Trong phiên giao dịch sáng, dòng tiền chảy mạnh giúp thị trường nhanh chóng lấy lại đà tăng sau phiên điều chỉnh nhẹ cuối tuần qua với sắc xanh chiếm thế áp đảo trên bảng điện tử.
Tưởng chừng, tâm lý thận trọng của nhà đầu tư đã vơi đi, qua đó giúp thị trường bước vào đợt tăng mạnh để chinh phục các ngưỡng điểm cao hơn. Tuy nhiên, sau khi hứng khởi trong phiên sáng, tâm lý thận trọng đã nhanh chóng trở lại với nhà đầu tư trong phiên chiều, khiến giao dịch diễn ra ảm đạm hơn nhiều so với phiên sáng.
Trong những phút đầu của phiên giao dịch chiều, nhiều mã cổ phiếu nhỏ nổi sóng, cùng với đà tăng tốt của một số mã lớn như VNM, SAB, giúp VN-Index leo thẳng lên gần ngưỡng 810 điểm. Tường chừng mốc điểm kháng cự tâm lý tiếp theo này sẽ được chinh phục trong phiên hôm nay. Tuy nhiên, áp lực bán cũng gia tăng nhẹ, trong khi tâm lý nhà đầu tư đã thận trọng trở lại khiến VN-Index bị đẩy lùi trở lại với thanh khoản thấp hơn phiên sáng.
Cụ thể, chốt phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index tăng 2,05 điểm (+0,25%), lên 807,87 điểm với 155 mã tăng và 106 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 174 triệu đơn vị, giá trị 3.768,16 tỷ đồng, tăng nhẹ 6% về khối lượng, nhưng giảm 11% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Giao dịch thỏa thuận trong phiên chiều lại diễn ra khá sôi động, giúp nâng tổng khối lượng giao dịch thỏa thuận lên 6,38 triệu đơn vị, giá trị 218,56 tỷ đồng.
FLC vẫn là mã có thanh khoản tốt nhất trên sàn HOSE với 11,97 triệu đơn vị và đóng cửa tăng 2,39%, lên 7.700 đồng. Tiếp theo là FIT với 9,25 triệu đơn vị, OGC với 7,95 triệu đơn vị, SCR và PVD với hơn 5 triệu đơn vị. Tất cả các mã trong top 5 mã có thanh khoản tốt nhất sàn HOSE đều tăng giá.
Cũng tăng giá còn có HQC, DLG, đặc biệt là TSC và HAR vẫn giữ được đà tăng mạnh như phiên sáng, trong đó TSC vững vàng ở mức giá trần với 1,87 triệu đơn vị được khớp.
Cũng nổi sóng như TSC trong phiên giao dịch đầu tuần mới còn có PXS, DHM, CCL, PXT, trong khi các mã khác như ITA, HAI, HAG, HNG, QCG lại đóng cửa trong sắc đỏ.
Trong nhóm cổ phiếu lớn, ngoài VNM, VIC, BID, ROS, SAB, CTG, HPG, thì MSN cũng đảo chiều thành công, trong khi một số khác lại hãm đà tăng của thị trường như VCB, GAS, PLX, VJC, VPB, BVH.
Cổ phiếu TCM không có diễn biến đáng chú ý nào thêm trong phiên chiều khi đóng cửa giảm 5,61%, xuống 28.600 đồng với 3,38 triệu đơn vị được khớp.
Tương tự, HNX-Index cũng nới rộng đà tăng khi bước vào phiên chiều, nhưng cũng bị đẩy lùi trở lại vào cuối phiên, đóng cửa thấp hơn phiên sáng.
Cụ thể, HNX-Index tăng 0,65 điểm (+0,62%), lên 105,13 điểm với 70,85 triệu đơn vị được khớp, giá trị 718,57 tỷ đồng, tăng mạnh 47,5% về khối lượng và 44,3% về giá trị so với phiên trước. Giao dịch thỏa thuận có thêm 9,2 triệu đơn vị, giá trị 89 tỷ đồng.
Trong khi PVS, VCG đảo chiều tăng giá, thì đà tăng của ACB và SHB lại hạ nhiệt so với phiên sáng. Trong đó, SHB tăng 2,6%, lên 7.900 đồng với 19,59 triệu đơn vị được khớp, lớn nhất thị trường. ACB chỉ còn tăng 1 bước giá, lên 28.200 đồng với 1,22 triệu đơn vị được khớp. VCG và PVS tăng 2 bước giá, trong đó PVS được khớp 4,64 triệu đơn vị, VCG được khớp gần 2 triệu đơn vị.
KLF vẫn giữ nguyên sắc tím với 17,84 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa còn dư mua giá trần hơn 1 triệu đơn vị. Cũng có sắc tím phiên hôm nay còn có một số mã tí hon khác là VTS, NGC, VTL, C69…
Trong khi đó, dù rất nỗ lực, nhưng UPCoM-Index vẫn không kịp về tham chiếu khi chốt phiên. Cụ thể, đóng cửa phiên đầu tuần, UPCoM-Index giảm 0,08 điểm (-0,14%), xuống 54,54 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 6,89 triệu đơn vị, giá trị 118,1 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,79 triệu đơn vị, giá trị 89 tỷ đồng.
GEX vẫn là mã có thanh khoản tốt nhất trên sàn này với 1,85 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 0,96%, lên 21.000 đồng. Trong khi đó, 3 mã có thanh khoản tốt tiếp theo là SWC, SBS và ART đều đóng cửa trong sắc đỏ.
Chứng khoán phái sinh hôm nay chỉ có 6.555 hợp đồng được giao dịch, giá trị 517,75 tỷ đồng, giảm 11% so với phiên cuối tuần qua.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
807,87 |
+2,05/+0,25% |
174.0 |
3.768,16 tỷ |
8.438.520 |
10.647.060 |
HNX-INDEX |
105,13 |
+0,65/+0,62% |
80.1 |
807,78 tỷ |
407.100 |
1.482.100 |
UPCOM-INDEX |
54,54 |
-0,08/-0,14% |
11.3 |
221,21 tỷ |
177.100 |
135.900 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
320 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
23 |
Số cổ phiếu tăng giá |
155 / 45,19% |
Số cổ phiếu giảm giá |
106 / 30,90% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
82 / 23,91% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,700 |
11.969.820 |
2 |
FIT |
13,250 |
9.245.940 |
3 |
OGC |
2,620 |
7.945.860 |
4 |
SCR |
11,800 |
5.634.790 |
5 |
PVD |
13,950 |
5.178.860 |
6 |
DXG |
20,600 |
4.897.660 |
7 |
ASM |
12,200 |
4.826.930 |
8 |
HPG |
37,650 |
4.636.200 |
9 |
SSI |
25,800 |
4.147.740 |
10 |
TCM |
28,600 |
3.381.770 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAB |
276,500 |
+4,50/+1,65% |
2 |
PTB |
142,500 |
+3,10/+2,22% |
3 |
GDT |
58,500 |
+2,50/+4,46% |
4 |
BHN |
98,500 |
+2,50/+2,60% |
5 |
TRA |
117,000 |
+2,00/+1,74% |
6 |
CAV |
55,700 |
+1,90/+3,53% |
7 |
PLP |
30,400 |
+1,90/+6,67% |
8 |
HII |
37,100 |
+1,80/+5,10% |
9 |
D2D |
49,400 |
+1,60/+3,35% |
10 |
THI |
38,900 |
+1,40/+3,73% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TAC |
46,200 |
-3,30/-6,67% |
2 |
SCD |
34,900 |
-2,60/-6,93% |
3 |
KHA |
30,250 |
-2,25/-6,92% |
4 |
CTD |
211,000 |
-2,10/-0,99% |
5 |
PLX |
66,400 |
-1,90/-2,78% |
6 |
NVL |
62,100 |
-1,80/-2,82% |
7 |
CTF |
27,000 |
-1,80/-6,25% |
8 |
VFG |
54,200 |
-1,80/-3,21% |
9 |
TCM |
28,600 |
-1,70/-5,61% |
10 |
KAC |
18,800 |
-1,40/-6,93% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
261 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
110 |
Số cổ phiếu tăng giá |
116 / 31,27% |
Số cổ phiếu giảm giá |
76 / 20,49% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
179 / 48,25% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,900 |
19.586.600 |
2 |
KLF |
4,400 |
17.843.181 |
3 |
PVS |
16,600 |
4.642.005 |
4 |
VCG |
20,900 |
1.990.413 |
5 |
SHS |
17,500 |
1.870.430 |
6 |
CEO |
10,200 |
1.482.395 |
7 |
TNG |
13,800 |
1.378.879 |
8 |
ACB |
28,200 |
1.222.983 |
9 |
PVX |
2,500 |
1.176.915 |
10 |
HUT |
12,000 |
1.066.572 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CCM |
52,800 |
+4,20/+8,64% |
2 |
API |
38,000 |
+2,60/+7,34% |
3 |
SJE |
27,400 |
+2,40/+9,60% |
4 |
HHC |
48,000 |
+2,40/+5,26% |
5 |
VBC |
35,000 |
+2,00/+6,06% |
6 |
VCS |
207,000 |
+2,00/+0,98% |
7 |
POT |
19,400 |
+1,60/+8,99% |
8 |
VNR |
25,000 |
+1,50/+6,38% |
9 |
VTS |
14,700 |
+1,30/+9,70% |
10 |
VC1 |
20,000 |
+1,20/+6,38% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L14 |
74,300 |
-8,20/-9,94% |
2 |
PMC |
78,000 |
-4,70/-5,68% |
3 |
VGP |
23,100 |
-2,40/-9,41% |
4 |
SEB |
40,500 |
-2,00/-4,71% |
5 |
PEN |
18,700 |
-2,00/-9,66% |
6 |
ATS |
25,000 |
-1,50/-5,66% |
7 |
EID |
15,000 |
-1,50/-9,09% |
8 |
KST |
14,600 |
-1,40/-8,75% |
9 |
CLH |
12,800 |
-1,30/-9,22% |
10 |
VDL |
33,800 |
-1,10/-3,15% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
206 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
417 |
Số cổ phiếu tăng giá |
77 / 12,36% |
Số cổ phiếu giảm giá |
73 / 11,72% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
473 / 75,92% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
GEX |
21,000 |
1.845.120 |
2 |
SWC |
12,600 |
608.570 |
3 |
SBS |
2,300 |
597.960 |
4 |
ART |
22,500 |
514.360 |
5 |
QPH |
21,400 |
421.400 |
6 |
HVN |
25,600 |
338.724 |
7 |
PFL |
1,700 |
317.800 |
8 |
DRI |
12,700 |
263.954 |
9 |
MSR |
18,000 |
181.871 |
10 |
PXL |
2,600 |
162.307 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ICC |
63,000 |
+7,70/+13,92% |
2 |
UEM |
41,500 |
+5,00/+13,70% |
3 |
DFC |
48,000 |
+4,50/+10,34% |
4 |
DBM |
23,200 |
+3,00/+14,85% |
5 |
BDG |
30,000 |
+3,00/+11,11% |
6 |
DTG |
23,000 |
+3,00/+15,00% |
7 |
NHH |
77,000 |
+3,00/+4,05% |
8 |
VDT |
24,000 |
+2,80/+13,21% |
9 |
VKD |
20,300 |
+2,60/+14,69% |
10 |
YTC |
36,500 |
+2,50/+7,35% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HNF |
48,300 |
-7,40/-13,29% |
2 |
DAP |
31,600 |
-5,50/-14,82% |
3 |
NTW |
22,600 |
-3,30/-12,74% |
4 |
CCR |
18,700 |
-3,20/-14,61% |
5 |
TTP |
31,000 |
-2,50/-7,46% |
6 |
KCE |
18,500 |
-2,50/-11,90% |
7 |
APF |
54,000 |
-2,50/-4,42% |
8 |
BDT |
12,800 |
-2,20/-14,67% |
9 |
DNS |
8,000 |
-2,00/-20,00% |
10 |
DNH |
20,500 |
-1,90/-8,48% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
8.438.520 |
10.647.060 |
-2.208.540 |
% KL toàn thị trường |
4,85% |
6,12% |
|
Giá trị |
283,92 tỷ |
369,36 tỷ |
-85,44 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,53% |
9,80% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CTG |
19,150 |
1.376.500 |
430.150 |
946.350 |
2 |
HPG |
37,650 |
913.600 |
85.430 |
828.170 |
3 |
SSI |
25,800 |
942.630 |
218.970 |
723.660 |
4 |
SBT |
29,300 |
256.610 |
0 |
256.610 |
5 |
EIB |
12,800 |
246.250 |
0 |
246.250 |
6 |
FLC |
7,700 |
160.620 |
3.690 |
156.930 |
7 |
PPC |
20,450 |
211.370 |
56.500 |
154.870 |
8 |
HII |
37,100 |
126.570 |
3.000 |
123.570 |
9 |
HNG |
9,130 |
110.140 |
0 |
110.140 |
10 |
HT1 |
15,050 |
205.990 |
95.900 |
110.090 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCB |
37,600 |
53.250 |
1.997.130 |
-1.943.880 |
2 |
E1VFVN30 |
13,060 |
13.740 |
1.500.000 |
-1.486.260 |
3 |
KBC |
14,500 |
598.990 |
1.496.690 |
-897.700 |
4 |
MSN |
56,300 |
49.780 |
538.380 |
-488.600 |
5 |
NLG |
27,450 |
31.220 |
420.440 |
-389.220 |
6 |
KDH |
27,800 |
50.000 |
270.750 |
-270.700 |
7 |
DRC |
23,850 |
1.000 |
141.540 |
-140.540 |
8 |
CSM |
15,000 |
400.000 |
107.620 |
-107.220 |
9 |
VJC |
137,100 |
67.610 |
145.560 |
-77.950 |
10 |
STB |
11,800 |
1.050 |
76.360 |
-75.310 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
407.100 |
1.482.100 |
-1.075.000 |
% KL toàn thị trường |
0,51% |
1,85% |
|
Giá trị |
6,90 tỷ |
23,14 tỷ |
-16,24 tỷ |
% GT toàn thị trường |
0,85% |
2,86% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,900 |
74.000 |
200.000 |
73.800 |
2 |
VGC |
21,000 |
46.000 |
0 |
46.000 |
3 |
SDT |
9,300 |
45.000 |
0 |
45.000 |
4 |
SHS |
17,500 |
43.100 |
0 |
43.100 |
5 |
DBC |
27,700 |
16.500 |
0 |
16.500 |
6 |
SD4 |
11,700 |
12.900 |
0 |
12.900 |
7 |
VAT |
4,700 |
11.000 |
0 |
11.000 |
8 |
PGS |
23,100 |
13.300 |
2.400 |
10.900 |
9 |
TTH |
11,900 |
10.300 |
0 |
10.300 |
10 |
CVT |
50,000 |
14.200 |
4.400 |
9.800 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,600 |
10.000 |
1.212.000 |
-1.202.000 |
2 |
KVC |
3,500 |
5.800 |
74.000 |
-68.200 |
3 |
TEG |
6,700 |
0 |
55.000 |
-55.000 |
4 |
PVE |
8,600 |
0 |
48.000 |
-48.000 |
5 |
NDN |
8,500 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
6 |
INN |
64,500 |
1.000 |
8.300 |
-7.300 |
7 |
DXP |
12,000 |
13.500 |
18.000 |
-4.500 |
8 |
TAG |
35,000 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
9 |
PHP |
13,500 |
0 |
2.200 |
-2.200 |
10 |
MAC |
7,700 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
177.100 |
135.900 |
41.200 |
% KL toàn thị trường |
1,57% |
1,21% |
|
Giá trị |
10,05 tỷ |
5,87 tỷ |
4,18 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,54% |
2,65% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SCS |
91,000 |
30.800 |
0 |
30.800 |
2 |
TOP |
2,000 |
20.000 |
0 |
20.000 |
3 |
LTG |
52,000 |
14.600 |
0 |
14.600 |
4 |
QNS |
71,000 |
9.000 |
0 |
9.000 |
5 |
SIV |
51,000 |
3.000 |
0 |
3.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HD2 |
13,000 |
3.000 |
37.400 |
-34.400 |
2 |
IFS |
9,500 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
3 |
ACV |
57,700 |
86.700 |
88.100 |
-1.400 |
4 |
NTC |
72,000 |
1.800 |
2.200 |
-400.000 |
5 |
DAP |
31,600 |
0 |
100.000 |
-100.000 |