Trong phiên giao dịch sáng, các chỉ số chính giằng co nhẹ quanh tham chiếu khi cả bên mua và bên bán đều tỏ ra thận trọng. Trong khi bên mua sợ áp lực cung mạnh sau 3 phiên tăng điểm, thì bên bán cũng chỉ thăm dò lực cầu để từ tốn chốt lời ngắn hạn.
Tuy nhiên, bước sang phiên giao dịch bên nắm giữ cổ phiếu tỏ ra mất kiên nhẫn trước, đẩy VN-Index lao dốc mạnh ngay khi bước vào phiên giao dịch chiều. Dù đà giảm được hãm bớt khi VN-Index nhận được sự hỗ trợ ở vùng 1.050 điểm, nhưng thị trường vẫn không tránh được phiên điều chỉnh sâu với sắc đỏ chiếm thế áp đảo trên bảng điện tử. Đặc biệt, nhà đầu tư vẫn đang rất dè dặt khiến thanh khoản thị trường sụt giảm mạnh.
Cụ thể, chốt phiên chiều 16/5, VN-Index giảm 18,88 điểm (-1,76%), xuống 1.054,62 điểm với 103 mã tăng, trong khi có 189 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 150 triệu đơn vị, giá trị 3.992,64 tỷ đồng, giảm 5% về khối lượng và 13% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 28,78 triệu đơn vị, giá trị 786,3 tỷ đồng. Đây là phiên có giá trị giao dịch thấp nhất kể từ ngày 14/12/2017.
Áp lực bán diễn ra trên diện trọng khiến nhiều mã giảm giá, trong đó nhiều mã lớn giảm mạnh. Cụ thể, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn, chỉ có GAS và SAB tăng nhẹ dưới 1%, còn lại đều giảm. Trong đó, VIC giảm 1,52%, xuống 130.000 đồng, VNM giảm 3,92%, xuống 169.100 đồng, VCB giảm 2,9%, xuống 57.000 đồng (mức thấp nhất ngày), BID giảm 4,05%, xuống 33.200 đồng, CTG giảm 2,51% xuống 29.100 đồng, MSN giảm 3,43%, xuống 92.900 đồng, VJC giảm 1,12%, xuống 194.800 đồng và VRE giảm 3,97%, xuống 46.000 đồng.
Trong Top 20, chỉ có thêm KDH giảm nhẹ và BHN đứng ở mức tham chiếu, còn lại cũng đồng loạt chìm trong sắc đỏ, trong đó có nhiều mã giảm từ hơn 2% đến gần 4%.
Mã có thanh khoản tốt nhất trên sàn HOSE hôm nay là KSA với gần 6,1 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa giảm 4%, xuống 480 đồng, CTG đứng ở vị trí tiếp theo với 6 triệu đơn vị được khớp.
Trong khi các mã lớn đồng loạt giảm, thì nhiều cổ phiếu nhỏ tăng tốt. Trong đó, OGC tăng 5,88%, lên 2.340 đồng với 5,29 triệu đơn vị được khớp. Ngoài ra, FLC, HQC, KBC, HAG, QCG, FIT, TCH, HCD cũng đóng cửa trong sắc đỏ.
Cổ phiếu VND sau thông tin hàng loạt lãnh đạo đăng ký mua vào, đặc biệt là Chủ tịch HĐQT đăng ký mua vào 5 triệu cổ phiếu, đã đi ngược lại xu hướng của nhóm chứng khoán khi đóng cửa tăng 2,04%, lên 22.550 đồng với 1,67 triệu đơn vị được khớp.
Tương tự, sàn HNX cũng lao mạnh ngay khi bước vào phiên chiều và đóng cửa gần mức thấp nhất ngày khi các mã lớn như ACB, SHB, VCS giảm mạnh. Tuy nhiên, điểm tích cực trên sàn HNX là thanh khoản lại tăng đột biến.
Cụ thể, HNX-Index giảm 2,16 điểm (-1,75%), xuống 121,49 điểm với 64 mã tăng, trong khi có tới 103 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 68,82 triệu đơn vị, giá trị 891 tỷ đồng, tăng 79.5% về khối lượng và 40,8% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khá lớn với 28,26 triệu đơn vị, giá trị 266,4 tỷ đồng.
Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HNX, PVS tiếp tục kéo dài chuỗi tăng giá liên tiếp lên con số 3 với mức tăng 2,63%, lên 19.500 đồng với 4,1 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 3 sau SHB và DST. Tính từ đầu tháng 5, PVS đã tăng 18,9%, từ mức 16.400 đồng chốt phiên 2/5.
Trong nhóm này có thêm VGC, NTP và PHP may mắn giữ được mức tham chiếu, còn lại đều giảm khá mạnh. Trong đó, ACB giảm 3,37%, xuống mức thấp nhất ngày 43.000 đồng với 3,94 triệu đơn vị được khớp; SHB giảm 1,89%, xuống 10.400 đồng – cũng là mức thấp nhất ngày, với 5,58 triệu đơn vị được khớp; VCS giảm 2,23%, xuống 109.700 đồng; VCG giảm 1,05%, xuống 18.800 đồng; PVI giảm 3,14%, xuống 33.900 đồng và VPI giảm nhẹ 0,23%, xuống 43.800 đồng.
Cũng giống PVS, DST hôm nay cũng lội ngược dòng nước, thậm chí ấn tượng hơn PVS khi đóng cửa ở mức trần 5.300 đồng với 4,74 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần.
Cũng có sắc xanh còn có CEO, TTB, PVB, trong khi HUT, SHS, VC3 chìm trong sắc đỏ, các mã nhỏ như SPI, DS3, VGS, PVX đóng cửa ở mức sàn.
Trên sàn UPCoM, dù cũng nới rộng đà giảm khi bước vào phiên chiều, nhưng nhờ đà phục hồi của POW, đà tăng của QNS, SCS, VSN, cũng như một số mã nhỏ hơn tăng trần với 1 lệnh khớp duy nhất, giúp UPCoM-Index hồi phục về gần sát mức tham chiếu.
Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,07 điểm (-0,12%), xuống 55,93 điểm với 92 mã tăng và 89 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10,74 triệu đơn vị, giá trị 204 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,3 triệu đơn vị, giá trị 35,9 tỷ đồng.
Trên sàn này hôm nay chỉ có BSR và ART khớp trên 1 triệu đơn vị, trong đó BSR khớp 1,93 triệu đơn vị, đóng cửa giảm nhẹ 1 bước giá, ART khớp 1,44 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 8,16%, xuống 9.000 đồng.
Còn lại, LPB khớp 0,82 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 1 bước giá xuống 13.900 đồng; OIL cũng giảm 1 bước giá xuống 19.600 đồng với 0,69 triệu đơn vị…
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1054,62 |
-18,88 |
150.0 |
3.992,64 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
121,49 |
-2,16 |
68.8 |
891,05 tỷ |
4.822.601 |
1.909.665 |
UPCOM-INDEX |
55,93 |
-0,07 |
10.7 |
204,39 tỷ |
958.275 |
1.010.450 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
338 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
19 |
Số cổ phiếu tăng giá |
104 / 29,13% |
Số cổ phiếu giảm giá |
188 / 52,66% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
65 / 18,21% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KSA |
480 |
6.095.090 |
2 |
CTG |
29,100 |
6.053.700 |
3 |
OGC |
2,340 |
5.288.510 |
4 |
FLC |
5,310 |
4.303.840 |
5 |
HQC |
2,040 |
3.999.500 |
6 |
SBT |
17,200 |
3.769.380 |
7 |
DXG |
36,300 |
3.470.200 |
8 |
SSI |
34,500 |
3.220.940 |
9 |
IDI |
13,250 |
3.185.320 |
10 |
HHS |
4,670 |
3.160.320 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DHM |
3,090 |
+0,20/+6,92% |
2 |
SC5 |
29,700 |
+1,90/+6,83% |
3 |
HSL |
25,800 |
+1,65/+6,83% |
4 |
SAV |
9,080 |
+0,58/+6,82% |
5 |
LAF |
7,260 |
+0,46/+6,76% |
6 |
L10 |
17,400 |
+1,10/+6,75% |
7 |
HU1 |
11,200 |
+0,70/+6,67% |
8 |
HOT |
51,500 |
+3,20/+6,63% |
9 |
OGC |
2,340 |
+0,13/+5,88% |
10 |
GTA |
14,600 |
+0,80/+5,80% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HVX |
4,140 |
-0,31/-6,97% |
2 |
RIC |
6,690 |
-0,50/-6,95% |
3 |
AGM |
8,380 |
-0,62/-6,89% |
4 |
HTL |
26,500 |
-1,95/-6,85% |
5 |
DAT |
10,500 |
-0,75/-6,67% |
6 |
VPS |
15,550 |
-1,10/-6,61% |
7 |
PNC |
17,100 |
-1,20/-6,56% |
8 |
SMA |
13,100 |
-0,90/-6,43% |
9 |
VMD |
20,400 |
-1,40/-6,42% |
10 |
BTT |
35,800 |
-2,35/-6,16% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
230 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
155 |
Số cổ phiếu tăng giá |
64 / 16,62% |
Số cổ phiếu giảm giá |
103 / 26,75% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
218 / 56,62% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
10,400 |
5.579.400 |
2 |
DST |
5,300 |
4.736.200 |
3 |
PVS |
19,500 |
4.113.800 |
4 |
ACB |
43,000 |
3.936.800 |
5 |
VGC |
25,300 |
1.981.400 |
6 |
HUT |
7,000 |
1.765.000 |
7 |
PVX |
1,800 |
1.749.200 |
8 |
TTB |
16,700 |
1.135.400 |
9 |
SHS |
16,700 |
1.024.000 |
10 |
CEO |
14,400 |
989.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CAG |
82,000 |
+7,40/+9,92% |
2 |
KTT |
5,600 |
+0,50/+9,80% |
3 |
THS |
9,000 |
+0,80/+9,76% |
4 |
DTD |
12,500 |
+1,10/+9,65% |
5 |
QHD |
17,200 |
+1,50/+9,55% |
6 |
STP |
7,100 |
+0,60/+9,23% |
7 |
TMX |
8,300 |
+0,70/+9,21% |
8 |
TTZ |
6,600 |
+0,50/+8,20% |
9 |
DST |
5,300 |
+0,40/+8,16% |
10 |
VGP |
19,900 |
+1,40/+7,57% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MLS |
8,100 |
-0,90/-10,00% |
2 |
SGC |
77,800 |
-8,60/-9,95% |
3 |
DS3 |
16,400 |
-1,80/-9,89% |
4 |
NST |
11,000 |
-1,20/-9,84% |
5 |
VGS |
11,700 |
-1,20/-9,30% |
6 |
TV4 |
17,600 |
-1,80/-9,28% |
7 |
TTC |
15,000 |
-1,50/-9,09% |
8 |
PSW |
8,300 |
-0,80/-8,79% |
9 |
D11 |
14,600 |
-1,40/-8,75% |
10 |
V12 |
12,700 |
-1,20/-8,63% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
222 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
515 |
Số cổ phiếu tăng giá |
92 / 12,48% |
Số cổ phiếu giảm giá |
89 / 12,08% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
556 / 75,44% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
BSR |
21,700 |
1.927.600 |
2 |
ART |
9,000 |
1.440.000 |
3 |
LPB |
13,900 |
817.500 |
4 |
OIL |
19,600 |
752.000 |
5 |
POW |
14,500 |
693.800 |
6 |
ND2 |
20,000 |
344.900 |
7 |
QNS |
44,100 |
315.600 |
8 |
HVN |
37,600 |
282.600 |
9 |
DVN |
16,500 |
163.000 |
10 |
PXL |
3,300 |
158.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
STV |
13,800 |
+1,80/+15,00% |
2 |
PRO |
4,600 |
+0,60/+15,00% |
3 |
IFS |
10,000 |
+1,30/+14,94% |
4 |
HEC |
17,700 |
+2,30/+14,94% |
5 |
CC4 |
7,700 |
+1,00/+14,93% |
6 |
NAW |
14,700 |
+1,90/+14,84% |
7 |
EIN |
3,100 |
+0,40/+14,81% |
8 |
EME |
30,300 |
+3,90/+14,77% |
9 |
TVP |
42,000 |
+5,40/+14,75% |
10 |
VT1 |
17,900 |
+2,30/+14,74% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PTO |
7,800 |
-5,20/-40,00% |
2 |
FT1 |
45,900 |
-8,10/-15,00% |
3 |
MVB |
8,500 |
-1,50/-15,00% |
4 |
HSI |
1,700 |
-0,30/-15,00% |
5 |
MTG |
5,100 |
-0,90/-15,00% |
6 |
VCX |
1,700 |
-0,30/-15,00% |
7 |
CKD |
14,800 |
-2,60/-14,94% |
8 |
BVN |
13,700 |
-2,40/-14,91% |
9 |
VET |
41,100 |
-7,20/-14,91% |
10 |
HDP |
18,300 |
-3,20/-14,88% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BCG |
6,300 |
10.260.547 |
0 |
10.260.547 |
2 |
TCD |
16,500 |
1.721.702 |
30.000 |
1.721.672 |
3 |
DXG |
36,300 |
1.091.870 |
1.150 |
1.090.720 |
4 |
CTG |
29,100 |
857.160 |
1.000 |
856.160 |
5 |
QCG |
10,500 |
260.520 |
0 |
260.520 |
6 |
GAS |
119,700 |
220.390 |
9.220 |
211.170 |
7 |
VCB |
57,000 |
377.770 |
185.220 |
192.550 |
8 |
VND |
22,550 |
282.640 |
100.390 |
182.250 |
9 |
CCL |
4,010 |
154.590 |
0 |
154.590 |
10 |
E1VFVN30 |
16,990 |
140.810 |
25.700 |
115.110 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
54,000 |
343.100 |
1.409.340 |
-1.066.240 |
2 |
SSI |
34,500 |
62.210 |
711.460 |
-649.250 |
3 |
FLC |
5,310 |
10.810 |
589.910 |
-579.100 |
4 |
VNM |
169,100 |
561.430 |
1.136.870 |
-575.440 |
5 |
VRE |
46,000 |
346.150 |
902.860 |
-556.710 |
6 |
KBC |
13,600 |
0 |
462.100 |
-462.100 |
7 |
CII |
30,050 |
27.550 |
441.170 |
-413.620 |
8 |
HDB |
40,150 |
25.280 |
385.950 |
-360.670 |
9 |
HSG |
14,300 |
289.350 |
577.170 |
-287.820 |
10 |
SBT |
17,200 |
410.000 |
239.580 |
-239.170 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
4.822.601 |
1.909.665 |
2.912.936 |
% KL toàn thị trường |
7,01% |
2,77% |
|
Giá trị |
67,12 tỷ |
29,46 tỷ |
37,66 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,53% |
3,31% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
IVS |
12,000 |
3.973.900 |
1.000 |
3.972.900 |
2 |
VGC |
25,300 |
525.000 |
312.800 |
212.200 |
3 |
TTZ |
6,600 |
56.100 |
0 |
56.100 |
4 |
PVB |
18,600 |
52.100 |
0 |
52.100 |
5 |
HLD |
17,200 |
46.100 |
0 |
46.100 |
6 |
SHS |
16,700 |
50.500 |
25.800 |
24.700 |
7 |
VGS |
11,700 |
22.900 |
0 |
22.900 |
8 |
VNR |
23,700 |
10.100 |
0 |
10.100 |
9 |
ACB |
43,000 |
9.880 |
0 |
9.880 |
10 |
KKC |
12,700 |
7.500 |
0 |
7.500 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
IDJ |
3,100 |
0 |
501.100 |
-501.100 |
2 |
PVS |
19,500 |
16.210 |
255.290 |
-239.080 |
3 |
HUT |
7,000 |
100.000 |
202.000 |
-201.900 |
4 |
PMC |
53,800 |
1.200 |
144.800 |
-143.600 |
5 |
CEO |
14,400 |
2.100 |
118.000 |
-115.900 |
6 |
APS |
4,000 |
0 |
90.000 |
-90.000 |
7 |
KVC |
2,000 |
500.000 |
80.000 |
-79.500 |
8 |
TFC |
5,500 |
0 |
61.300 |
-61.300 |
9 |
CSC |
23,500 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
10 |
VMI |
2,600 |
0 |
25.500 |
-25.500 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
958.275 |
1.010.450 |
-52.175 |
% KL toàn thị trường |
8,92% |
9,40% |
|
Giá trị |
23,34 tỷ |
20,79 tỷ |
2,55 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,42% |
10,17% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
14,500 |
474.000 |
273.500 |
200.500 |
2 |
QNS |
44,100 |
113.500 |
0 |
113.500 |
3 |
HVN |
37,600 |
97.400 |
0 |
97.400 |
4 |
ART |
9,000 |
82.000 |
0 |
82.000 |
5 |
SMB |
31,000 |
42.600 |
0 |
42.600 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
21,700 |
0 |
628.100 |
-628.100 |
2 |
GVR |
9,800 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
3 |
LPB |
13,900 |
0 |
2.500 |
-2.500 |
4 |
LTG |
37,000 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
5 |
CTR |
23,400 |
0 |
200.000 |
-200.000 |