Dù thị trường chưa hồi phục sắc xanh nhưng áp lực bán mạnh đã không còn, bên cạnh đó dòng tiền có dấu hiệu tham gia tích cực hơn giúp VN-Index chỉ giảm nhẹ, trong khi HNX-Index cũng le lói sắc xanh. Đáng kể, các cổ phiếu ngân hàng sau những phiên điều chỉnh cũng dần đảo chiều tăng nhẹ, đây sẽ là tín hiệu tích cực để nhà đầu tư kỳ vọng thị trường sẽ có những khởi sắc trong phiên chiều.
Không nằm ngoài sự kỳ vọng của giới đầu tư, trái với phiên chiều qua, sau khoảng 30 phút giao dịch ngập ngừng, lực cầu đã nhập cuộc khá tốt giúp VN-Index hồi phục sắc xanh và tiến thẳng mốc 770 điểm. Tuy nhiên, sang đợt khớp ATC, đà tăng dần thu hẹp ở nhóm cổ phiếu trụ cột cùng việc điều chỉnh của các mã lớn như GAS, BVH, MSN khiến chỉ số này lỗi hẹn với ngưỡng 770 điểm.
Đóng cửa, sàn HOSE đã cân bằng hơn với 143 mã tăng/132 mã giảm, VN-Index tăng 1,38 điểm (+0,18%) lên 768,97 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 196,32 triệu đơn vị, giá trị 3.331,68 tỷ đồng, giảm 17,62% về lượng và 41,51% về giá trị so với phiên hôm qua do thiếu vắng yếu tố đột biến đến từ cổ phiếu VPB.
Giao dịch thỏa thuận đóng góp 33,98 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 472,32 tỷ đồng, trong đó ngoài thỏa thuận lớn tại EIB từ phiên sáng, còn có 1,26 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 77,58 tỷ đồng; các mã SAM, DXG thỏa thuận hơn 20 tỷ đồng…
Nhóm VN30 có diễn biến tích cực hơn trong phiên chiều khi có 15 mã tăng, 10 mã giảm và 5 mã đứng giá. Trong đó, các mã ngân hàng tăng khá tốt như BID tăng 2,9%, VCB tăng 0,5%, CTG tăng 0,3%, MBB tăng 1,6%, EIB tăng trần 6,9%.
Các cổ phiếu có vốn hóa lớn như VNM tăng 0,3%, ROS và PLX cùng tăng 0,5%, SAB đã lấy lại mốc tham chiếu, cũng góp phần giúp thị trường nhích bước.
Tâm điểm đáng chú ý trong phiên chiều là nhóm cổ phiếu thị trường. Dòng tiền đầu cơ chảy mạnh giúp nhiều mã khởi sắc, đặc biệt HAI đã có phiên lội ngược dòng sau nhịp hồi nhẹ trong phiên sáng. Lực cầu tiếp tục hấp thụ mạnh giúp HAI nhanh chóng leo lên mức giá trần với lượng dư mua trần khá lớn, chấm dứt chuỗi 7 phiên giảm sàn liên tiếp.
Kết phiên, HAI tăng 6,96% lên mức giá trần 14.600 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh tăng vọt đạt 23,35 triệu đơn vị và dư mua trần 6,17 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, DLG cũng đảo chiều tăng trần sau phiên giảm sàn hôm qua với thanh khoản sôi động đạt 5,58 triệu đơn vị; AMD cũng khoác áo tím sau 2 phiên giảm mạnh; các mã thị trường khác như FLC, TSC, HQC, FIT, OGC, DXG, ITA… đều hồi phục tích cực.
Trên sàn HNX, nhận tín hiệu xanh từ sàn HOSE, chỉ số sàn này cũng đảo chiều bứt lên nhờ đà tăng tích cực ở một số mã lớn.
Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,34 điểm (+0,34%) lên 100,83 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 51,25 triệu đơn vị, giá trị 554,86 tỷ đồng, giảm 9,44% về lượng và 4,9% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đạt 912.905 đơn vị, giá trị 11,78 tỷ đồng.
Trong phiên cuối tuần, các cổ phiếu phân bón tăng khá mạnh. Bên cạnh cổ phiếu trong nhóm VN30 là LAS tăng kịch trần với biên độ tăng 9,4% và có khối lượng khớp lệnh 1,37 triệu đơn vị, các mã khác như NFC, PCE cũng khoe sắc tím.
Bên cạnh đó, các mã lớn khác như ACB, HUT, NTP, PVS, PGS, PLC… cũng khởi sắc, góp phần hỗ trợ tốt giúp thị trường tăng điểm.
SHB và KLF là 2 cổ phiếu giao dịch tốt nhất sàn HNX với khối lượng khớp lệnh lần lượt đạt 6,49 triệu đơn vị và hơn 5 triệu đơn vị. Trong khi SHB đã lấy lại mốc tham chiếu thì KLF hồi phục sau phiên sáng điều chỉnh.
Trên sàn UPCoM, trái với giao dịch tích cực ở 2 sàn chính, chỉ số trên sàn này vẫn chưa thoát khỏi sắc đỏ.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,13 điểm (-0,23%) xuống 54,51 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 8,37 triệu đơn vị, giá trị 92,13 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,55 triệu đơn vị, giá trị 4,33 tỷ đồng.
ART vẫn duy trì sắc tím với giao dịch tiếp tục gia tăng. Kết phiên, ART đứng tại mức giá 18.500 đồng/CP và khối lượng giao dịch lớn nhất sàn UPCoM đạt 1,72 triệu đơn vị, dư mua trần hơn 2 triệu đơn vị.
Đứng ở vị trí thứ 2 về thanh khoản trên sàn là TOP với khối lượng giao dịch hơn 1,2 triệu đơn vị.
Thị trường chứng khoán phái sinh hôm nay có 2.918 hợp đồng được giao dịch, giá trị 216,97 tỷ đồng, tăng 21,33% so với phiên hôm qua.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
768,97 |
+1,38/+0,18% |
196.3 |
3.331,68 tỷ |
5.481.885 |
7.566.725 |
HNX-INDEX |
100,83 |
+0,34/+0,34% |
52.2 |
566,88 tỷ |
1.170.700 |
1.114.189 |
UPCOM-INDEX |
54,51 |
-0,13/-0,23% |
10.3 |
106,08 tỷ |
97.400 |
33.800 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
323 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
20 |
Số cổ phiếu tăng giá |
143 / 41,69% |
Số cổ phiếu giảm giá |
132 / 38,48% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
68 / 19,83% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HAI |
14,600 |
23.354.090 |
2 |
FLC |
7,110 |
6.754.200 |
3 |
TSC |
5,300 |
6.187.390 |
4 |
DLG |
4,200 |
5.581.180 |
5 |
OGC |
2,650 |
5.263.540 |
6 |
FIT |
9,900 |
5.018.900 |
7 |
HQC |
3,180 |
5.001.250 |
8 |
SSI |
24,850 |
4.147.990 |
9 |
DXG |
19,350 |
3.912.560 |
10 |
PVD |
14,950 |
3.295.780 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VND |
23,400 |
+23,40/+0,00% |
2 |
VCF |
199,800 |
+6,80/+3,52% |
3 |
NSC |
131,900 |
+3,90/+3,05% |
4 |
COM |
58,400 |
+3,20/+5,80% |
5 |
VDP |
41,500 |
+2,70/+6,96% |
6 |
KHA |
33,400 |
+1,60/+5,03% |
7 |
SII |
23,500 |
+1,45/+6,58% |
8 |
SFI |
32,200 |
+1,35/+4,38% |
9 |
PAN |
36,000 |
+1,35/+3,90% |
10 |
TMS |
62,300 |
+1,30/+2,13% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BBC |
111,000 |
-3,00/-2,63% |
2 |
TAC |
47,000 |
-3,00/-6,00% |
3 |
CTF |
27,650 |
-2,05/-6,90% |
4 |
PTB |
133,500 |
-2,00/-1,48% |
5 |
VPB |
37,200 |
-1,80/-4,62% |
6 |
SVC |
51,300 |
-1,70/-3,21% |
7 |
S4A |
20,600 |
-1,40/-6,36% |
8 |
BMP |
81,300 |
-1,10/-1,33% |
9 |
BMI |
28,650 |
-1,00/-3,37% |
10 |
DHG |
110,000 |
-1,00/-0,90% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
251 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
121 |
Số cổ phiếu tăng giá |
107 / 28,76% |
Số cổ phiếu giảm giá |
77 / 20,70% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
188 / 50,54% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,800 |
6.487.002 |
2 |
KLF |
3,400 |
5.038.651 |
3 |
PVX |
2,500 |
3.314.570 |
4 |
VCG |
19,900 |
2.172.123 |
5 |
SEB |
39,600 |
2.052.400 |
6 |
LAS |
16,300 |
1.373.661 |
7 |
HKB |
3,100 |
1.300.460 |
8 |
SHN |
10,000 |
1.262.100 |
9 |
DCS |
2,600 |
1.218.750 |
10 |
ACB |
25,700 |
1.175.485 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DP3 |
58,300 |
+5,30/+10,00% |
2 |
NTP |
66,000 |
+4,00/+6,45% |
3 |
SEB |
39,600 |
+3,60/+10,00% |
4 |
FDT |
35,000 |
+3,10/+9,72% |
5 |
CCM |
38,400 |
+3,00/+8,47% |
6 |
CTB |
28,200 |
+2,40/+9,30% |
7 |
TAG |
37,800 |
+2,10/+5,88% |
8 |
NHC |
43,900 |
+2,00/+4,77% |
9 |
PIV |
41,000 |
+2,00/+5,13% |
10 |
SMT |
22,700 |
+1,90/+9,13% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
STC |
30,200 |
-3,20/-9,58% |
2 |
HAD |
36,200 |
-3,20/-8,12% |
3 |
ARM |
26,200 |
-2,80/-9,66% |
4 |
TPP |
14,600 |
-1,60/-9,88% |
5 |
VCM |
16,200 |
-1,40/-7,95% |
6 |
VNF |
50,000 |
-1,30/-2,53% |
7 |
PSC |
12,400 |
-1,00/-7,46% |
8 |
HLC |
9,900 |
-1,00/-9,17% |
9 |
TTC |
18,100 |
-0,90/-4,74% |
10 |
DST |
27,600 |
-0,90/-3,16% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
218 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
393 |
Số cổ phiếu tăng giá |
84 / 13,75% |
Số cổ phiếu giảm giá |
71 / 11,62% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
456 / 74,63% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
18,500 |
1.721.100 |
2 |
TOP |
2,100 |
1.209.100 |
3 |
NTB |
1,000 |
631.300 |
4 |
AVF |
400 |
436.750 |
5 |
SBS |
2,400 |
400.514 |
6 |
TIS |
11,600 |
351.200 |
7 |
DRI |
14,300 |
330.354 |
8 |
DVN |
16,400 |
253.913 |
9 |
DBD |
44,600 |
160.100 |
10 |
GEX |
19,000 |
157.140 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HNF |
35,300 |
+4,00/+12,78% |
2 |
HLB |
29,900 |
+3,90/+15,00% |
3 |
EME |
23,800 |
+3,10/+14,98% |
4 |
FOX |
77,000 |
+3,00/+4,05% |
5 |
LLM |
22,000 |
+2,80/+14,58% |
6 |
GND |
20,200 |
+2,60/+14,77% |
7 |
ART |
18,500 |
+2,40/+14,91% |
8 |
TAW |
20,000 |
+2,30/+12,99% |
9 |
HBD |
18,600 |
+2,10/+12,73% |
10 |
SDJ |
14,300 |
+1,80/+14,40% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DAC |
9,000 |
-5,90/-39,60% |
2 |
DNW |
15,700 |
-2,70/-14,67% |
3 |
CNN |
14,500 |
-2,50/-14,71% |
4 |
MTP |
15,500 |
-2,50/-13,89% |
5 |
CPI |
3,600 |
-2,30/-38,98% |
6 |
DHD |
28,000 |
-2,20/-7,28% |
7 |
ND2 |
21,500 |
-2,00/-8,51% |
8 |
BT1 |
17,000 |
-1,50/-8,11% |
9 |
QNS |
71,600 |
-1,30/-1,78% |
10 |
VAV |
70,000 |
-1,30/-1,82% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
5.481.885 |
7.566.725 |
-2.084.840 |
% KL toàn thị trường |
2,79% |
3,85% |
|
Giá trị |
237,36 tỷ |
258,17 tỷ |
-20,80 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,12% |
7,75% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
33,750 |
678.410 |
283.240 |
395.170 |
2 |
SBT |
29,200 |
303.680 |
510.000 |
303.170 |
3 |
DXG |
19,350 |
438.690 |
194.490 |
244.200 |
4 |
VCB |
37,500 |
732.920 |
556.000 |
176.920 |
5 |
VNM |
149,200 |
416.720 |
256.850 |
159.870 |
6 |
VCI |
60,000 |
160.150 |
10.300 |
149.850 |
7 |
PLX |
66,100 |
115.990 |
0 |
115.990 |
8 |
BMP |
81,300 |
135.430 |
22.270 |
113.160 |
9 |
CTS |
11,800 |
82.200 |
0 |
82.200 |
10 |
PVT |
14,100 |
80.120 |
0 |
80.120 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HNG |
9,290 |
100.000 |
700.000 |
-699.900 |
2 |
SSI |
24,850 |
7.040 |
558.200 |
-551.160 |
3 |
KDC |
41,000 |
6.700 |
540.000 |
-533.300 |
4 |
MSN |
44,600 |
45.280 |
530.450 |
-485.170 |
5 |
VIC |
42,750 |
160.580 |
602.370 |
-441.790 |
6 |
HSG |
28,600 |
378.470 |
772.240 |
-393.770 |
7 |
CTG |
18,600 |
100.010 |
280.000 |
-179.990 |
8 |
NT2 |
27,000 |
35.850 |
177.810 |
-141.960 |
9 |
STB |
11,750 |
34.130 |
170.130 |
-136.000 |
10 |
NLG |
29,700 |
2.100 |
133.860 |
-131.760 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.170.700 |
1.114.189 |
56.511 |
% KL toàn thị trường |
2,24% |
2,14% |
|
Giá trị |
16,93 tỷ |
13,56 tỷ |
3,37 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,99% |
2,39% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HUT |
11,600 |
250.000 |
0 |
250.000 |
2 |
VCG |
19,900 |
50.000 |
10.000 |
40.000 |
3 |
VGC |
19,000 |
31.400 |
1.100 |
30.300 |
4 |
TTT |
52,000 |
30.200 |
0 |
30.200 |
5 |
KSK |
1,800 |
27.800 |
0 |
27.800 |
6 |
SHS |
15,300 |
29.300 |
1.500 |
27.800 |
7 |
SD2 |
6,000 |
20.000 |
0 |
20.000 |
8 |
MAS |
91,000 |
18.200 |
1.300 |
16.900 |
9 |
NVB |
7,500 |
15.000 |
0 |
15.000 |
10 |
DGL |
34,500 |
12.000 |
0 |
12.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,800 |
20.000 |
305.200 |
-285.200 |
2 |
PVS |
16,600 |
2.600 |
70.100 |
-67.500 |
3 |
PVE |
7,900 |
100.000 |
62.000 |
-61.900 |
4 |
DBC |
27,300 |
400.000 |
29.800 |
-29.400 |
5 |
TEG |
6,800 |
0 |
27.000 |
-27.000 |
6 |
HLD |
11,500 |
0 |
21.000 |
-21.000 |
7 |
DP3 |
58,300 |
0 |
12.600 |
-12.600 |
8 |
VNT |
34,000 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
9 |
BBS |
13,300 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
10 |
VIT |
32,100 |
0 |
4.300 |
-4.300 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
97.400 |
33.800 |
63.600 |
% KL toàn thị trường |
0,95% |
0,33% |
|
Giá trị |
4,12 tỷ |
1,37 tỷ |
2,75 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,88% |
1,29% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
52,900 |
26.300 |
14.000 |
12.300 |
2 |
QNS |
71,600 |
13.000 |
2.000 |
11.000 |
3 |
HD2 |
13,200 |
9.900 |
0 |
9.900 |
4 |
ABI |
35,300 |
8.500 |
0 |
8.500 |
5 |
SAS |
29,000 |
8.000 |
0 |
8.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
AGP |
22,000 |
0 |
15.500 |
-15.500 |
2 |
FOX |
77,000 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
3 |
VQC |
11,900 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
4 |
UPC |
11,500 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |