Ngay sau phiên điều chỉnh vào đầu tuần (11/9) ngắt nhịp tăng 7 phiên liên tiếp trước đó, thị trường đã lập tức hồi phục và tiếp tục tiến bước, chinh phục các ngưỡng cản cao hơn. Mặc dù giao dịch khá trầm lắng bởi tâm lý thận trọng quan sát nhưng diễn biến khởi sắc của các cổ phiếu lớn đã dẫn dắt, giúp VN-Index vượt mốc 805 điểm.
Với diễn biến tăng cao và đang ở vùng kháng cự mạnh, cùng hoạt động chốt danh mục của các quỹ ETF, chỉ số VN-Index đã quay đầu điều chỉnh trong phiên sáng cuối tuần (15/9) với sắc đỏ bao trùm.
Bước vào phiên giao dịch chiều, thị trường tiếp tục diễn biền lình xình với giao dịch trầm lắng. Tuy nhiên, đột biến đã xảy ra trong đợt khớp lệnh ATC do hoạt động chốt danh mục của các quỹ ETF.
Đóng cửa, sàn HOSE có 130 mã tăng/129 mã giảm, VN-Index giảm nhẹ 0,5 điểm (-0,06%) xuống 805,82 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 160,56 triệu đơn vị, tương ứng tổng giá trị 4.060,74 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 17,8 triệu đơn vị, tương ứng tổng giá trị 341,62 tỷ đồng.
Trong khi đó, sàn HNX khá rung lắc và liên tục đổi sắc, tuy nhiên cũng giống phiên sáng, chỉ số sàn đã hồi nhẹ về cuối phiên.
Cụ thể, với mức tăng 0,1 điểm (+0,1%), HNX-Index đóng cửa tại mức 104,49 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 52,3 triệu đơn vị, giá trị 528,35 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,97 triệu đơn vị, giá trị 31,11 tỷ đồng.
Hầu hết các mã vốn hóa dù đã thu hẹp đà giảm nhưng vẫn chưa thể hồi phục như VNM và SAB cùng giảm 0,2%, MSN giảm 0,4%, VIC giảm 0,5%...
Bên cạnh đó, nhóm cổ phiếu ngân hàng giao dịch khá tiêu cực khi hầu hết đều đứng sát mức giá thấp nhất ngày, cụ thể VCB giảm 0,8%, BID giảm 1,2%, CTG giảm 0,3%, MBB giảm 0,9%, STB giảm 1,7%, VPB giảm 0,1%.
Hôm nay, GAS điều chỉnh giá tham chiếu để chuẩn bị tạm ứng cổ tức năm 2017 bằng tiền mặt với tỷ lệ 10%. Hiện GAS tăng 0,7%, kết phiên tại mức giá 68.500 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh 450.920 đơn vị.
Ngoài ra, thị trường còn nhận được sự hỗ trợ từ các mã lớn khác như BVH tăng 1,1%, ROS tăng 0,78%, BMP tăng 3,36%, DHG tăng 1,88%, các cổ phiếu ngành thép như HPG tăng 0,82%, HSG tăng 1,6%, POM tăng 2,3%, VIS tăng 1,7%, DTL tăng 1,8%...
Ở nhóm cổ phiếu đầu cơ, nhiều mã cũng hồi phục khá tốt như FIT tăng 3,3%, SCR tăng 0,9%, DXG tăng 1%, HAI tăng 1,5%, HAG tăng 0,2%, HNG tăng 0,4%...
Tuy nhiên, FLC sau 3 phiên hồi phục nhẹ đã quay đầu giảm điểm trước áp lực bán chốt lời, với mức giảm 0,4% xuống 7.520 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh vẫn dẫn đầu sàn HOSE đạt 15,82 triệu đơn vị.
Tâm điểm đáng chú ý trong phiên hôm nay là KLF. Sau phiên khởi sắc hôm qua, KLF đã có chút rung lắc đầu phiên sáng, tuy nhiên lực cầu hấp thụ gia tăng mạnh giúp cổ phiếu này tiếp tục bứt phá.
Kết phiên, KLF tăng 8,1% lên mức giá trần với khối lượng khớp lệnh hơn 20 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản toàn thị trường và dư mua trần gần 7,5 triệu đơn vị.
Đứng ở vị trí tiếp theo về thanh khoản trên sàn HNX vẫn là SHB nhưng cách khá xa với khối lượng khớp 2,51 triệu đơn vị và cổ phiếu này tiếp tục có phiên đứng giá thứ 4 liên tiếp; tiếp đó ACB giảm 0,4% với khối lượng khớp 1,6 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, giao dịch cũng khá giằng co nhưng chỉ số sàn đã thoát hiểm về cuối phiên nhờ diễn biến tích cực ở nhiều mã lớn.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,04 điểm (+0,08%) lên 54,61 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 7,67 triệu đơn vị, giá trị 107,3 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 7,18 triệu đơn vị, giá trị 192,72 tỷ đồng, trong đó VIB thỏa thuận hơn 4 triệu đơn vị, giá trị 91,4 tỷ đồng, TDB thỏa thuận 1,45 triệu đơn vị, giá trị 43,56 tỷ đồng.
Một số mã lớn hỗ trợ tốt cho nhịp hồi phục của sàn UPCoM như LTG tăng 1,7%, DVN tăng 3,1%, GEX tăng 0,5%...
Đáng chú ý, VT8 sau hàng tháng trời không có giao dịch (từ tháng 11/2016 đến nay), nhưng trong phiên hôm nay VT8 đã bất ngờ tăng hết biên độ 39,1% lên mức giá trần 6.400 đồng/CP với khối lượng giao dịch dẫn đầu sàn UPCoM đạt 1,29 triệu đơn vị.
Nguyên nhân khiến VT8 giao dịch đột biến là do Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam, CTCP đã đăng ký bán toàn bộ 1,29 triệu cổ phiếu VT8 nắm giữ, tương ứng 24,78%. Thời gian giao dịch dự kiến từ ngày 11/9 đến ngày 29/9. Như vậy, có thể, tổ chức này đã hoàn tất việc chuyển nhượng toàn bộ lượng cổ phiếu VT8 trong phiên hôm nay.
Đứng ở vị trí tiếp theo về thanh khoản là GEX có khối lượng giao dịch đạt hơn 1 triệu đơn vị, còn lại các mã đều chuyển nhượng chưa tới nửa triệu đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
805,82 |
-0,50/-0,06% |
163.9 |
4.239,54 tỷ |
23.861.470 |
41.850.973 |
HNX-INDEX |
104,49 |
+0,10/+0,10% |
54.3 |
559,71 tỷ |
780.900 |
1.641.651 |
UPCOM-INDEX |
54,61 |
+0,04/+0,08% |
15.3 |
309,12 tỷ |
876.560 |
793.989 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
319 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
24 |
Số cổ phiếu tăng giá |
130 / 37,90% |
Số cổ phiếu giảm giá |
129 / 37,61% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
84 / 24,49% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,520 |
15.816.220 |
2 |
STB |
11,500 |
5.536.640 |
3 |
FIT |
12,600 |
5.379.770 |
4 |
HPG |
37,000 |
4.240.470 |
5 |
KBC |
14,600 |
3.956.220 |
6 |
SBT |
29,000 |
3.567.870 |
7 |
PLX |
68,300 |
3.548.190 |
8 |
VIC |
48,900 |
3.535.620 |
9 |
HQC |
3,250 |
3.285.730 |
10 |
SSI |
25,600 |
2.947.640 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DHG |
112,200 |
+4,40/+4,08% |
2 |
NVL |
63,900 |
+3,60/+5,97% |
3 |
SBV |
46,750 |
+3,05/+6,98% |
4 |
BMP |
77,000 |
+2,50/+3,36% |
5 |
HII |
35,300 |
+2,30/+6,97% |
6 |
THG |
58,300 |
+2,10/+3,74% |
7 |
RAL |
119,000 |
+2,00/+1,71% |
8 |
D2D |
47,800 |
+2,00/+4,37% |
9 |
MCP |
28,500 |
+1,70/+6,34% |
10 |
PLP |
28,500 |
+1,70/+6,34% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BTT |
34,450 |
-2,55/-6,89% |
2 |
THI |
37,500 |
-2,30/-5,78% |
3 |
IMP |
63,000 |
-2,20/-3,37% |
4 |
TBC |
24,600 |
-1,60/-6,11% |
5 |
VFG |
56,000 |
-1,30/-2,27% |
6 |
BHN |
96,000 |
-1,00/-1,03% |
7 |
MDG |
13,300 |
-1,00/-6,99% |
8 |
CLL |
26,500 |
-1,00/-3,64% |
9 |
DRC |
23,850 |
-0,95/-3,83% |
10 |
NCT |
77,500 |
-0,90/-1,15% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
257 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
109 |
Số cổ phiếu tăng giá |
90 / 24,59% |
Số cổ phiếu giảm giá |
91 / 24,86% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
185 / 50,55% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
4,000 |
20.074.636 |
2 |
SHB |
7,700 |
2.512.471 |
3 |
ACB |
28,100 |
1.606.884 |
4 |
PVS |
16,400 |
1.601.299 |
5 |
SPI |
6,200 |
1.581.150 |
6 |
CEO |
10,200 |
1.579.570 |
7 |
VCG |
20,700 |
1.231.950 |
8 |
TNG |
13,300 |
1.231.260 |
9 |
SHN |
9,900 |
1.128.400 |
10 |
SHS |
17,100 |
1.054.012 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCS |
205,000 |
+5,00/+2,50% |
2 |
PMC |
82,700 |
+3,20/+4,03% |
3 |
CTB |
30,600 |
+2,20/+7,75% |
4 |
PGS |
23,100 |
+2,10/+10,00% |
5 |
SJ1 |
22,300 |
+2,00/+9,85% |
6 |
SSM |
15,900 |
+1,40/+9,66% |
7 |
API |
35,400 |
+1,40/+4,12% |
8 |
CDN |
23,000 |
+1,40/+6,48% |
9 |
HVT |
30,700 |
+1,20/+4,07% |
10 |
DPC |
14,000 |
+1,20/+9,38% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CCM |
48,600 |
-5,40/-10,00% |
2 |
HHC |
45,600 |
-4,40/-8,80% |
3 |
FDT |
43,000 |
-3,50/-7,53% |
4 |
DGL |
31,000 |
-2,80/-8,28% |
5 |
ATS |
26,500 |
-2,80/-9,56% |
6 |
VNR |
23,500 |
-2,50/-9,62% |
7 |
DGC |
31,800 |
-2,00/-5,92% |
8 |
POT |
17,800 |
-1,80/-9,18% |
9 |
SLS |
183,800 |
-1,70/-0,92% |
10 |
VNT |
28,400 |
-1,60/-5,33% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
221 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
392 |
Số cổ phiếu tăng giá |
88 / 14,36% |
Số cổ phiếu giảm giá |
60 / 9,79% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
465 / 75,86% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
VT8 |
6,400 |
1.286.600 |
2 |
GEX |
20,900 |
1.004.018 |
3 |
SWC |
12,900 |
498.730 |
4 |
SMB |
28,000 |
425.030 |
5 |
SBS |
2,400 |
393.400 |
6 |
GSM |
11,100 |
346.200 |
7 |
ART |
22,900 |
339.620 |
8 |
NTB |
800 |
338.908 |
9 |
DVN |
16,500 |
319.100 |
10 |
MSR |
17,900 |
216.520 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ICC |
58,100 |
+7,50/+14,82% |
2 |
VLB |
51,700 |
+6,70/+14,89% |
3 |
DFC |
46,900 |
+6,10/+14,95% |
4 |
TVP |
36,600 |
+4,70/+14,73% |
5 |
HSA |
35,000 |
+4,30/+14,01% |
6 |
NHH |
76,000 |
+3,60/+4,97% |
7 |
MH3 |
22,600 |
+2,90/+14,72% |
8 |
SPC |
23,300 |
+2,80/+13,66% |
9 |
TPS |
24,500 |
+2,60/+11,87% |
10 |
TCW |
23,900 |
+2,40/+11,16% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SSU |
10,500 |
-7,00/-40,00% |
2 |
UEM |
36,500 |
-6,40/-14,92% |
3 |
BDG |
27,000 |
-3,00/-10,00% |
4 |
TMG |
16,300 |
-2,70/-14,21% |
5 |
GND |
16,600 |
-2,60/-13,54% |
6 |
BTB |
9,900 |
-1,70/-14,66% |
7 |
PCM |
8,700 |
-1,50/-14,71% |
8 |
NTC |
71,000 |
-1,30/-1,80% |
9 |
VAV |
60,000 |
-1,20/-1,96% |
10 |
HBH |
11,000 |
-1,10/-9,09% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
23.861.470 |
41.850.973 |
-17.989.503 |
% KL toàn thị trường |
14,55% |
25,53% |
|
Giá trị |
1078,53 tỷ |
1360,80 tỷ |
-282,27 tỷ |
% GT toàn thị trường |
25,44% |
32,10% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HBC |
60,800 |
1.724.680 |
588.210 |
1.136.470 |
2 |
PLX |
68,300 |
3.331.760 |
2.386.480 |
945.280 |
3 |
NVL |
63,900 |
1.113.080 |
309.210 |
803.870 |
4 |
SSI |
25,600 |
1.181.650 |
700.120 |
481.530 |
5 |
EIB |
12,800 |
385.000 |
2.800 |
382.200 |
6 |
HAG |
8,370 |
494.080 |
117.660 |
376.420 |
7 |
SBT |
29,000 |
2.120.010 |
1.803.000 |
317.010 |
8 |
PPC |
20,650 |
242.320 |
22.920 |
219.400 |
9 |
PHR |
41,350 |
204.520 |
0 |
204.520 |
10 |
HCM |
41,900 |
210.500 |
36.090 |
174.410 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FLC |
7,520 |
1.550.390 |
8.099.020 |
-6.548.630 |
2 |
STB |
11,500 |
1.042.940 |
4.192.110 |
-3.149.170 |
3 |
VCB |
38,000 |
246.060 |
2.672.203 |
-2.426.143 |
4 |
VIC |
48,900 |
3.645.350 |
5.425.910 |
-1.780.560 |
5 |
KBC |
14,600 |
753.410 |
2.233.360 |
-1.479.950 |
6 |
HPG |
37,000 |
1.158.130 |
2.501.600 |
-1.343.470 |
7 |
MSN |
56,100 |
356.050 |
1.405.990 |
-1.049.940 |
8 |
E1VFVN30 |
13,020 |
24.850 |
1.000.000 |
-975.150 |
9 |
DRC |
23,850 |
199.650 |
859.920 |
-660.270 |
10 |
PVD |
13,550 |
38.520 |
653.350 |
-614.830 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
780.900 |
1.641.651 |
-860.751 |
% KL toàn thị trường |
1,44% |
3,02% |
|
Giá trị |
15,20 tỷ |
26,56 tỷ |
-11,36 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,72% |
4,75% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TTH |
12,200 |
140.000 |
0 |
140.000 |
2 |
VGC |
21,100 |
376.500 |
320.700 |
55.800 |
3 |
SHB |
7,700 |
35.000 |
0 |
35.000 |
4 |
SDT |
9,000 |
31.200 |
3.400 |
27.800 |
5 |
CVT |
49,100 |
24.600 |
0 |
24.600 |
6 |
CDN |
23,000 |
23.200 |
0 |
23.200 |
7 |
BVS |
20,600 |
19.500 |
6.200 |
13.300 |
8 |
NET |
27,900 |
13.000 |
0 |
13.000 |
9 |
PVG |
7,200 |
11.000 |
0 |
11.000 |
10 |
CEO |
10,200 |
11.000 |
0 |
11.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,400 |
0 |
820.200 |
-820.200 |
2 |
TNG |
13,300 |
0 |
184.363 |
-184.363 |
3 |
HKB |
3,100 |
0 |
102.000 |
-102.000 |
4 |
SD7 |
2,800 |
0 |
26.100 |
-26.100 |
5 |
DCS |
2,500 |
0 |
25.000 |
-25.000 |
6 |
KLF |
4,000 |
0 |
21.000 |
-21.000 |
7 |
PDB |
14,200 |
1.900 |
12.700 |
-10.800 |
8 |
VKC |
7,700 |
0 |
8.500 |
-8.500 |
9 |
PTI |
23,000 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
10 |
PVE |
8,400 |
0 |
7.000 |
-7.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
876.560 |
793.989 |
82.571 |
% KL toàn thị trường |
5,74% |
5,20% |
|
Giá trị |
49,46 tỷ |
43,87 tỷ |
5,59 tỷ |
% GT toàn thị trường |
16,00% |
14,19% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SGP |
8,900 |
32.500 |
0 |
32.500 |
2 |
LTG |
53,000 |
30.800 |
0 |
30.800 |
3 |
ACV |
59,200 |
752.140 |
727.540 |
24.600 |
4 |
SCS |
90,200 |
24.500 |
0 |
24.500 |
5 |
PHH |
13,700 |
10.800 |
0 |
10.800 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HD2 |
13,000 |
0 |
31.400 |
-31.400 |
2 |
C21 |
23,400 |
0 |
25.200 |
-25.200 |
3 |
ABI |
30,000 |
4.400 |
9.300 |
-4.900 |
4 |
NTC |
71,000 |
0 |
300.000 |
-300.000 |
5 |
DC1 |
12,800 |
0 |
100.000 |
-100.000 |