Trong phiên sáng, với sự hỗ trợ của nhóm cổ phiếu lớn, VN-Index đã đảo chiều thành công. Tuy nhiên, một số mã trong top 10 mã có vốn hóa lớn nhất giảm giá như ROS, MSN, NVL đã khiến VN-Index không thể bứt lên để chinh phục được ngưỡng 715 điểm.
Bản tin tài chính trưa 16/3
Diễn biến trong phiên chiều cũng diễn ra tương tự khi nhóm cổ phiếu lớn phân hóa ảnh hưởng đến đà tăng của VN-Index. Trong phiên chiều, nhóm cổ phiếu bất động sản tiếp tục là tâm điểm thị trường trong phiên này. Cùng với đó là sự khởi sắc của cặp đôi HAG-HNG. Sự tích cực của 2 cố phiếu này đã được thể hiện ngay khi mở cửa, tuy nhiên, phải trong phiên chiều mới được thể hiện rõ nét.
Sức cầu lớn của khối ngoại không chỉ giúp HAG tăng trần, mà còn khiến HNG được “thơm lây”. Đáng chú ý, HNG đã leo lên mức giá trần 10.050 đồng, qua đó chính thức trở lại mệnh giá sau khoảng 1 năm giao dịch dưới ngưỡng này. Trong khi đó, HAG hiện đứng ở mức 8.870 đồng.
Chốt phiên hôm nay, HAG khớp lệnh 23,17 triệu đơn vị, dẫn đầu thị trường, còn HNG khớp 5,78 triệu đơn vị và đều còn dư mua trần.
Thực tế cho thấy, giá cổ phiếu HAG-HNG đã tăng mạnh trong 2 tháng qua, kể từ khi giá cao su thế giới bắt đầu hồi phục. Song có lẽ tin mừng nhất đối với cặp đôi này, đồng thời cũng là yếu tố thu hút nhà đầu tư, đặc biệt là nhà đầu tư nước ngoài, đó chính là các khoản nợ của doanh nghiệp được gia hạn. Cổ phiếu HAG-HNG đã bật tăng kể từ mốc 5.000-6.000 đồng cho đến nay.
Ngoài cặp đôi này, tiền cũng chảy mạnh vào nhiều mã cổ phiếu bất động sản như ROS, FLC, NVL, HQC, HBC, DXG, CDO, LCG… Trong đó, FLC khớp lệnh 20,58 triệu đơn vị, HQC khớp 11,33 triệu đơn vị, ROS khớp lệnh 5,6 triệu đơn vị, DXG 3,95 triệu đơn vị…
Mặc dù có thanh khoản tốt, song không phải mã nào cũng tăng giá. Cụ thể, ROS, FLC, NVL cùng giảm điểm. Việc các mã có vốn hóa lớn như ROS, NVL, BID hay MSN giảm đã khiến VN-Index chưa thể chạm mốc 715 điểm trong phiên hôm nay.
Tuy nhiên, nhờ sự ổn định của các mã vốn hóa lớn khác như VNM, VIC, SAB, GAS, VCB, CTG, nên VN-Index vẫn duy trì được sắc xanh.
Nhóm chứng khoán, dầu khí cũng là nhóm thu hút được dòng tiền trong phiên này. Tiêu biểu là SSI, HCM, PVD, PVT. SSI tăng mạnh 4,7% lên 22.300 đồng/CP và khớp 6,659 triệu đơn vị, còn HCM, PVD, PVT có mức tăng nhẹ hơn và cùng khớp trên 1 triệu đơn vị.
Ngoài ra, nhiều mã trong nhóm VN30 cũng tích cực cả về điểm số lẫn thanh khoản để hỗ trợ chỉ số như CII, DPM, GMD, HSG, KBC…
Đóng cửa phiên giao dịch 16/3, với 154 mã tăng và 107 mã giảm, VN-Index tăng 1,78 điểm (+0,25%) lên 714,68 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 179 triệu đơn vị, giá trị 3.955,85 tỷ đồng.
Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 16,77 triệu đơn vị, giá trị 516 tỷ đồng. Đáng chú ý là các thỏa thuận của 3,245 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 230,45 tỷ đồng; 3,33 triệu cổ phiếu AMD, giá trị 42,63 tỷ đồng; 1,462 triệu cổ phiếu GTN, giá trị 25,6 tỷ đồng; 1,268 triệu cổ phiếu SCR ở mức giá trần, giá trị 10,89 tỷ đồng và 1,658 triệu cổ phiếu BHS, giá trị 19,9 tỷ đồng.
Trên sàn HNX, với 85 mã tăng và 81 mã giảm, HNX-Index tăng 0,49 điểm (+0,56%) lên 87,94 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 34,49 triệu đơn vị, giá trị 405,82 tỷ đồng.
Trong đó, giao dịch thỏa thuận chiếm đáng kể, với 16,99 triệu đơn vị, giá trị 333,4 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 12,78 triệu cổ phiếu ACB, giá trị 270,63 tỷ đồng. Ngoài ra còn có 1,236 triệu cổ phiếu AMD được thỏa thuận, giá trị 8,16 tỷ đồng.
ACB và HUT vẫn là 2 điểm sáng nhất trên HNX. ACB ngoài thỏa thuận khủng, còn được khớp lệnh mạnh, đạt 1,848 triệu đơn vị, chốt phiên tăng 0,4% lên 23.200 đồng/CP.
HUT thậm chí còn mạnh mẽ hơn với mức tăng trần lên 14.900 đồng/CP (+9,6%), khớp lệnh 4,5 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn, trong khi vẫn còn dư mua trần và ATC khá lớn.
Cùng với đó, các mã như CEO, SHS, VCG cũng giao dịch tích cực, bên cạnh nhóm cổ phiếu dầu khí, chứng khoán trên sàn này. PVS, CEO, SHS, VCG cùng tăng điểm và khớp trên 1 triệu đơn vị.
Đứng thứ 2 về thanh khoản là KLF với 3,96 triệu đơn vị khớp lệnh, kết phiên ở giá tham chiếu 2.700 đồng/CP.
Trên sàn UPCoM, thanh khoản cũng như đà tăng cùng được duy trì tương đối ổn định. Kết phiên sáng, UPCoM-Index tăng 0,28 điểm (+0,49%) lên 58,22 điểm, với 31 mã tăng, 16 mã giảm và 13 mã đứng giá.
Tổng giá trị giao dịch trên sàn đạt 6,9 triệu đơn vị, giá trị 112,66 tỷ đồng. TVB có thanh khoản tốt nhất sàn với 1,22 triệu đơn vị khớp lệnh, song vẫn giảm điểm. TIS xếp thứ 2 với hơn 0,94 triệu đơn vị được, nhưng đã quay đầu tăng điểm.
Các mã HVN, GEX, VGT, ACV, SEA… tăng điểm, trong khi MSR, SAS, VGG… vẫn giảm điểm.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
714,92 |
+1,78/+0,25% |
179.1 |
3.955,85 tỷ |
11.616.510 |
11.595.160 |
HNX-INDEX |
87,97 |
+0,51/+0,59% |
55.3 |
783,74 tỷ |
1.573.621 |
1.376.015 |
UPCOM-INDEX |
58,30 |
+0,28/+0,49% |
9.4 |
182,25 tỷ |
413.800 |
237.7 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
308 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
18 |
Số cổ phiếu tăng giá |
154 / 47,24% |
Số cổ phiếu giảm giá |
107 / 32,82% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
65 / 19,94% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HAG |
8,870 |
23.174.050 |
2 |
FLC |
7,620 |
20.582.660 |
3 |
HQC |
2,610 |
11.330.540 |
4 |
SSI |
22,300 |
6.659.800 |
5 |
HNG |
10,050 |
5.786.580 |
6 |
ROS |
172,100 |
5.630.310 |
7 |
DXG |
19,600 |
3.957.520 |
8 |
FIT |
4,870 |
3.439.740 |
9 |
HHS |
3,960 |
3.392.350 |
10 |
BHS |
12,400 |
2.647.720 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
COM |
69,300 |
+4,30/+6,62% |
2 |
TLG |
108,000 |
+3,00/+2,86% |
3 |
DMC |
85,700 |
+2,70/+3,25% |
4 |
HTL |
50,400 |
+2,40/+5,00% |
5 |
SVI |
45,000 |
+2,00/+4,65% |
6 |
PC1 |
41,400 |
+1,90/+4,81% |
7 |
FUCVREIT |
28,350 |
+1,85/+6,98% |
8 |
BFC |
36,900 |
+1,60/+4,53% |
9 |
SRF |
33,000 |
+1,60/+5,10% |
10 |
CTD |
198,500 |
+1,50/+0,76% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ROS |
172,100 |
-5,70/-3,21% |
2 |
VJC |
116,500 |
-5,00/-4,12% |
3 |
SSC |
51,200 |
-3,80/-6,91% |
4 |
TAC |
71,000 |
-3,40/-4,57% |
5 |
VCF |
172,000 |
-3,00/-1,71% |
6 |
MWG |
171,000 |
-3,00/-1,72% |
7 |
BHN |
92,500 |
-2,50/-2,63% |
8 |
CNG |
35,500 |
-2,30/-6,08% |
9 |
LGC |
30,250 |
-2,25/-6,92% |
10 |
SVC |
54,500 |
-1,90/-3,37% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
270 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
105 |
Số cổ phiếu tăng giá |
108 / 28,80% |
Số cổ phiếu giảm giá |
92 / 24,53% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
175 / 46,67% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HUT |
14,900 |
4.519.452 |
2 |
KLF |
2,700 |
3.964.350 |
3 |
ACB |
23,200 |
1.849.057 |
4 |
SHB |
5,000 |
1.841.797 |
5 |
SHS |
7,700 |
1.670.529 |
6 |
HKB |
5,000 |
1.458.560 |
7 |
PVS |
17,600 |
1.444.531 |
8 |
VCG |
15,900 |
1.430.800 |
9 |
SHN |
10,400 |
1.136.206 |
10 |
CEO |
12,600 |
1.106.400 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
STC |
24,600 |
+2,20/+9,82% |
2 |
VMC |
36,000 |
+2,00/+5,88% |
3 |
NHC |
39,700 |
+1,90/+5,03% |
4 |
CTP |
21,400 |
+1,90/+9,74% |
5 |
DHT |
74,800 |
+1,80/+2,47% |
6 |
SLS |
119,800 |
+1,80/+1,53% |
7 |
CTB |
28,800 |
+1,70/+6,27% |
8 |
NTP |
73,900 |
+1,60/+2,21% |
9 |
VBC |
68,500 |
+1,50/+2,24% |
10 |
HCT |
16,700 |
+1,40/+9,15% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHC |
36,200 |
-3,80/-9,50% |
2 |
DPC |
32,000 |
-3,30/-9,35% |
3 |
VDL |
25,800 |
-2,60/-9,15% |
4 |
BSC |
21,000 |
-2,30/-9,87% |
5 |
SJ1 |
17,200 |
-1,90/-9,95% |
6 |
SEB |
28,000 |
-1,70/-5,72% |
7 |
TV4 |
14,400 |
-1,60/-10,00% |
8 |
GLT |
42,400 |
-1,20/-2,75% |
9 |
VXB |
10,800 |
-1,10/-9,24% |
10 |
MAS |
105,000 |
-0,90/-0,85% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
166 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
324 |
Số cổ phiếu tăng giá |
84 / 17,14% |
Số cổ phiếu giảm giá |
49 / 10,00% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
357 / 72,86% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
TVB |
12,500 |
1.221.900 |
2 |
TIS |
11,500 |
941.720 |
3 |
HVN |
30,800 |
837.681 |
4 |
PFL |
1,600 |
419.401 |
5 |
TOP |
2,000 |
409.100 |
6 |
VGT |
13,900 |
333.480 |
7 |
SBS |
1,300 |
307.210 |
8 |
GEX |
21,600 |
285.465 |
9 |
SWC |
17,800 |
240.500 |
10 |
DNS |
8,000 |
219.300 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTP |
75,600 |
+9,80/+14,89% |
2 |
RCD |
48,100 |
+6,20/+14,80% |
3 |
ADP |
41,900 |
+5,40/+14,79% |
4 |
QTP |
15,900 |
+4,50/+39,47% |
5 |
WSB |
59,800 |
+3,60/+6,41% |
6 |
MH3 |
28,000 |
+3,60/+14,75% |
7 |
SEA |
22,800 |
+2,90/+14,57% |
8 |
HSA |
21,200 |
+2,70/+14,59% |
9 |
VCW |
41,000 |
+2,60/+6,77% |
10 |
DPG |
122,500 |
+2,50/+2,08% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VEF |
61,800 |
-5,10/-7,62% |
2 |
SBL |
28,100 |
-4,40/-13,54% |
3 |
NUE |
6,300 |
-4,20/-40,00% |
4 |
BTV |
23,600 |
-3,40/-12,59% |
5 |
SID |
22,000 |
-2,80/-11,29% |
6 |
BTD |
17,000 |
-2,50/-12,82% |
7 |
NDP |
35,100 |
-2,40/-6,40% |
8 |
HEM |
12,800 |
-2,10/-14,09% |
9 |
TND |
11,600 |
-2,00/-14,71% |
10 |
BSP |
25,000 |
-1,80/-6,72% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
11.616.510 |
11.595.160 |
21.350 |
% KL toàn thị trường |
6,49% |
6,47% |
|
Giá trị |
507,41 tỷ |
310,21 tỷ |
197,20 tỷ |
% GT toàn thị trường |
12,83% |
7,84% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NVL |
72,600 |
3.308.500 |
61.000 |
3.247.500 |
2 |
HHS |
3,960 |
827.050 |
0 |
827.050 |
3 |
CTG |
17,850 |
434.730 |
4.300 |
430.430 |
4 |
ITC |
13,800 |
500.000 |
100.000 |
400.000 |
5 |
HPG |
41,800 |
386.610 |
45.330 |
341.280 |
6 |
VNM |
134,000 |
577.780 |
244.890 |
332.890 |
7 |
HCD |
8,320 |
300.670 |
0 |
300.670 |
8 |
SHI |
8,720 |
212.040 |
0 |
212.040 |
9 |
KBC |
14,500 |
243.270 |
43.530 |
199.740 |
10 |
PC1 |
41,400 |
181.330 |
14.900 |
166.430 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HAG |
8,870 |
74.000 |
2.209.820 |
-2.135.820 |
2 |
SSI |
22,300 |
718.960 |
2.028.000 |
-1.309.040 |
3 |
DPM |
24,400 |
136.010 |
749.440 |
-613.430 |
4 |
DXG |
19,600 |
211.330 |
824.220 |
-612.890 |
5 |
PVT |
13,250 |
274.080 |
800.020 |
-525.940 |
6 |
HSG |
45,800 |
970.000 |
344.070 |
-343.100 |
7 |
HT1 |
23,200 |
88.970 |
409.060 |
-320.090 |
8 |
BFC |
36,900 |
0 |
243.890 |
-243.890 |
9 |
BHS |
12,400 |
0 |
240.920 |
-240.920 |
10 |
BCG |
4,870 |
0 |
238.000 |
-238.000 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.573.621 |
1.376.015 |
197.606 |
% KL toàn thị trường |
2,84% |
2,49% |
|
Giá trị |
20,14 tỷ |
23,05 tỷ |
-2,92 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,57% |
2,94% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHS |
7,700 |
410.000 |
13.400 |
396.600 |
2 |
PVX |
2,300 |
184.400 |
0 |
184.400 |
3 |
CEO |
12,600 |
101.500 |
0 |
101.500 |
4 |
NDN |
8,900 |
94.900 |
0 |
94.900 |
5 |
TNG |
14,100 |
75.020 |
0 |
75.020 |
6 |
DBC |
31,500 |
57.400 |
0 |
57.400 |
7 |
VKC |
13,700 |
51.500 |
0 |
51.500 |
8 |
PHC |
14,100 |
42.900 |
0 |
42.900 |
9 |
NBP |
15,300 |
32.500 |
0 |
32.500 |
10 |
VE1 |
6,900 |
28.500 |
0 |
28.500 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VND |
13,200 |
10.200 |
396.600 |
-386.400 |
2 |
PVS |
17,600 |
200.400 |
546.900 |
-346.500 |
3 |
BVS |
16,500 |
128.000 |
263.600 |
-135.600 |
4 |
VCG |
15,900 |
0 |
47.100 |
-47.100 |
5 |
PVG |
7,000 |
0 |
19.500 |
-19.500 |
6 |
VNR |
25,300 |
0 |
13.000 |
-13.000 |
7 |
CVT |
57,200 |
1.800 |
11.000 |
-9.200 |
8 |
NET |
31,700 |
3.200 |
11.900 |
-8.700 |
9 |
DHP |
9,300 |
100.000 |
8.800 |
-8.700 |
10 |
CMS |
6,200 |
0 |
7.700 |
-7.700 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
413.800 |
237.700 |
176.100 |
% KL toàn thị trường |
4,40% |
2,52% |
|
Giá trị |
26,77 tỷ |
11,69 tỷ |
15,08 tỷ |
% GT toàn thị trường |
14,69% |
6,42% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
51,800 |
278.000 |
218.500 |
59.500 |
2 |
SGN |
180,000 |
36.000 |
0 |
36.000 |
3 |
QNS |
124,300 |
32.700 |
0 |
32.700 |
4 |
HVN |
30,800 |
10.300 |
0 |
10.300 |
5 |
SZE |
10,000 |
10.300 |
0 |
10.300 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CGP |
8,100 |
0 |
9.000 |
-9.000 |
2 |
GEX |
21,600 |
0 |
7.500 |
-7.500 |
3 |
NCS |
58,800 |
0 |
1.100 |
-1.100 |
4 |
MTG |
2,800 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
5 |
WSB |
59,800 |
0 |
500.000 |
-500.000 |