Phiên chiều 18/9: Thăng hoa

Phiên chiều 18/9: Thăng hoa

(ĐTCK) Sau phiên sáng có phần thận trọng, sức cầu đã mạnh dạn hơn rất nhiều trong phiên chiều giúp thị trường đảo chiều thành công, VN-Index leo lên mức cao nhất ngày với thanh khoản tăng mạnh.

Thông tin Mỹ chính thức áp thuế 10% lên 200 tỷ USD hàng Trung Quốc từ ngày 23/9 khiến thị trường chứng khoán châu Á đồng loạt giảm trong phiên sáng nay 18/9 và chứng khoán Việt Nam cũng không là ngoại lệ. Song, phản ứng tiêu cực cũng nhanh chóng qua đi và nhiều chỉ số chứng khoán hàng đầu trong khu vực đã hồi phục. Dù vậy, VN-Index vẫn chưa thể tăng do tâm lý thận trọng của nhà đầu tư khiến tiền vào thị trường khá dè dặt.

Tuy nhiên, sau giờ nghỉ trưa, diễn biến đã tích cực hơn hẳn khi tâm lý thận trọng được cởi bỏ. Tiền bắt đầu chảy mạnh hơn vào thị trường khiến hoạt động giao dịch trở nên sôi động, nhất là tại nhóm cổ phiếu bluechips. Có được bệ đỡ và tâm lý thuận lợi, VN-Index nhanh chóng đảo chiều và đà tăng càng mạnh dần về cuối phiên, kéo VN-Index tăng vọt qua mức 993 điểm - cũng là mức cao nhất ngày, thanh khoản tăng mạnh.

Đóng cửa, với 183 mã tăng và 104 mã giảm, VN-Index tăng 5,88 điểm (+0,6%) lên 993,49 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 197,38 triệu đơn vị, giá trị 4.969,43 tỷ đồng, tăng 20% về khối lượng và 27% về giá trị so với phiên 17/9.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 26,28 triệu đơn vị, giá trị hơn 957 tỷ đồng. Đáng chú ý là các thỏa thuận của 1,96 triệu cổ phiếu VHM, giá trị 205 tỷ đồng; 3,23 triệu cổ phiếu GEX, giá trị gần 94 tỷ đồng; 2,62 triệu cổ phiếu TIX, giá trị gần 84 tỷ đồng; 2,83 triệu cổ phiếu PDR, giá trị gần 72 tỷ đồng...

Sức cầu tốt giúp nhiều mã bluechips quay đầu tăng điểm. Trong rổ VN30, có tới 21 mã tăng giá. Top 10 mã vốn hóa lớn nhất cũng có tới 8 mã tăng.

Những mã có đóp góp tích cực nhất vào đà tăng chung của chỉ số có BID, VNM, VIC, SSI, STB, VJC, FPT, MWG, CTD..., trong đó BID +3,1% lên 35.250 đồng và khớp 4,1 triệu đơn vị; VNM +1,3% lên 138.000 đồng và khớp 1,3 triệu đơn vị; SSI +2,2% lên 32.000 đồng và khớp 3,43 triệu đơn vị; STB +4,6% lên 12.400 đồng và khớp 9,7 triệu đơn vị...

Đáng chú ý, HSG tăng trần lên 12.100 đồng và khớp lệnh 11,78 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn, cũng là mức thanh khoản cao nhất trong 6 tháng qua. Đây cũng là phiên tăng thứ 6 trong 7 phiên gần nhất của mã này, trong đó có 2 phiên tăng trần.

Trong số các mã giảm, MSN tạo gánh nặng nhất lên chỉ số khi giảm 1,6% về 90.100 đồng. VHM giảm 0,9% về 104.600 đồng. VRE giảm 0,5% về 37.000 đồng. Thanh khoản các mã này khá thấp.

Ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, sắc xanh cũng chiếm ưu thế, trong đó nổi bật là nhóm bất động sản - xây dựng như NVL, HBC, FLC, DXG, SCR, DIG, NLG, LDG..., trong đó HBC tăng mạnh 4,8% lên 23.800 đồng và khớp hơn 5 triệu đơn vị - mức cao nhất trong 3 tháng qua.

Đối với HNX, sàn này cũng diễn biến đồng pha với HOSE khi ghi nhận mức tăng cao nhất ngày và thanh khoản tăng mạnh.

Đóng cửa, với 79 mã tăng và 67 mã giảm, HNX-Index tăng 0,84 điểm (+0,74%) lên 113,6 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 61,35 triệu đơn vị, giá trị 726 tỷ đồng, tăng 41% về khối lượng và 29% về giá trị so với phiên 17/9. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 9,9 triệu đơn vị, giá trị gần 97 tỷ đồng.

Trong TOP mã vốn hóa lớn, chỉ duy nhất DL1 giảm điểm, trong khi có 7 mã tăng. Rổ HNX30 cũng có 16 mã tăng và chỉ 5 mã giảm.

Đóng góp tích cực là VCS với mức tăng 5% lên 98.000 đồng; SHB tăng 1,2% lên 8.400 đồng và khớp 15,34 triệu đơn vị, cao nhất sàn;  ACB tăng 0,9% lên 33.500 đồng và khớp 2,4 triệu đơn vị; VCG tăng 4% lên 18.000 đồng và khớp 1,72 triệu đơn vị...

PVS phiên này đứng giá 22.800 đồng và khớp hơn 4 triệu đơn vị.

Các mã TNG, MBG, DST, FID, NHP, VIG, SĐ, MPT... tăng trần, trong đó TNG khớp 2,79 triệu đơn vị (+9,4% lên 14.000 đồng); MBG khớp 1,68 triệu đơn vị (+8,9% lên 6.100 đồng) và DST khớp 1,47 triệu đơn vị (+9,7% lên 3.400 đồng).

Ngược lại, các mã MST, ACM, DPS, CTP, HKB... giảm sàn, trong đó MST khớp 2,37 triệu đơn vị (-9,4% về 4.800 đồng).

Trên sàn UPCoM, đà tăng có được ở cuối phiên sáng tiếp tục được duy trì trong phiên chiều, dù chịu nhiều rung lắc. Cũng giống như 2 sàn niêm yết, UPCoM cũng tăng ở mức cao nhất ngày, thanh khoản tăng vọt.

Đóng cửa, với 88 mã tăng và 63 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,16 điểm (+0,3%) lên 51,98 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 24,54 triệu đơn vị, giá trị 400 tỷ đồng, tăng 83% về khối lượng và 99% về giá trị so với phiên 17/9. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 5,1 triệu đơn vị, giá trị 117,4 tỷ đồng.

ART tăng trần lên 9.600 đồng đi kèm thanh khoản cao với 5,1 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn và là mức cao nhất trong 3 tháng qua. Trong 6 phiên gần nhất, mã này tăng 5 phiên và có 2 phiên trần.

Ngoài ART, 2 mã có thanh khoản cao tiếp theo là POW, VGT và BSR khi có cùng hơn 2 triệu đơn vị được khớp, nhưng chỉ VGT là tăng lên 11.600 đồng (+9,4%), còn lại đứng giá.

Các mã đáng chú ý khác như LPB, OIL, HVN, VEA, VGG, ACV, KLB... cũng đều tăng điểm. Ngược lại, các mã VIB, QNS, MSR... giảm điểm.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

993,49

+5,88
(+0,60%)

197.4

4.696,43tỷ

11.266.739

15.701.379

HNX-INDEX

113,60

+0,84
(+0,74%)

61.4

727,07 tỷ

1.724.840

9.015.424

UPCOM-INDEX

51,98

+0,16
(+0,30%)

24.6

400,55 tỷ

2.373.130

1.776.610

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

349

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

184 / 49,86%

Số cổ phiếu giảm giá

103 / 27,91%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

82 / 22,22%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HSG

12,100

11.784.570

2

STB

12,400

9.697.580

3

HPG

39,450

7.281.960

4

MBB

22,100

5.675.280

5

HBC

23,800

5.098.700

6

FLC

6,060

5.031.600

7

PVD

17,550

4.190.460

8

BID

35,250

4.127.500

9

HAG

5,970

4.001.940

10

ASM

12,700

3.811.200

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VSC

42,900

+2,80/+6,98%

2

TRA

78,200

+5,10/+6,98%

3

DHC

45,300

+2,95/+6,97%

4

SC5

29,950

+1,95/+6,96%

5

ACL

13,900

+0,90/+6,92%

6

DTT

15,450

+1,00/+6,92%

7

LGC

28,700

+1,85/+6,89%

8

TTF

4,810

+0,31/+6,89%

9

TNT

1,710

+0,11/+6,88%

10

AGF

4,370

+0,28/+6,85%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MDG

10,650

-0,80/-6,99%

2

SVC

40,000

-3,00/-6,98%

3

DIC

4,040

-0,30/-6,91%

4

HLG

8,650

-0,64/-6,89%

5

HVX

3,650

-0,27/-6,89%

6

TCO

13,000

-0,95/-6,81%

7

SPM

14,600

-1,05/-6,71%

8

PTC

6,060

-0,43/-6,63%

9

VPS

12,000

-0,85/-6,61%

10

FUCVREIT

8,800

-0,60/-6,38%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

217

Số cổ phiếu không có giao dịch

157

Số cổ phiếu tăng giá

79 / 21,12%

Số cổ phiếu giảm giá

67 / 17,91%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

228 / 60,96%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,400

15.347.700

2

PVS

22,800

4.054.600

3

TNG

14,000

2.797.900

4

CEO

14,100

2.511.100

5

ACB

33,500

2.410.500

6

MST

4,800

2.371.700

7

HUT

5,100

2.074.800

8

VCG

18,000

1.727.700

9

MBG

6,100

1.688.000

10

SHS

16,500

1.672.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ARM

66,000

+6,00/+10,00%

2

DST

3,400

+0,30/+9,68%

3

VCM

14,800

+1,30/+9,63%

4

MSC

13,700

+1,20/+9,60%

5

TNG

14,000

+1,20/+9,38%

6

CLH

14,200

+1,20/+9,23%

7

MPT

2,400

+0,20/+9,09%

8

MBG

6,100

+0,50/+8,93%

9

QNC

3,700

+0,30/+8,82%

10

L18

10,000

+0,80/+8,70%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPS

900

-0,10/-10,00%

2

ACM

900

-0,10/-10,00%

3

NSH

8,100

-0,90/-10,00%

4

ALT

12,700

-1,40/-9,93%

5

SMT

24,600

-2,70/-9,89%

6

HVA

4,600

-0,50/-9,80%

7

SSM

9,500

-1,00/-9,52%

8

MST

4,800

-0,50/-9,43%

9

SDG

20,400

-2,10/-9,33%

10

HJS

22,400

-2,30/-9,31%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

208

Số cổ phiếu không có giao dịch

570

Số cổ phiếu tăng giá

88 / 11,31%

Số cổ phiếu giảm giá

63 / 8,10%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

627 / 80,59%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ART

9,600

5.123.200

2

POW

15,100

2.865.500

3

VGT

11,600

2.853.700

4

BSR

17,900

2.147.900

5

LPB

9,100

905.000

6

OIL

14,800

676.000

7

MPC

45,000

553.500

8

SBS

2,000

409.400

9

GEG

12,000

367.700

10

HVN

38,000

366.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HPB

12,300

+1,60/+14,95%

2

AGX

28,700

+3,70/+14,80%

3

HTK

17,100

+2,20/+14,77%

4

POV

22,700

+2,90/+14,65%

5

NDP

25,900

+3,30/+14,60%

6

HAF

38,500

+4,90/+14,58%

7

ART

9,600

+1,20/+14,29%

8

HDO

800

+0,10/+14,29%

9

GDW

17,800

+2,20/+14,10%

10

VNI

9,800

+1,20/+13,95%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CEN

81,300

-14,30/-14,96%

2

VEC

4,600

-0,80/-14,81%

3

VFR

5,300

-0,90/-14,52%

4

PNG

12,400

-2,10/-14,48%

5

CID

5,400

-0,90/-14,29%

6

DVH

13,800

-2,30/-14,29%

7

DSC

29,300

-4,70/-13,82%

8

VRG

3,200

-0,50/-13,51%

9

SCC

2,600

-0,40/-13,33%

10

KTL

19,100

-2,90/-13,18%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

---

---

---

% KL toàn thị trường

---

---

Giá trị

---

---

---

% GT toàn thị trường

---

---

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

32,000

510.940

22.260

488.680

2

VND

22,900

300.300

50.800

249.500

3

GEX

28,900

624.610

405.000

219.610

4

DGW

26,900

209.660

1.000

208.660

5

TCM

29,800

207.570

440.000

207.130

6

KDH

33,250

176.400

5.000

171.400

7

CVT

26,500

172.210

14.510

157.700

8

E1VFVN30

15,750

150.600

0

150.600

9

PLX

71,400

150.010

700.000

149.310

10

VNM

138,000

1.218.500

1.109.810

108.690

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DIG

16,850

1.710

1.249.600

-1.247.890

2

HPG

39,450

2.111.510

3.207.820

-1.096.310

3

LDG

15,200

0

730.780

-730.780

4

TDH

11,050

300.000

591.200

-590.900

5

PDR

25,200

4.000

571.490

-567.490

6

VRE

37,000

476.400

921.820

-445.420

7

QCG

8,160

20.000

412.540

-412.520

8

PC1

27,000

0

265.000

-265.000

9

PVD

17,550

6.000

213.790

-207.790

10

BID

35,250

6.520

201.530

-195.010

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.724.840

9.015.424

-7.290.584

% KL toàn thị trường

2,81%

14,69%

Giá trị

23,24 tỷ

79,11 tỷ

-55,86 tỷ

% GT toàn thị trường

3,20%

10,88%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CEO

14,100

460.300

100.000

460.200

2

SHS

16,500

293.200

13.500

279.700

3

SHB

8,400

282.500

16.530

265.970

4

ITQ

3,900

184.100

15.200

168.900

5

VGC

18,700

90.700

0

90.700

6

PVS

22,800

153.600

94.200

59.400

7

VGS

9,800

37.400

0

37.400

8

PPS

8,500

25.700

0

25.700

9

MBS

17,600

25.300

0

25.300

10

THT

6,400

15.400

0

15.400

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIX

8,200

0

8.081.832

-8.081.832

2

TNG

14,000

83.500

665.818

-582.318

3

ALV

3,100

0

43.400

-43.400

4

APS

3,200

0

20.000

-20.000

5

ICG

7,300

0

14.000

-14.000

6

PVB

22,000

0

12.500

-12.500

7

TFC

4,900

0

7.500

-7.500

8

SD9

8,000

0

5.900

-5.900

9

NAG

5,500

2.300

6.300

-4.000

10

PGS

30,000

0

2.500

-2.500

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.373.130

1.776.610

596.520

% KL toàn thị trường

9,66%

7,24%

Giá trị

48,37 tỷ

33,83 tỷ

14,54 tỷ

% GT toàn thị trường

12,08%

8,45%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

15,100

1.104.210

1.100

1.103.110

2

ART

9,600

173.200

4.200

169.000

3

VEA

29,200

616.200

510.000

106.200

4

HVN

38,000

57.800

1.010

56.790

5

ACV

85,000

31.400

6.200

25.200

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGT

11,600

0

505.000

-505.000

2

LPB

9,100

4.200

200.300

-196.100

3

GVR

7,900

0

78.400

-78.400

4

MPC

45,000

0

56.500

-56.500

5

ATB

1,000

0

45.000

-45.000

Tin bài liên quan