Trong phiên sáng, cả 2 chỉ số chính đều bật mạnh khi dòng tiền bất ngờ chảy mạnh ngay từ đầu phiên, kéo hàng trăm mã tăng giá. Trong đó, VN-Index vượt qua ngưỡng 930 điểm và HNX-Index có lúc leo sát ngưỡng 106,4 điểm. Dù đà tăng có hạ nhiệt vào cuối phiên sáng, nhưng cả 2 sàn đều ghi nhận phiên giao dịch tích cực với thanh khoản cải thiện đáng kể so với các phiên trước đó.
Bước vào phiên chiều, lực cầu gia tăng mạnh ngay từ đầu phiên, kéo các chỉ số nới rộng đà tăng, leo thẳng một mạch lên mức đỉnh của ngày khi đóng cửa phiên. Trong đó, VN-Index vượt qua ngưỡng 940 điểm, còn HNX-Index cũng tiến sát mốc 107 điểm. Không chỉ tăng mạnh về điểm số, thị trường phiên hôm nay cũng ghi nhận tích cực của dòng tiền, giúp thanh khoản tăng vọt với nhiều mã nổi sóng.
Chốt phiên chiều, VN-Index tăng 21,12 điểm (+2,29%), lên 942,39 điểm với 219 mã tăng, trong khi chỉ có 72 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 223,94 triệu đơn vị, giá trị 4.943,65 tỷ đồng, tăng 43,7% về khối lượng và 40% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 33,29 triệu đơn vị, giá trị 1.013,6 tỷ đồng.
Trong phiên hôm nay, với dòng tiền bất ngờ chảy mạnh, sàn HOSE chứng kiến nhiều con sóng như ASM, HSG, PVD, VND, DIG, CVT, REE, PPC, GTN, VRC, NKG… Đa số các mã này còn dư mua giá trần khá lớn, trong đó mã được khớp lớn nhất là DIG với 6,29 triệu đơn vị, đóng cửa ở mức 15.450 đồng. Tiếp đến là ASM với 5,24 triệu đơn vị, đóng cửa ở mức 12.550 đồng và HSG với 3,4 triệu đơn vị, đóng cửa ở mức 10.800 đồng.
Trong khi đó, dù không giữ được sắc tím, nhưng HAG đóng cửa với mức tăng mạnh 6,75%, lên 6.330 đồng với hơn 18 triệu đơn vị được khớp, dù đầu phiên sáng bị áp lực chốt lời nên có lúc giảm 3,54%.
Tương tự, “người anh em” HNG cũng đảo chiều tăng mạnh 5,06%, lên 13.500 đồng, mức cao nhất ngày với 19,5 triệu đơn vị được khớp, dù đầu phiên sáng cũng bị chốt lời nên có lúc giảm 4,28%.
Cặp đôi này cũng là 2 cổ phiếu có thanh khoản tốt nhất sàn HOSE trong phiên hôm nay. Ngoài ra, một mã penny khác cũng có thanh khoản tốt là FLC với 9,78 triệu đơn vị, đứng thứ 3 và đóng cửa cũng tăng 1,18%, lên 5.130 đồng.
Không chỉ các mã penny, dòng tiền cũng đã trở lại với các mã cổ phiếu lớn, bluechip. Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn, chỉ còn duy nhất SAB giảm nhẹ 0,05%, xuống 217.900 đồng, còn lại đều tăng, trong đó có nhiều mã tăng mạnh như VRE tăng 6,44%, lên 43.000 đồng, GAS tăng 5,06%, lên 83.000 đồng, BID tăng 5,02%, lên 26.150 đồng, CTG tăng 3,75%, lên 24.900 đồng, TCB tăng 3,14%, lên 27.950 đồng, VCB tăng 3,05%, lên 57.500 đồng. Cặp đôi VHM và VIC cũng đóng cửa trong sắc xanh, nhưng mức tăng kém hơn “ngươi em” VRE khi chỉ tăng trên dưới 1%. VNM cũng chỉ có sắc xanh nhạt khi chốt phiên.
Ngoài 4 mã VCB, TCB, CTG, BID, nhóm cổ phiếu ngân hàng còn ghi nhận sự khởi sắc tại các mã khác như VPB tăng 2,04%, lên 30.050 đồng, MBB tăng 3,36%, lên 23.100 đồng, HDB tăng 5,07% lên 35.250 đồng với 2,17 triệu đơn vị được khớp, STB tăng 4,19%, lên 11.200 đồng, TPB tăng 0,75%, lên 27.000 đồng, còn EIB đứng giá.
Trong nhóm bluechip cũng ghi nhận các mã tăng mạnh như HPG tăng 3,05%, lên 37.200 đồng, PLX tăng 5,56%, lên 57.000 đồng, NVL tăng 5,18%, lên 54.800 đồng, SSI tăng 5,04%, lên 29.200 đồng…
Trên HNX, diễn biến cũng tương tự khi lực cầu gia tăng mạnh giúp chỉ số HNX-Index nới rộng đà tăng ngay khi bước vào phiên chiều, leo thẳng lên mức cao nhất ngày khi đóng cửa.
Chốt phiên, HNX-Index tăng 2,10 điểm (+2%), lên 106,93 điểm với 114 mã tăng, trong khi chỉ có 53 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 48,7 triệu đơn vị, giá trị 698,65 tỷ đồng, tăng 45,8% về khối lượng và 32,3% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,13 triệu đơn vị, giá trị 63,37 tỷ đồng.
Cũng giống sàn HOSE, phiên chiều nay sàn HNX cũng chứng kiến nhiều mã nổi sóng như VCG, ITQ, MBG, PVX, DST, KVC, VIG… Trong đó, VCG tăng lên 16.900 đồng, khớp 3,24 triệu đơn vị, ITQ và MBG cũng được khớp hơn 2 triệu đơn vị và đều còn dư mua giá trần khá lớn.
Tuy nhiên, đà tăng mạnh của HNX-Index đến từ sự hỗ trợ của các mã lớn như ACB tăng 1,69%, lên 36.200 đồng, VCS tăng 1,4%, lên 94.000 đồng, SHB tăng 3,75%, lên 8.300 đồng, VGC tăng 2,27%, lên 18.000 đồng, PVS tăng 8,28%, lên 17.000 đồng…
Trong đó, SHB, ACB và PVS là 3 mã có thanh khoản tốt nhất sàn với 7,65 triệu đơn vị, 5 triệu đơn vị và 4,36 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, diễn biến tích cực cũng giống như 2 sàn niêm yết khi chỉ số UPCoM-Index nới rộng dần đà tăng trong phiên chiều.
Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,74 điểm (+1,50%), lên 50,16 điểm với 97 mã tăng và 58 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 13,68 triệu đơn vị, giá trị 228 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,58 triệu đơn vị, giá trị 63,28 tỷ đồng.
Trên sàn này, cả 4 mã có thanh khoản tốt nhất sàn là POW, LPB, BSR và OIL đều đóng cửa trong sắc xanh, trong đó POW được khớp lớn nhất 2,2 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 8,25%, lên 11.800 đồng; LPB khớp 1,9 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 4,76%, lên 11.000 đồng; BSR khớp 1,4 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 4,9%, lên 15.000 đồng; OIL khớp 0,96 triệu đơn vị, đóng cửa tăng nhẹ 1 bước giá, lên 13.500 đồng.
Trong các mã đáng chú ý, chỉ có ART, AEA và ACV giảm giá, còn lại đều tăng giá khá tốt.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
942,39 |
+21,12 |
223.9 |
4.943,65tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
106,93 |
+2,10 |
48.7 |
698,65 tỷ |
1.780.400 |
790.252 |
UPCOM-INDEX |
50,16 |
+0,74 |
13.7 |
228,77 tỷ |
593.100 |
2.430.501 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
334 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
29 |
Số cổ phiếu tăng giá |
220 / 60,61% |
Số cổ phiếu giảm giá |
71 / 19,56% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
72 / 19,83% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HNG |
13,500 |
19.498.610 |
2 |
HAG |
6,330 |
18.139.320 |
3 |
FLC |
5,130 |
9.777.500 |
4 |
HPG |
37,200 |
6.330.670 |
5 |
DIG |
15,450 |
6.290.100 |
6 |
VPB |
30,050 |
6.095.550 |
7 |
MBB |
23,100 |
6.039.310 |
8 |
SSI |
29,200 |
5.804.510 |
9 |
STB |
11,200 |
5.786.780 |
10 |
CTG |
24,900 |
5.547.380 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VND |
18,400 |
+1,20/+6,98% |
2 |
SVC |
46,000 |
+3,00/+6,98% |
3 |
PVD |
13,050 |
+0,85/+6,97% |
4 |
TS4 |
4,760 |
+0,31/+6,97% |
5 |
GTN |
9,840 |
+0,64/+6,96% |
6 |
ST8 |
16,950 |
+1,10/+6,94% |
7 |
PPC |
18,500 |
+1,20/+6,94% |
8 |
HSG |
10,800 |
+0,70/+6,93% |
9 |
VRC |
17,750 |
+1,15/+6,93% |
10 |
MCG |
3,090 |
+0,20/+6,92% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TLD |
9,300 |
-0,70/-7,00% |
2 |
FUCVREIT |
8,370 |
-0,63/-7,00% |
3 |
PNC |
14,700 |
-1,10/-6,96% |
4 |
HLG |
9,300 |
-0,69/-6,91% |
5 |
TCR |
2,510 |
-0,18/-6,69% |
6 |
HTV |
16,200 |
-1,15/-6,63% |
7 |
COM |
55,600 |
-3,90/-6,55% |
8 |
CCI |
13,000 |
-0,90/-6,47% |
9 |
L10 |
18,300 |
-1,20/-6,15% |
10 |
PDN |
66,600 |
-3,40/-4,86% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
220 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
158 |
Số cổ phiếu tăng giá |
114 / 30,16% |
Số cổ phiếu giảm giá |
53 / 14,02% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
211 / 55,82% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,300 |
7.649.600 |
2 |
PVS |
17,000 |
5.061.600 |
3 |
ACB |
36,200 |
4.356.800 |
4 |
VCG |
16,900 |
3.237.100 |
5 |
VGC |
18,000 |
2.623.700 |
6 |
ITQ |
3,600 |
2.382.400 |
7 |
MBG |
3,600 |
2.174.200 |
8 |
MST |
4,400 |
1.856.900 |
9 |
HUT |
5,200 |
1.751.400 |
10 |
DS3 |
4,900 |
1.663.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PVV |
900 |
+0,10/+12,50% |
2 |
DCS |
1,100 |
+0,10/+10,00% |
3 |
VSA |
24,200 |
+2,20/+10,00% |
4 |
ATS |
40,700 |
+3,70/+10,00% |
5 |
SPP |
6,700 |
+0,60/+9,84% |
6 |
PCG |
21,400 |
+1,90/+9,74% |
7 |
VCG |
16,900 |
+1,50/+9,74% |
8 |
VC1 |
13,700 |
+1,20/+9,60% |
9 |
BST |
17,400 |
+1,50/+9,43% |
10 |
VMS |
11,600 |
+1,00/+9,43% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HGM |
40,400 |
-4,40/-9,82% |
2 |
TV3 |
48,100 |
-5,20/-9,76% |
3 |
SGD |
9,400 |
-1,00/-9,62% |
4 |
PDC |
5,700 |
-0,60/-9,52% |
5 |
INC |
6,900 |
-0,70/-9,21% |
6 |
DAE |
15,800 |
-1,60/-9,20% |
7 |
KST |
17,000 |
-1,70/-9,09% |
8 |
VIE |
10,000 |
-1,00/-9,09% |
9 |
VTC |
9,800 |
-0,90/-8,41% |
10 |
TKC |
21,900 |
-2,00/-8,37% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
192 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
570 |
Số cổ phiếu tăng giá |
97 / 12,73% |
Số cổ phiếu giảm giá |
58 / 7,61% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
607 / 79,66% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
POW |
11,800 |
2.205.000 |
2 |
LPB |
11,000 |
1.915.200 |
3 |
BSR |
15,000 |
1.415.500 |
4 |
OIL |
13,500 |
958.100 |
5 |
ART |
11,600 |
619.400 |
6 |
HVN |
32,200 |
396.900 |
7 |
PXL |
2,500 |
334.100 |
8 |
VGT |
9,000 |
301.700 |
9 |
QNS |
39,000 |
223.900 |
10 |
SBS |
1,800 |
210.400 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HBW |
37,900 |
+10,80/+39,85% |
2 |
CCR |
34,800 |
+9,90/+39,76% |
3 |
PMT |
4,600 |
+0,60/+15,00% |
4 |
CEN |
60,800 |
+7,90/+14,93% |
5 |
HU6 |
7,700 |
+1,00/+14,93% |
6 |
DHD |
37,900 |
+4,90/+14,85% |
7 |
VLB |
26,600 |
+3,40/+14,66% |
8 |
HRB |
29,000 |
+3,70/+14,62% |
9 |
DTG |
14,900 |
+1,90/+14,62% |
10 |
BTN |
7,900 |
+1,00/+14,49% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MGG |
25,500 |
-4,50/-15,00% |
2 |
SB1 |
13,100 |
-2,30/-14,94% |
3 |
KCB |
2,300 |
-0,40/-14,81% |
4 |
VTE |
2,300 |
-0,40/-14,81% |
5 |
NAW |
16,200 |
-2,80/-14,74% |
6 |
HU4 |
8,700 |
-1,50/-14,71% |
7 |
CEC |
6,400 |
-1,10/-14,67% |
8 |
VEC |
5,900 |
-1,00/-14,49% |
9 |
RCC |
13,100 |
-2,20/-14,38% |
10 |
HEM |
10,900 |
-1,80/-14,17% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
37,200 |
2.798.880 |
1.219.640 |
1.579.240 |
2 |
CTG |
24,900 |
1.241.490 |
0 |
1.241.490 |
3 |
BID |
26,150 |
1.240.570 |
38.900 |
1.201.670 |
4 |
VCB |
57,500 |
999.080 |
306.720 |
692.360 |
5 |
VRE |
43,000 |
5.206.820 |
4.549.920 |
656.900 |
6 |
DXG |
24,800 |
502.920 |
167.930 |
334.990 |
7 |
VND |
18,400 |
302.980 |
114.700 |
188.280 |
8 |
NKG |
14,800 |
150.000 |
0 |
150.000 |
9 |
FLC |
5,130 |
154.260 |
39.060 |
115.200 |
10 |
CTD |
149,500 |
118.390 |
11.000 |
107.390 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIC |
105,000 |
341.530 |
1.600.030 |
-1.258.500 |
2 |
MSN |
76,000 |
56.300 |
921.250 |
-864.950 |
3 |
NVL |
54,800 |
48.640 |
600.420 |
-551.780 |
4 |
SSI |
29,200 |
437.090 |
872.910 |
-435.820 |
5 |
VJC |
134,500 |
124.910 |
469.390 |
-344.480 |
6 |
PVD |
13,050 |
519.680 |
830.480 |
-310.800 |
7 |
ITA |
2,310 |
0 |
283.000 |
-283.000 |
8 |
PLX |
57,000 |
6.780 |
208.460 |
-201.680 |
9 |
DIG |
15,450 |
788.400 |
988.000 |
-199.600 |
10 |
CII |
27,550 |
10.150 |
209.190 |
-199.040 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.780.400 |
790.252 |
990.148 |
% KL toàn thị trường |
3,65% |
1,62% |
|
Giá trị |
26,90 tỷ |
8,86 tỷ |
18,04 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,85% |
1,27% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
17,000 |
668.000 |
4.030 |
663.970 |
2 |
VGC |
18,000 |
730.000 |
121.200 |
608.800 |
3 |
KVC |
1,700 |
149.500 |
0 |
149.500 |
4 |
SHS |
14,200 |
80.000 |
0 |
80.000 |
5 |
VIX |
5,900 |
51.200 |
0 |
51.200 |
6 |
HUT |
5,200 |
24.000 |
0 |
24.000 |
7 |
SHB |
8,300 |
52.000 |
41.500 |
10.500 |
8 |
NET |
21,900 |
5.500 |
0 |
5.500 |
9 |
PVC |
5,900 |
2.700 |
0 |
2.700 |
10 |
VNC |
41,900 |
1.800 |
300.000 |
1.500 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MBG |
3,600 |
0 |
330.000 |
-330.000 |
2 |
BVS |
17,000 |
0 |
150.000 |
-150.000 |
3 |
NAG |
6,600 |
0 |
73.200 |
-73.200 |
4 |
DGL |
31,500 |
0 |
20.800 |
-20.800 |
5 |
CAP |
43,900 |
0 |
13.500 |
-13.500 |
6 |
APS |
3,100 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
7 |
VIT |
9,900 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
8 |
TKC |
21,900 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
9 |
DGC |
31,800 |
0 |
2.800 |
-2.800 |
10 |
DAE |
15,800 |
0 |
2.800 |
-2.800 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
593.100 |
2.430.501 |
-1.837.401 |
% KL toàn thị trường |
4,33% |
17,76% |
|
Giá trị |
36,22 tỷ |
49,61 tỷ |
-13,39 tỷ |
% GT toàn thị trường |
15,83% |
21,69% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
39,000 |
100.000 |
0 |
100.000 |
2 |
LPB |
11,000 |
130.000 |
50.000 |
80.000 |
3 |
POW |
11,800 |
75.000 |
0 |
75.000 |
4 |
GEG |
13,900 |
30.000 |
0 |
30.000 |
5 |
MSR |
20,000 |
5.000 |
0 |
5.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
C21 |
24,100 |
0 |
792.601 |
-792.601 |
2 |
OIL |
13,500 |
0 |
720.000 |
-720.000 |
3 |
VGT |
9,000 |
0 |
250.000 |
-250.000 |
4 |
BSR |
15,000 |
5.100 |
250.000 |
-244.900 |
5 |
SAS |
27,000 |
30.900 |
82.200 |
-51.300 |