.572.620 |
6 |
VIC |
120,900 |
5.509.300 |
7 |
FLC |
5,780 |
5.321.040 |
8 |
HPG |
57,000 |
5.118.490 |
9 |
HAG |
5,490 |
5.089.070 |
10 |
SSI |
40,600 |
5.077.900 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HRC |
29,950 |
+1,95/+6,96% |
2 |
MCG |
3,090 |
+0,20/+6,92% |
3 |
KHA |
31,000 |
+2,00/+6,90% |
4 |
TTF |
6,070 |
+0,39/+6,87% |
5 |
HU1 |
10,150 |
+0,65/+6,84% |
6 |
LGC |
23,100 |
+1,45/+6,70% |
7 |
VSI |
22,500 |
+1,40/+6,64% |
8 |
TCR |
2,860 |
+0,16/+5,93% |
9 |
SVT |
7,380 |
+0,38/+5,43% |
10 |
NAV |
5,600 |
+0,28/+5,26% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MSN |
93,000 |
-7,00/-7,00% |
2 |
TIE |
10,000 |
-0,75/-6,98% |
3 |
SCR |
11,350 |
-0,85/-6,97% |
4 |
PLX |
66,800 |
-5,00/-6,96% |
5 |
KDC |
36,800 |
-2,75/-6,95% |
6 |
DAT |
18,100 |
-1,35/-6,94% |
7 |
HOT |
44,950 |
-3,35/-6,94% |
8 |
SAB |
212,200 |
-15,80/-6,93% |
9 |
VIC |
120,900 |
-9,00/-6,93% |
10 |
TMT |
10,800 |
-0,80/-6,90% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
236 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
151 |
Số cổ phiếu tăng giá |
71 / 18,35% |
Số cổ phiếu giảm giá |
109 / 28,17% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
207 / 53,49% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
12,600 |
17.278.100 |
2 |
PVS |
21,400 |
5.799.700 |
3 |
ACB |
47,700 |
4.944.000 |
4 |
CEO |
16,000 |
2.380.200 |
5 |
SHS |
20,900 |
1.872.000 |
6 |
VGC |
22,700 |
1.676.800 |
7 |
DST |
4,900 |
1.643.200 |
8 |
PVX |
2,000 |
1.399.500 |
9 |
KLF |
2,200 |
1.332.900 |
10 |
SHN |
10,200 |
1.332.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SDE |
1,000 |
+0,10/+11,11% |
2 |
BTW |
16,500 |
+1,50/+10,00% |
3 |
HKB |
2,200 |
+0,20/+10,00% |
4 |
CAG |
46,600 |
+4,20/+9,91% |
5 |
ALT |
13,700 |
+1,20/+9,60% |
6 |
VCM |
17,300 |
+1,50/+9,49% |
7 |
DP3 |
69,900 |
+6,00/+9,39% |
8 |
MSC |
14,000 |
+1,20/+9,38% |
9 |
SAF |
64,800 |
+5,40/+9,09% |
10 |
PMB |
10,900 |
+0,90/+9,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PXA |
700 |
-0,10/-12,50% |
2 |
NST |
12,600 |
-1,40/-10,00% |
3 |
SDU |
9,900 |
-1,10/-10,00% |
4 |
L44 |
1,800 |
-0,20/-10,00% |
5 |
MNC |
3,700 |
-0,40/-9,76% |
6 |
X20 |
14,800 |
-1,60/-9,76% |
7 |
SJC |
6,500 |
-0,70/-9,72% |
8 |
VE8 |
9,300 |
-1,00/-9,71% |
9 |
TPP |
10,400 |
-1,10/-9,57% |
10 |
DPC |
13,400 |
-1,40/-9,46% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
211 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
518 |
Số cổ phiếu tăng giá |
63 / 8,64% |
Số cổ phiếu giảm giá |
112 / 15,36% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
554 / 75,99% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
15,800 |
4.974.700 |
2 |
POW |
14,600 |
2.236.600 |
3 |
BSR |
21,300 |
1.120.500 |
4 |
OIL |
16,900 |
1.005.600 |
5 |
HVN |
42,200 |
755.000 |
6 |
VIB |
38,000 |
382.200 |
7 |
DVN |
16,600 |
292.600 |
8 |
MIG |
14,000 |
224.700 |
9 |
SBS |
2,600 |
207.500 |
10 |
QNS |
51,500 |
188.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HSM |
22,100 |
+6,30/+39,87% |
2 |
HDO |
700 |
+0,10/+16,67% |
3 |
DGT |
11,500 |
+1,50/+15,00% |
4 |
DNW |
13,800 |
+1,80/+15,00% |
5 |
PSL |
34,800 |
+4,50/+14,85% |
6 |
TMG |
51,200 |
+6,60/+14,80% |
7 |
QHW |
19,700 |
+2,50/+14,53% |
8 |
NAW |
13,500 |
+1,70/+14,41% |
9 |
TUG |
6,400 |
+0,80/+14,29% |
10 |
BWA |
14,400 |
+1,80/+14,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BLT |
24,100 |
-4,20/-14,84% |
2 |
RTB |
13,200 |
-2,30/-14,84% |
3 |
UPH |
15,500 |
-2,70/-14,84% |
4 |
KCB |
2,300 |
-0,40/-14,81% |
5 |
MRF |
19,600 |
-3,40/-14,78% |
6 |
EME |
13,300 |
-2,30/-14,74% |
7 |
MVB |
9,300 |
-1,60/-14,68% |
8 |
VHH |
4,100 |
-0,70/-14,58% |
9 |
GND |
17,600 |
-3,00/-14,56% |
10 |
VVN |
4,700 |
-0,80/-14,55% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FUESSV50 |
15,270 |
2.617.100 |
0 |
2.617.100 |
2 |
E1VFVN30 |
18,200 |
2.231.130 |
69.330 |
2.161.800 |
3 |
DXG |
35,500 |
1.226.510 |
353.080 |
873.430 |
4 |
HDB |
49,200 |
1.394.250 |
631.860 |
762.390 |
5 |
SSI |
40,600 |
1.512.220 |
993.440 |
518.780 |
6 |
HSG |
18,600 |
1.086.780 |
588.800 |
497.980 |
7 |
VND |
31,600 |
488.680 |
7.700 |
480.980 |
8 |
VNM |
187,500 |
823.570 |
479.100 |
344.470 |
9 |
PVT |
20,250 |
1.554.610 |
1.216.560 |
338.050 |
10 |
GAS |
129,300 |
583.970 |
332.510 |
251.460 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIC |
120,900 |
274.620 |
2.571.170 |
-2.296.550 |
2 |
VCB |
61,000 |
416.050 |
1.494.840 |
-1.078.790 |
3 |
HAG |
5,490 |
9.370 |
1.000.000 |
-990.630 |
4 |
MSN |
93,000 |
614.430 |
1.528.920 |
-914.490 |
5 |
VJC |
197,000 |
20.740 |
506.470 |
-485.730 |
6 |
NVL |
69,800 |
1.780 |
456.760 |
-454.980 |
7 |
PVD |
18,300 |
5.500 |
373.730 |
-368.230 |
8 |
VRE |
46,800 |
460.780 |
788.920 |
-328.140 |
9 |
CTD |
138,200 |
18.950 |
299.110 |
-280.160 |
10 |
BID |
38,000 |
56.600 |
324.320 |
-267.720 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.856.400 |
2.610.163 |
246.237 |
% KL toàn thị trường |
5,22% |
4,77% |
|
Giá trị |
39,61 tỷ |
41,18 tỷ |
-1,58 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,26% |
4,43% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
12,600 |
2.231.000 |
138.100 |
2.092.900 |
2 |
SHS |
20,900 |
100.000 |
5.300 |
94.700 |
3 |
ALV |
6,300 |
89.000 |
0 |
89.000 |
4 |
TTZ |
5,900 |
56.300 |
0 |
56.300 |
5 |
PDB |
10,000 |
19.000 |
0 |
19.000 |
6 |
TV2 |
103,800 |
10.200 |
0 |
10.200 |
7 |
HKB |
2,200 |
10.000 |
0 |
10.000 |
8 |
VMC |
51,500 |
8.300 |
0 |
8.300 |
9 |
PPS |
8,200 |
7.000 |
0 |
7.000 |
10 |
DCS |
1,500 |
5.300 |
0 |
5.300 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
21,400 |
31.500 |
986.000 |
-954.500 |
2 |
KLF |
2,200 |
0 |
573.700 |
-573.700 |
3 |
NDN |
16,700 |
10.600 |
172.900 |
-162.300 |
4 |
VGC |
22,700 |
200.300 |
354.300 |
-154.000 |
5 |
VIX |
6,900 |
20.000 |
159.000 |
-139.000 |
6 |
BCC |
6,900 |
0 |
53.500 |
-53.500 |
7 |
CEO |
16,000 |
0 |
22.300 |
-22.300 |
8 |
NVB |
9,700 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
9 |
HDA |
10,300 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
10 |
NTP |
55,800 |
0 |
19.900 |
-19.900 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
910.400 |
323.955 |
586.445 |
% KL toàn thị trường |
5,64% |
2,01% |
|
Giá trị |
29,70 tỷ |
6,77 tỷ |
22,93 tỷ |
% GT toàn thị trường |
9,27% |
2,11% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
14,600 |
571.400 |
252.000 |
319.400 |
2 |
QNS |
51,500 |
76.000 |
0 |
76.000 |
3 |
MCH |
102,000 |
90.600 |
19.500 |
71.100 |
4 |
ACV |
92,100 |
39.600 |
1.300 |
38.300 |
5 |
KDF |
54,800 |
28.400 |
0 |
28.400 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
IDC |
22,900 |
0 |
15.100 |
-15.100 |
2 |
VNA |
1,300 |
0 |
10.800 |
-10.800 |
3 |
CTR |
24,000 |
0 |
6.800 |
-6.800 |
4 |
VCW |
41,800 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
5 |
MSR |
27,800 |
0 |
2.700 |
-2.700 |