Tâm lý kỳ nghỉ lễ cận kề khiến thị trường chứng khoán giao dịch khá ảm đạm. Tuy nhiên, nhóm cổ phiếu bluechip với tâm điểm là cặp cổ phiếu vốn hóa lớn nhất thị trường VNM-SAB đã giúp thị trường tăng khá ổn định trong phiên cuối tuần ngày 1/9.
Bước sang phiên chiều, đà tăng tiếp tục được củng cố khi cặp đôi trên nới rộng thêm đà tăng, nhưng do thanh khoản khá yếu và chủ yếu tập trung vào nhóm cổ phiếu bluechip nên VN-Index chưa thể chinh phục lại ngưỡng 790 điểm. Tuy vậy, thị trường vẫn có được phiên giao dịch mở đầu cho tháng mới khá khởi sắc với mức tăng gần 6 điểm.
Đóng cửa, sàn HOSE có 153 mã tăng/116 mã giảm, VN-Index tăng 5,97 điểm (+0,76%) lên 788,73 điểm. Thanh khoản giảm với tổng khối lượng giao dịch đạt 146,63 triệu đơn vị, giá trị 3.136,97 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 8,71 triệu đơn vị, giá trị 282,46 tỷ đồng.
Hai mã lớn VNM và SAB cùng leo lên mức cao nhất ngày, với mức tăng tương ứng 2,1% và 1,4%.
Bên cạnh đà tăng của các mã lớn khác như VIC, GAS, MSN, HPG, trong nhóm cổ phiếu ngân hàng, cặp đôi đầu ngành là VCB và BID cũng đều kết phiên trong sắc xanh với mức tăng tương ứng 0,9% và 1,7%.
Cùng với sự khởi sắc ở nhóm cổ phiếu có vốn hóa lớn, các mã thị trường cũng đã nổi sóng trong phiên giao dịch cuối tuần. Điển hình, cổ phiếu HAI sau 4 phiên liên tiếp giảm sâu và nằm sàn và bật tăng mạnh 6,7% lên mức giá trần 11.100 đồng/CP với khối lượng khớp 6,49 triệu đơn vị và dư mua trần 3,27 triệu đơn vị.
Người bạn đồng hành là HAR cũng chấm dứt chuỗi 3 phiên giảm sâu liên tiếp và hồi phục với mức tăng 3,5%, đóng cửa tại mức giá 10.350 đồng/CP.
FLC tăng 1,7% lên mức giá 7.710 đồng/CP và lấy lại vị trí dẫn đầu thanh khoản với hơn 13 triệu đơn vị được chuyển nhượng. Ngoài ra, các mã thị trường khác như HQC, FIT, DXG… cũng lấy lại sắc xanh.
Trong khi đó, sàn HNX duy trì sắc đỏ trong suốt cả phiên chiều.
Kết phiên, HNX-Index giảm 0,08 điểm (-0,07%) xuống 103,81 điểm với thanh khoản giảm mạnh đạt 28,88 triệu đơn vị, giá trị hơn 326 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 6,14 triệu đơn vị, giá trị 95,52 tỷ đồng, trong đó PVS thỏa thuận 3,86 triệu đơn vị, giá trị 64,85 tỷ đồng, MST thỏa thuận 1,63 triệu đơn vị, giá trị 21,46 tỷ đồng.
Trong khi ACB đã thu hẹp đà giảm còn 0,3% với khối lượng khớp hơn 0,7 triệu đơn vị thì SHB đảo chiều giảm 1,3% và chuyển nhượng thành công 2,85 triệu đơn vị, vẫn dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX.
Ngoài SHB còn có KLF có khối lượng khớp lệnh 2,48 triệu đơn vị, còn lại các mã CEO, VCG, SHB, HUT, SHS có khối lượng khớp hơn 1 triệu đơn vị.
Tương tự sàn HNX, chỉ số trên sàn UPCoM cũng đứng dưới mốc tham chiếu trong suốt cả phiên chiều.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm nhẹ 0,02 điểm (-0,03%) xuống 54,46 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 7,6 triệu đơn vị, giá trị 118,2 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 418.413 đơn vị, giá trị 1,61 tỷ đồng.
Tâm điểm đáng chú ý là cổ phiếu ART. Sau 4 phiên giảm sâu liên tiếp, ART đã bước vào đợt sóng mới khi tăng kịch trần 14,8% lên mức 27.100 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 1,42 triệu đơn vị và dư mua trần 1,57 triệu đơn vị.
Trong khi đó, GEX trở lại mốc tham chiếu với khối lượng giao dịch đạt 1,15 triệu đơn vị, đứng thứ 2 về thanh khoản trên sàn UPCoM.
Chứng khoán phái sinh hôm nay có 5.909 hợp đồng được giao dịch, giá trị 449,67 tỷ đồng, tăng 7,5% so với phiên trước đó.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
788,73 |
+5,97/+0,76% |
146.6 |
3.136,97 tỷ |
6.620.170 |
4.785.300 |
HNX-INDEX |
103,81 |
-0,08/-0,07% |
35.0 |
421,75 tỷ |
825.350 |
172.100 |
UPCOM-INDEX |
54,46 |
-0,02/-0,03% |
8.3 |
127,51 tỷ |
79.799 |
32.980 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
316 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
27 |
Số cổ phiếu tăng giá |
153 / 44,61% |
Số cổ phiếu giảm giá |
116 / 33,82% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
74 / 21,57% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,710 |
13.069.460 |
2 |
OGC |
2,650 |
11.500.530 |
3 |
HQC |
3,390 |
6.913.650 |
4 |
HAI |
11,100 |
6.486.200 |
5 |
FIT |
12,100 |
4.650.590 |
6 |
BID |
21,050 |
3.772.890 |
7 |
ROS |
113,000 |
3.651.680 |
8 |
MBB |
23,450 |
3.641.190 |
9 |
HTT |
9,100 |
3.026.980 |
10 |
ASM |
12,100 |
2.829.670 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAB |
254,500 |
+3,50/+1,39% |
2 |
TAC |
48,600 |
+3,10/+6,81% |
3 |
VNM |
151,500 |
+3,10/+2,09% |
4 |
PDN |
89,000 |
+2,80/+3,25% |
5 |
TMS |
61,800 |
+2,70/+4,57% |
6 |
VJC |
127,300 |
+2,50/+2,00% |
7 |
BTT |
33,050 |
+2,15/+6,96% |
8 |
HOT |
32,600 |
+2,10/+6,89% |
9 |
ROS |
113,000 |
+2,00/+1,80% |
10 |
RAL |
117,000 |
+1,90/+1,65% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SCD |
38,600 |
-2,20/-5,39% |
2 |
SII |
21,750 |
-1,60/-6,85% |
3 |
ACC |
23,500 |
-1,50/-6,00% |
4 |
D2D |
40,000 |
-1,40/-3,38% |
5 |
LGC |
21,200 |
-1,30/-5,78% |
6 |
KAC |
16,950 |
-1,25/-6,87% |
7 |
DQC |
37,000 |
-1,10/-2,89% |
8 |
SKG |
32,100 |
-0,90/-2,73% |
9 |
THI |
40,000 |
-0,90/-2,20% |
10 |
VSC |
54,800 |
-0,90/-1,62% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
251 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
124 |
Số cổ phiếu tăng giá |
98 / 26,13% |
Số cổ phiếu giảm giá |
75 / 20,00% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
202 / 53,87% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,800 |
2.853.088 |
2 |
KLF |
3,600 |
2.483.436 |
3 |
CEO |
10,400 |
1.428.845 |
4 |
VCG |
21,800 |
1.390.090 |
5 |
SHN |
10,100 |
1.247.010 |
6 |
HUT |
11,700 |
1.127.726 |
7 |
SHS |
15,600 |
1.036.742 |
8 |
PVX |
2,500 |
897.385 |
9 |
VC3 |
20,300 |
841.200 |
10 |
SVN |
3,300 |
835.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L14 |
90,000 |
+8,00/+9,76% |
2 |
TV3 |
38,300 |
+3,40/+9,74% |
3 |
BAX |
19,800 |
+1,80/+10,00% |
4 |
VCM |
18,500 |
+1,60/+9,47% |
5 |
DPC |
16,400 |
+1,40/+9,33% |
6 |
SEB |
42,000 |
+1,40/+3,45% |
7 |
DLR |
15,000 |
+1,30/+9,49% |
8 |
CTP |
24,200 |
+1,20/+5,22% |
9 |
ALT |
13,300 |
+1,10/+9,02% |
10 |
DP3 |
58,800 |
+1,10/+1,91% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNT |
28,100 |
-2,60/-8,47% |
2 |
CPC |
35,800 |
-2,60/-6,77% |
3 |
SDG |
22,800 |
-2,30/-9,16% |
4 |
PTD |
17,600 |
-1,90/-9,74% |
5 |
TAG |
36,000 |
-1,80/-4,76% |
6 |
DAE |
16,100 |
-1,70/-9,55% |
7 |
PCE |
14,000 |
-1,50/-9,68% |
8 |
ATS |
16,600 |
-1,40/-7,78% |
9 |
SDN |
33,700 |
-1,30/-3,71% |
10 |
MLS |
14,800 |
-1,10/-6,92% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
220 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
398 |
Số cổ phiếu tăng giá |
84 / 13,59% |
Số cổ phiếu giảm giá |
84 / 13,59% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
450 / 72,82% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
27,100 |
1.422.124 |
2 |
GEX |
19,400 |
1.154.823 |
3 |
DRI |
13,500 |
902.422 |
4 |
NTB |
800 |
412.400 |
5 |
TOP |
1,900 |
322.404 |
6 |
MTG |
4,100 |
260.000 |
7 |
PFL |
1,600 |
214.800 |
8 |
G20 |
1,600 |
171.120 |
9 |
MSR |
15,100 |
168.900 |
10 |
TVB |
15,500 |
155.810 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TPS |
37,000 |
+9,60/+35,04% |
2 |
ART |
27,100 |
+3,50/+14,83% |
3 |
TBD |
57,000 |
+3,00/+5,56% |
4 |
SDI |
61,700 |
+2,50/+4,22% |
5 |
PPH |
19,400 |
+2,40/+14,12% |
6 |
EME |
21,000 |
+2,20/+11,70% |
7 |
CNN |
16,600 |
+2,10/+14,48% |
8 |
CKD |
15,500 |
+2,00/+14,81% |
9 |
DNW |
16,500 |
+1,80/+12,24% |
10 |
IFC |
13,400 |
+1,70/+14,53% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CCR |
28,600 |
-5,00/-14,88% |
2 |
TTR |
25,500 |
-4,50/-15,00% |
3 |
ADP |
26,000 |
-4,40/-14,47% |
4 |
KCE |
23,200 |
-4,00/-14,71% |
5 |
HNF |
47,000 |
-3,70/-7,30% |
6 |
HEC |
19,800 |
-3,40/-14,66% |
7 |
TMG |
19,000 |
-3,10/-14,03% |
8 |
PTM |
17,500 |
-3,00/-14,63% |
9 |
HBD |
16,000 |
-2,30/-12,57% |
10 |
ND2 |
20,000 |
-2,30/-10,31% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
6.620.170 |
4.785.300 |
1.834.870 |
% KL toàn thị trường |
4,51% |
3,26% |
|
Giá trị |
250,46 tỷ |
143,80 tỷ |
106,66 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,98% |
4,58% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BID |
21,050 |
510.750 |
59.250 |
451.500 |
2 |
HPG |
35,100 |
649.970 |
238.750 |
411.220 |
3 |
VIC |
49,400 |
416.960 |
65.790 |
351.170 |
4 |
VNM |
151,500 |
403.930 |
57.720 |
346.210 |
5 |
SSI |
25,200 |
568.620 |
275.250 |
293.370 |
6 |
CTG |
19,050 |
265.700 |
0 |
265.700 |
7 |
DXG |
20,700 |
225.890 |
590.000 |
225.300 |
8 |
BCI |
29,500 |
185.000 |
0 |
185.000 |
9 |
EIB |
12,150 |
182.750 |
0 |
182.750 |
10 |
IJC |
11,700 |
177.000 |
0 |
177.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VTO |
7,060 |
0 |
300.130 |
-300.130 |
2 |
KMR |
4,140 |
0 |
218.980 |
-218.980 |
3 |
DIG |
16,000 |
316.640 |
511.540 |
-194.900 |
4 |
PVD |
13,500 |
33.870 |
203.000 |
-169.130 |
5 |
HBC |
58,300 |
145.900 |
310.970 |
-165.070 |
6 |
VOS |
1,880 |
50.860 |
215.000 |
-164.140 |
7 |
NLG |
27,700 |
1.000 |
130.000 |
-129.000 |
8 |
HT1 |
15,000 |
75.730 |
187.500 |
-111.770 |
9 |
KBC |
15,050 |
11.220 |
119.100 |
-107.880 |
10 |
SKG |
32,100 |
24.190 |
128.820 |
-104.630 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
825.350 |
172.100 |
653.250 |
% KL toàn thị trường |
2,36% |
0,49% |
|
Giá trị |
10,33 tỷ |
2,59 tỷ |
7,73 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,45% |
0,62% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,800 |
347.700 |
0 |
347.700 |
2 |
HUT |
11,700 |
279.000 |
0 |
279.000 |
3 |
VCG |
21,800 |
80.000 |
0 |
80.000 |
4 |
NDX |
10,900 |
12.400 |
0 |
12.400 |
5 |
IDV |
60,000 |
7.500 |
0 |
7.500 |
6 |
PBP |
17,000 |
7.100 |
100.000 |
7.000 |
7 |
NET |
27,900 |
6.600 |
0 |
6.600 |
8 |
DNY |
7,400 |
5.600 |
0 |
5.600 |
9 |
DGL |
34,200 |
5.300 |
0 |
5.300 |
10 |
DXP |
13,800 |
5.300 |
0 |
5.300 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TEG |
6,900 |
0 |
50.000 |
-50.000 |
2 |
VGC |
18,400 |
11.100 |
43.900 |
-32.800 |
3 |
SHS |
15,600 |
1.000 |
10.000 |
-9.000 |
4 |
EBS |
9,800 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
5 |
TNG |
11,500 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
6 |
IVS |
10,600 |
100.000 |
3.900 |
-3.800 |
7 |
SMT |
21,300 |
300.000 |
3.200 |
-2.900 |
8 |
SEB |
42,000 |
0 |
2.600 |
-2.600 |
9 |
BVS |
19,800 |
38.500 |
40.400 |
-1.900 |
10 |
VE9 |
5,900 |
0 |
1.300 |
-1.300 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
79.799 |
32.980 |
46.819 |
% KL toàn thị trường |
0,96% |
0,40% |
|
Giá trị |
3,15 tỷ |
1,32 tỷ |
1,83 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,47% |
1,03% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
59,200 |
39.599 |
11.500 |
28.099 |
2 |
VCA |
10,500 |
20.000 |
0 |
20.000 |
3 |
TOT |
8,000 |
5.000 |
0 |
5.000 |
4 |
SAS |
29,200 |
5.000 |
200.000 |
4.800 |
5 |
QNS |
72,700 |
3.400 |
0 |
3.400 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSR |
15,100 |
0 |
14.500 |
-14.500 |
2 |
FOX |
72,000 |
0 |
5.780 |
-5.780 |
3 |
VCT |
2,000 |
0 |
600.000 |
-600.000 |
4 |
MTH |
13,400 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
UPC |
10,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |