Trong phiên giao dịch sáng, VN-Index tăng vọt ngay từ đầu phiên và duy trì sát dưới ngưỡng 950 điểm trong phần lớn thời gian của phiên sáng trước khi nhích nhẹ qua ngưỡng này vào cuối phiên với sự hỗ trợ đắc lực từ nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn.
Trong top 10 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất sàn HOSE, chỉ có BID đứng ở tham chiếu, còn lại đều tăng giá, trong đó có nhiều mã tăng tốt như GAS, VCB, MSN, CTG, VIC. Ngoài ra, thị trường cũng ghi nhận sự khởi sắc trở lại của ROS sau phiên lao dốc cuối tuần trước.
Cũng với sự hỗ trợ của nhóm cổ phiếu lớn như ACB, SHB, PVS…, HNX-Index cũng tăng mạnh trong phiên sáng nay.
Bước vào phiên giao dịch chiều, tiếp bước tâm lý hưng phấn của phiên sáng, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh, kéo hàng trăm mã tăng giá, trong đó nhóm cổ phiếu lớn nới rộng đà tăng, giúp VN-Index leo lên sát ngưỡng 960 điểm - mức cao nhất ngày với thanh khoản tăng mạnh.
Cụ thể, chốt phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index tăng 22,9 điểm (+2,45%), lên 958,06 điểm với 176 mã tăng, trong khi chỉ có 107 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 241,4 triệu đơn vị, giá trị 5.085,41 tỷ đồng, giảm nhẹ so với phiên cuối tuần trước – phiên các quỹ ETF chốt danh mục. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 15 triệu đơn vị, giá trị 613 tỷ đồng.
Trong top 10 mã lớn nhất thị trường, chỉ có SAB trở lại mức tham chiếu, còn lại đều có sắc xanh, trong đó nhiều mã nới rộng đà tăng so với phiên sáng. Còn tính trong top 20, chỉ có FPT và NVL giảm nhẹ, MWG, BHN đứng giá, còn lại cũng đều có sắc xanh.
Cụ thể, VNM tăng mạnh 4,06%, lên 205.000 đồng với hơn 1,2 triệu đơn vị được khớp; VIC tăng 5,41%, lên 74.000 đồng – mức cao nhất ngày với 1,2 triệu đơn vị được khớp; GAS tăng 6,32%, lên mức cao nhất ngày 92.500 đồng với gần 1 triệu đơn vị được khớp; VCB tăng 3,91%, lên 47.800 đồng với 2,35 triệu đơn vị được khớp; CTG tăng 2,74%, lên 22.500 đồng với 2,29 triệu đơn vị được khớp; MSN tăng 5,3%, lên 75.500 đồng với gần 1 triệu đơn vị được khớp, PLX tăng 1,38%, lên 65.900 đồng. Ngoài ra, VNR, BID cũng có mức tăng nhẹ với thanh khoản cũng khá tốt 2,4 triệu và hơn 1 triệu đơn vị được khớp.
ROS do không có lực cung, nên vẫn ở mức giá trần 146.400 đồng với gần 1 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần hơn 1,14 triệu đơn vị.
Sắc tím cũng duy trì ở VHG (1,1 triệu đơn vị), ASM (8,23 triệu đơn vị), PXS, NVT, STG, DHM, ELC, C47…
Trong khi đó, FLC không giữ được sắc xanh, dù lực cầu rất lớn, nhưng vẫn không đủ để hấp thụ hết lượng cung. Chốt phiên, FLC khớp 65,83 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 1,37%, xuống 7.200 đồng – mức thấp nhất ngày.
Cũng có sắc đỏ trong nhóm thị trường còn có HAI, KBC, AMD, HAR, trong khi các mã khác như HQC, HAG, HNG, SCR, DLG, OGC, TSC, QCG đều đóng cửa trong sắc xanh.
Tương tự, HNX-Index cũng nới rộng dần đà tăng trong phiên chiều và đóng cửa ở mức cao nhất ngày.
Chốt phiên, HNX-Index tăng 2,1 điểm (+1,88%), lên 113,71 điểm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 60,27 triệu đơn vị, giá trị 916,7 tỷ đồng, tăng 29,3% về khối lượng và tăng 62,84% về giá trị so với phiên trước đó. Giao dịch thỏa thuận có thêm 7,2 triệu đơn vị, giá trị 244,44 tỷ đồng.
Top 10 mã có vốn hóa lớn nhất sàn HNX chỉ còn VCS giảm 3,15%, xuống 248.900 đồng, VCG giảm 1,72%, xuống 22.900 đồng, còn lại đều tăng giá, trong đó có nhiều mã tăng mạnh.
Cụ thể, ACB tăng 2,63%, lên 35.100 đồng với 1,86 triệu đơn vị được khớp, VGC tăng 3,6%, lên 25.900 đồng với 1,49 triệu đơn vị được khớp, SHB tăng 5,75%, lên 9.200 đồng với 11,68 triệu đơn vị, PVS tăng 7,73%, lên 20.900 đồng với 14,17 triệu đơn vị, thậm chí có lúc đã lên mức trần 21.300 đồng, PVI tăng 1,54%, lên 32.900 đồng, NTP đảo chiều tăng nhẹ 0,27%, lên 75.200 đồng, VPI tăng 6,53%, lên 37.500 đồng, DL1 tăng 9,09%, lên 44.400 đồng.
Trái ngược với 2 sàn niêm yết, UPCoM-Index lại chỉ lình xình quanh tham chiếu và đóng cửa trong sắc đỏ.
Cụ thể, chốt phiên cuối tuần, UPCoM-Index giảm 0,08 điểm (-0,15%), xuống 54,58 điểm với 7,4 triệu đơn vị được khớp, giá trị 180,68 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 8,4 triệu đơn vị, giá trị 182,9 tỷ đồng.
LPB vẫn là mã có thanh khoản tốt nhất sàn với 1,34 triệu đơn vị, đóng cửa tăng nhẹ 0,77%, lên 13.100 đồng. HVN lùi xuống vị trí thứ 3 với 914.100 đơn vị, đóng cửa tăng 2,1%, lên 38.900 đồng, nhường vị trí thứ 2 về thanh khoản cho GEX với 955.200 đơn vị, đóng cửa tăng nhẹ 0,4%, lên 24.300 đồng.
UPCoM-Index giảm điểm do ảnh hưởng từ đà giảm của một số mã lớn như SDI, VIB, MCH, LTG…
Chứng khoán phái sinh hôm nay có 15.791 hợp đồng được chuyển nhượng, giá trị 1.497 tỷ đồng, giảm 16,7% so với phiên trước đó.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
958,06 |
+22,90/+2,45% |
241.4 |
5.085,41 tỷ |
12.709.909 |
9.205.159 |
HNX-INDEX |
113,71 |
+2,10/+1,88% |
67.5 |
1.161,57 tỷ |
1.480.651 |
486.570 |
UPCOM-INDEX |
54,58 |
-0,08/-0,15% |
17.2 |
415,44 tỷ |
659.600 |
290.647 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
331 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
16 |
Số cổ phiếu tăng giá |
175 / 50,43% |
Số cổ phiếu giảm giá |
107 / 30,84% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
65 / 18,73% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,200 |
65.831.910 |
2 |
ASM |
11,350 |
8.226.210 |
3 |
HQC |
2,690 |
6.018.700 |
4 |
HPG |
43,000 |
5.984.320 |
5 |
HAG |
7,720 |
5.846.790 |
6 |
MBB |
24,700 |
4.584.260 |
7 |
SSI |
27,500 |
4.340.510 |
8 |
HHS |
5,300 |
4.201.490 |
9 |
STB |
12,750 |
3.899.560 |
10 |
PVD |
22,100 |
3.887.970 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PXS |
8,120 |
+0,53/+6,98% |
2 |
HRC |
33,850 |
+2,20/+6,95% |
3 |
TIE |
9,240 |
+0,60/+6,94% |
4 |
ROS |
146,400 |
+9,50/+6,94% |
5 |
C47 |
17,000 |
+1,10/+6,92% |
6 |
SGT |
8,510 |
+0,55/+6,91% |
7 |
NVT |
3,250 |
+0,21/+6,91% |
8 |
STG |
22,450 |
+1,45/+6,90% |
9 |
STK |
23,300 |
+1,50/+6,88% |
10 |
HU1 |
8,560 |
+0,55/+6,87% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NAV |
5,580 |
-0,42/-7,00% |
2 |
CMG |
42,400 |
-3,15/-6,92% |
3 |
SVT |
8,510 |
-0,63/-6,89% |
4 |
SC5 |
27,500 |
-1,85/-6,30% |
5 |
MCG |
3,970 |
-0,25/-5,92% |
6 |
SVI |
40,500 |
-2,30/-5,37% |
7 |
AMD |
10,150 |
-0,55/-5,14% |
8 |
DAH |
4,900 |
-0,25/-4,85% |
9 |
HOT |
20,250 |
-1,00/-4,71% |
10 |
PTL |
4,270 |
-0,21/-4,69% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
253 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
127 |
Số cổ phiếu tăng giá |
95 / 25,00% |
Số cổ phiếu giảm giá |
86 / 22,63% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
199 / 52,37% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
20,900 |
14.174.349 |
2 |
SHB |
9,200 |
11.676.917 |
3 |
KLF |
3,500 |
3.580.590 |
4 |
VCG |
22,900 |
2.806.386 |
5 |
PVX |
2,500 |
2.729.076 |
6 |
ACB |
35,100 |
1.869.613 |
7 |
VGC |
25,900 |
1.489.260 |
8 |
SHS |
19,900 |
1.122.571 |
9 |
MST |
5,400 |
1.111.300 |
10 |
ACM |
1,700 |
1.039.170 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CAG |
14,000 |
+3,00/+27,27% |
2 |
TTZ |
4,400 |
+0,40/+10,00% |
3 |
SDG |
17,900 |
+1,60/+9,82% |
4 |
VE1 |
15,800 |
+1,40/+9,72% |
5 |
PVB |
18,500 |
+1,60/+9,47% |
6 |
L18 |
9,300 |
+0,80/+9,41% |
7 |
TPP |
14,200 |
+1,20/+9,23% |
8 |
L44 |
2,400 |
+0,20/+9,09% |
9 |
DL1 |
44,400 |
+3,70/+9,09% |
10 |
VGP |
25,500 |
+2,10/+8,97% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DID |
5,400 |
-0,60/-10,00% |
2 |
VLA |
12,700 |
-1,40/-9,93% |
3 |
TMX |
8,200 |
-0,90/-9,89% |
4 |
VXB |
11,900 |
-1,30/-9,85% |
5 |
PIV |
10,100 |
-1,10/-9,82% |
6 |
NFC |
11,100 |
-1,20/-9,76% |
7 |
MCF |
17,000 |
-1,80/-9,57% |
8 |
VHL |
48,000 |
-5,00/-9,43% |
9 |
SMT |
19,600 |
-2,00/-9,26% |
10 |
SDP |
3,000 |
-0,30/-9,09% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
216 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
457 |
Số cổ phiếu tăng giá |
102 / 15,16% |
Số cổ phiếu giảm giá |
63 / 9,36% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
508 / 75,48% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
13,100 |
1.339.219 |
2 |
GEX |
24,400 |
955.300 |
3 |
HVN |
38,900 |
914.930 |
4 |
DVN |
20,900 |
657.800 |
5 |
QNS |
57,000 |
610.110 |
6 |
MSR |
21,900 |
269.950 |
7 |
ART |
14,300 |
229.916 |
8 |
TOP |
1,600 |
187.300 |
9 |
SBS |
2,100 |
175.500 |
10 |
DRI |
12,600 |
175.108 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HUG |
39,200 |
+11,20/+40,00% |
2 |
PDV |
4,600 |
+0,60/+15,00% |
3 |
MTV |
13,900 |
+1,80/+14,88% |
4 |
X18 |
3,100 |
+0,40/+14,81% |
5 |
DBM |
28,700 |
+3,70/+14,80% |
6 |
VET |
22,500 |
+2,90/+14,80% |
7 |
PRO |
7,000 |
+0,90/+14,75% |
8 |
MTH |
14,800 |
+1,90/+14,73% |
9 |
IHK |
11,700 |
+1,50/+14,71% |
10 |
RCD |
31,300 |
+4,00/+14,65% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VHF |
11,900 |
-6,00/-33,52% |
2 |
TPS |
22,100 |
-3,90/-15,00% |
3 |
TOT |
4,600 |
-0,80/-14,81% |
4 |
VNI |
8,800 |
-1,50/-14,56% |
5 |
SEP |
7,700 |
-1,30/-14,44% |
6 |
RGC |
4,800 |
-0,80/-14,29% |
7 |
SEA |
13,300 |
-2,20/-14,19% |
8 |
EFI |
4,900 |
-0,80/-14,04% |
9 |
SGS |
19,000 |
-3,10/-14,03% |
10 |
VFR |
13,900 |
-2,20/-13,66% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
12.709.909 |
9.205.159 |
3.504.750 |
% KL toàn thị trường |
5,26% |
3,81% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
43,000 |
2.398.150 |
640.590 |
1.757.560 |
2 |
E1VFVN30 |
15,710 |
1.216.980 |
7.550 |
1.209.430 |
3 |
VRE |
46,300 |
1.317.940 |
400.520 |
917.420 |
4 |
CII |
35,500 |
892.900 |
27.020 |
865.880 |
5 |
VCI |
72,500 |
808.300 |
13.230 |
795.070 |
6 |
FLC |
7,200 |
724.640 |
0 |
724.640 |
7 |
NLG |
31,750 |
495.990 |
43.110 |
452.880 |
8 |
NT2 |
33,600 |
219.240 |
64.490 |
154.750 |
9 |
VJC |
141,000 |
88.620 |
4.120 |
84.500 |
10 |
GAS |
92,500 |
102.550 |
27.720 |
74.830 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VND |
22,650 |
43.450 |
670.960 |
-627.510 |
2 |
SSI |
27,500 |
316.190 |
917.710 |
-601.520 |
3 |
KDC |
38,800 |
200.000 |
428.420 |
-428.220 |
4 |
HSG |
24,600 |
25.590 |
285.740 |
-260.150 |
5 |
KBC |
13,150 |
25.950 |
283.150 |
-257.200 |
6 |
GTN |
15,600 |
3.100 |
249.350 |
-246.250 |
7 |
STB |
12,750 |
12.000 |
179.160 |
-167.160 |
8 |
VSC |
51,500 |
5.000 |
136.230 |
-131.230 |
9 |
KDH |
27,500 |
0 |
111.310 |
-111.310 |
10 |
HAG |
7,720 |
100.000 |
207.620 |
-107.620 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.480.651 |
486.570 |
994.081 |
% KL toàn thị trường |
2,19% |
0,72% |
|
Giá trị |
35,71 tỷ |
9,99 tỷ |
25,72 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,07% |
0,86% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VPI |
37,500 |
380.000 |
0 |
380.000 |
2 |
VGC |
25,900 |
353.800 |
5.000 |
348.800 |
3 |
PVS |
20,900 |
518.200 |
214.000 |
304.200 |
4 |
TNG |
14,300 |
20.000 |
0 |
20.000 |
5 |
SHB |
9,200 |
16.012 |
650.000 |
15.362 |
6 |
VIX |
10,600 |
13.000 |
0 |
13.000 |
7 |
VSM |
13,400 |
12.800 |
0 |
12.800 |
8 |
TEG |
6,600 |
12.300 |
0 |
12.300 |
9 |
TTZ |
4,400 |
10.100 |
0 |
10.100 |
10 |
EID |
13,900 |
10.100 |
0 |
10.100 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVE |
7,900 |
0 |
84.000 |
-84.000 |
2 |
VCG |
22,900 |
1.800 |
79.200 |
-77.400 |
3 |
PLC |
24,800 |
200.000 |
19.100 |
-18.900 |
4 |
NTP |
75,200 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
5 |
DHT |
67,900 |
300.000 |
10.000 |
-9.700 |
6 |
VE1 |
15,800 |
4.700 |
10.300 |
-5.600 |
7 |
CMS |
5,200 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
8 |
HHG |
7,700 |
0 |
4.900 |
-4.900 |
9 |
VIT |
16,500 |
0 |
4.500 |
-4.500 |
10 |
TFC |
6,000 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
659.600 |
290.647 |
368.953 |
% KL toàn thị trường |
3,84% |
1,69% |
|
Giá trị |
29,94 tỷ |
13,69 tỷ |
16,26 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,21% |
3,29% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
24,400 |
320.000 |
150.000 |
170.000 |
2 |
QNS |
57,000 |
170.000 |
0 |
170.000 |
3 |
SCS |
114,800 |
50.000 |
100.000 |
49.900 |
4 |
MCH |
72,200 |
16.600 |
0 |
16.600 |
5 |
LTG |
39,600 |
10.000 |
0 |
10.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
89,900 |
37.000 |
68.010 |
-31.010 |
2 |
SDI |
87,200 |
0 |
27.700 |
-27.700 |
3 |
SKH |
28,000 |
11.400 |
15.000 |
-3.600 |
4 |
NAS |
32,400 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
5 |
LPB |
13,100 |
0 |
1.900 |
-1.900 |