Sau phiên tăng mạnh trước đó, thị trường mở cửa phiên giao dịch 15/5 trong sự hứng khởi. Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn cũng như các bluechips tiếp tục là động lực chính giúp thị trường tăng điểm, từ đó lan tỏa ra các nhóm cổ phiếu khác, giúp VN-Index kết phiên sáng tiếp cận mốc 1.080 điểm, cũng là mức cao nhất phiên sáng.
Ngay khi bước vào phiên giao dịch chiều, VN-Index tiếp tục tăng hướng lên mức 1085 điểm, tương ứng tăng khoảng 18 điểm. Tại vùng giá này, áp lực bán đã tăng mạnh khiến VN-Index giảm nhiệt và lùi mạnh về mốc 1.074 điểm.
Dẫu vậy, với sự ổn định của nhiều mã vốn hóa lớn và bluechips, tiêu biểu là nhóm ngân hàng, sắc xanh của VN-Index vẫn được giữ vững. Cùng với đó, thanh khoản cũng cải thiện đôi chút so với phiên trước đó.
Đóng cửa, với 171 mã tăng và 116 mã giảm, VN-Index tăng 6,52 điểm (+0,61%) lên 1.073,5 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 158,34 triệu đơn vị, giá trị 4.593,23 tỷ đồng, tăng 14,82% về khối lượng và 6,29% về giá trị so với phiên 14/5.
Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 33 triệu đơn vị, giá trị trên 941 tỷ đồng. Đáng chú ý là thỏa thuận của 4,55 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 248,5 tỷ đồng và 17,96 triệu cổ phiếu POM, giá trị 276,6 tỷ đồng.
Áp lực tại vùng giá cao khiến cặp đôi VRE-VIC sau phiên thăng hoa trước đó không còn giữ được sự tích cực trong phiên này. Một số mã lớn khác như VNM, MSN, NVL, HPG, FPT... cũng giảm điểm khá mạnh.
VIC lùi về tham chiếu 132.000 đồng, VRE giảm 1,9% về 47.900 đồng, VNM giảm 1,1% về 176.000 đồng, MSN giảm 1,8% về 96.200 đồng... VRE khớp lệnh 2,1 triệu đơn vị, VIC và VNM cùng khớp trên 1 triệu đơn vị...
Việc nhiều mã trụ yếu đà là nguyên nhân khiến đà tăng của VN-Index bị ảnh hưởng. Sắc xanh của thị trường được giữ vững chủ yếu do sự ổn định của nhóm cổ phiếu ngân hàng, cho dù đà tăng đã bị hãm đáng kể.
Ngoại trừ EIB giảm điểm, STB và MBB đứng giá, các mã khác đều tăng. CTG tăng 1,2% lên 29.850 đồng, VCB tăng 0,7% lên 58.700 đồng; BID tăng 0,9% lên 34.600 đồng; VPB tăng 0,6% lên 50.200 đồng; HDB tăng 1% lên 40.900 đồng; TPB tăng 1% lên 29.800 đồng.
Nhóm ngân hàng cũng là nhóm hút mạnh dòng tiền. CTG khớp lệnh 5,3 triệu đơn vị, mạnh nhất nhóm và đứng thứ 3 sàn HOSE. MBB khớp 4,3 triệu đơn vị. VPB và STB cùng khớp trên 3 triệu đơn vị, BID và HDB cùng khớp trên 2 triệu đơn vị.
Đáng chú ý, PLX và BMP vẫn giữ sắc tím, đạt lần lượt 70.600 đồng và 60.000 đồng, trong đó PLX khớp 1,2 triệu đơn vị, cả 2 mã đều có lượng dư mua trần trên 0,5 triệu đơn vị.
Không đạt sắc tím, nhiều mã dầu khí khác như GAS, PVD, PVT, PXS... cũng tăng khá tốt, cùng với đà tăng của các bluechips như VJC, SSI, HSG, REE, BVH... góp phần giữ sắc xanh cho chỉ số.
Áp bán gia tăng cũng khiến nhiều cổ phiếu vừa và nhỏ quay đầu giảm điểm, song sắc xanh có phần ưu thế hơn, trong đó có các mã thị trường như OGC, HHS, SCR, DXG, HAG, QCG... Đây cũng là các mã có thanh khoản từ 1 triệu đơn vị trở lên.
OGC khớp 5,8 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn HOSE. Dẫn đầu sàn là SBT với 5,9 triệu đơn vị được khớp, nhưng giảm điểm. FLC chỉ khớp hơn 2 triệu đơn vị và đứng giá tham chiếu.
VND tiếp tục có phiên giảm sâu 6,2% về 22.100 đồng. Phiên trước mã này giảm sàn. VND khớp lệnh 3,45 triệu đơn vị.
Phiên tăng của VHG dừng ở con số 3 (2 phiên tăng trần) bằng phiên giảm sàn hôm nay về 1.320 đồng, khớp lệnh 1,04 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, diễn biến cũng tương tự như HOSE khi chỉ số HNX-Index cũng tăng nhanh đầu phiên, sau đó dần hạ nhiệt về cuối phiên khi áp lực bán gia tăng. Điểm khác là sàn HNX giằng có mạnh hơn và thanh khoản suy giảm.
Đóng cửa, với 76 mã tăng và 80 mã giảm, HXN-Index tăng 0,38 điểm (+0,3%) lên 123,65 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 36,53 triệu đơn vị, giá trị 605,14 tỷ đồng, giảm 27,45% về khối lượng và 2% về giá trị so với phiên 14/5. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khiến tốn 1,78 triệu đơn vị, giá trị 27,64 tỷ đồng.
Tuy các mã có tác động nhiều đến chỉ số như ACB, PVS, VCG, VGC, PVI... tăng điểm, nhưng việc nhóm cổ phiếu bluechips phân hóa mạnh đã ảnh hưởng đến đà tăng của sàn HNX.
Trong khi ACB tăng 0,5% lên 44.500 đồng, thì SHB giảm 0,9% về 10.600 đồng. PVS tăng 1,1% lên 19.000 đồng, VGC tăng 3,3% lên 25.300 đồng, VCG tăng 3,8% lên 19.000 đồng... thì PVC, CEO, SHS, VCS, PGS... giảm điểm.
SHB dẫn đầu thanh khoản sàn HNX với chỉ 5,23 triệu đơn vị được khớp. Tiếp đó, VGC khớp 4,2 triệu đơn vị. Các mã PVS và ACB cùng khớp trên 2,8 triệu đơn vị.
Mã PVX và APS tăng trần lên 1.900 đồng và 4.200 đồng, cùng khớp trên 1,5 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, so với phiên sáng, sắc xanh được giữ ổn định hơn hẳn, dù cũng chịu nhiều giằng co. Thanh khoản cải thiện nhẹ.
Đóng cửa, với 66 mã tăng và 63 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,21 điểm (+0,37%) lên 55,99 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 10,7 triệu đơn vị, giá trị 188,3 tỷ đồng, tăng 11,45% về khối lượng và 4% về giá trị so với phiên 14/5. Giao dịch thỏa thuận có thêm gần 6,44 triệu đơn vị, giá trị 185,3 tỷ đồng chủ yếu đến từ thỏa thuận của 5,18 triệu cổ phiếu VCP, giá trị 158 tỷ đồng.
Cũng như 2 sàn niêm yết, nhóm cổ phiếu dầu khí và ngân hàng trên sàn này đều tăng tốt để hỗ trợ cho chỉ số. Cả 4 mã thanh khoản cao nhất sàn đều tăng điểm.
Lần lượt là BSR khớp 2,04 triệu đơn vị, tăng 3,8% lên 21.800 đồng; POW khớp 1,89 triệu đơn vị, tăng 2,9% lên 14.400 đồng; OIL khớp 1,36 triệu đơn vị, tăng 4,7% lên 19.900 đồng; LPB khớp 1,03 triệu đơn vị, tăng 0,7% lên 14.000 đồng.
Nhiều mã thanh khoản khác như QNS, HVN, VCG, SBS, MS, SDI... cũng giữ sắc xanh.
VIB tăng 0,6% lên 33.500 đồng, nhưng thanh khoản yếu.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1073,50 |
+6,52 |
158.3 |
4.593,23tỷ |
13.613.014 |
13.804.759 |
HNX-INDEX |
123,65 |
+0,38 |
38.3 |
632,96 tỷ |
758.200 |
1.015.341 |
UPCOM-INDEX |
55,99 |
+0,21 |
17.5 |
390,83 tỷ |
949.052 |
1.549.337 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
343 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
14 |
Số cổ phiếu tăng giá |
172 / 48,18% |
Số cổ phiếu giảm giá |
115 / 32,21% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
70 / 19,61% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SBT |
17,600 |
5.945.780 |
2 |
OGC |
2,210 |
5.874.070 |
3 |
CTG |
29,850 |
5.313.260 |
4 |
MBB |
31,000 |
4.372.350 |
5 |
HHS |
4,760 |
4.308.430 |
6 |
SSI |
35,500 |
3.927.810 |
7 |
SCR |
10,500 |
3.869.810 |
8 |
ASM |
13,500 |
3.626.500 |
9 |
VND |
22,100 |
3.451.020 |
10 |
STB |
13,100 |
3.437.030 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SVI |
42,800 |
+2,80/+7,00% |
2 |
HDG |
41,300 |
+2,70/+6,99% |
3 |
HOT |
48,300 |
+3,15/+6,98% |
4 |
PLX |
70,600 |
+4,60/+6,97% |
5 |
BMP |
60,000 |
+3,90/+6,95% |
6 |
LM8 |
25,400 |
+1,65/+6,95% |
7 |
TCD |
16,950 |
+1,10/+6,94% |
8 |
SC5 |
27,800 |
+1,80/+6,92% |
9 |
CLW |
16,250 |
+1,05/+6,91% |
10 |
CMT |
9,950 |
+0,64/+6,87% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
RIC |
7,190 |
-0,54/-6,99% |
2 |
LAF |
6,800 |
-0,51/-6,98% |
3 |
STT |
9,210 |
-0,69/-6,97% |
4 |
BTT |
38,150 |
-2,85/-6,95% |
5 |
AGF |
5,380 |
-0,40/-6,92% |
6 |
NAV |
5,260 |
-0,39/-6,90% |
7 |
FDC |
20,250 |
-1,50/-6,90% |
8 |
CEE |
18,650 |
-1,35/-6,75% |
9 |
DAT |
11,250 |
-0,80/-6,64% |
10 |
HMC |
13,100 |
-0,90/-6,43% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
240 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
145 |
Số cổ phiếu tăng giá |
100 / 25,97% |
Số cổ phiếu giảm giá |
81 / 21,04% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
204 / 52,99% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
10,600 |
5.232.800 |
2 |
VGC |
25,300 |
4.704.200 |
3 |
PVS |
19,000 |
2.900.200 |
4 |
ACB |
44,500 |
2.882.700 |
5 |
PVX |
1,900 |
1.841.200 |
6 |
APS |
4,200 |
1.550.900 |
7 |
SHS |
16,900 |
1.450.800 |
8 |
HUT |
7,100 |
1.176.400 |
9 |
VCG |
19,000 |
1.125.100 |
10 |
CEO |
14,100 |
1.068.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ACM |
900 |
+0,10/+12,50% |
2 |
VAT |
2,200 |
+0,20/+10,00% |
3 |
L14 |
47,300 |
+4,30/+10,00% |
4 |
TJC |
5,500 |
+0,50/+10,00% |
5 |
VC9 |
13,200 |
+1,20/+10,00% |
6 |
CAG |
74,600 |
+6,70/+9,87% |
7 |
QHD |
15,700 |
+1,40/+9,79% |
8 |
SJ1 |
21,700 |
+1,90/+9,60% |
9 |
D11 |
16,000 |
+1,40/+9,59% |
10 |
V12 |
13,900 |
+1,20/+9,45% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGC |
86,400 |
-9,60/-10,00% |
2 |
CAN |
24,900 |
-2,70/-9,78% |
3 |
STP |
6,500 |
-0,70/-9,72% |
4 |
VDL |
25,300 |
-2,70/-9,64% |
5 |
TST |
4,900 |
-0,50/-9,26% |
6 |
DST |
4,900 |
-0,50/-9,26% |
7 |
MNC |
4,000 |
-0,40/-9,09% |
8 |
TPP |
10,000 |
-1,00/-9,09% |
9 |
BKC |
8,000 |
-0,80/-9,09% |
10 |
CLH |
13,000 |
-1,30/-9,09% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
206 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
532 |
Số cổ phiếu tăng giá |
102 / 13,82% |
Số cổ phiếu giảm giá |
69 / 9,35% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
567 / 76,83% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
BSR |
21,800 |
2.040.300 |
2 |
POW |
14,400 |
1.895.100 |
3 |
OIL |
19,900 |
1.362.600 |
4 |
LPB |
14,000 |
1.035.800 |
5 |
CMW |
11,100 |
782.400 |
6 |
QNS |
43,100 |
413.700 |
7 |
HVN |
38,300 |
302.500 |
8 |
HD2 |
14,200 |
265.100 |
9 |
VGT |
12,900 |
259.600 |
10 |
ART |
9,800 |
251.100 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DTG |
20,700 |
+2,70/+15,00% |
2 |
QHW |
19,200 |
+2,50/+14,97% |
3 |
BWA |
18,500 |
+2,40/+14,91% |
4 |
ICC |
48,800 |
+6,30/+14,82% |
5 |
EIN |
3,100 |
+0,40/+14,81% |
6 |
MTG |
6,200 |
+0,80/+14,81% |
7 |
DAP |
25,600 |
+3,30/+14,80% |
8 |
NAW |
16,300 |
+2,10/+14,79% |
9 |
EME |
26,400 |
+3,40/+14,78% |
10 |
VDM |
25,000 |
+3,20/+14,68% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KHD |
7,000 |
-4,60/-39,66% |
2 |
CEC |
4,700 |
-0,80/-14,55% |
3 |
VIF |
15,300 |
-2,60/-14,53% |
4 |
VPR |
14,200 |
-2,40/-14,46% |
5 |
HNF |
42,800 |
-7,20/-14,40% |
6 |
VTA |
6,000 |
-1,00/-14,29% |
7 |
HAV |
5,500 |
-0,90/-14,06% |
8 |
QCC |
7,700 |
-1,20/-13,48% |
9 |
BUD |
7,900 |
-1,20/-13,19% |
10 |
HPW |
11,500 |
-1,70/-12,88% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
13.613.014 |
13.804.759 |
-191.745 |
% KL toàn thị trường |
8,60% |
8,72% |
|
Giá trị |
665,67 tỷ |
794,93 tỷ |
-129,26 tỷ |
% GT toàn thị trường |
14,49% |
17,31% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POM |
17,000 |
2.800.455 |
0 |
2.800.455 |
2 |
SBT |
17,600 |
900.100 |
141.130 |
758.970 |
3 |
DXG |
35,950 |
423.290 |
32.880 |
390.410 |
4 |
E1VFVN30 |
17,300 |
307.730 |
170.000 |
307.560 |
5 |
GAS |
118,600 |
225.120 |
7.480 |
217.640 |
6 |
KSA |
500 |
200.500 |
0 |
200.500 |
7 |
BMP |
60,000 |
117.280 |
3.000 |
114.280 |
8 |
HCM |
71,500 |
95.230 |
12.500 |
82.730 |
9 |
VCB |
58,700 |
290.680 |
214.510 |
76.170 |
10 |
DPM |
19,900 |
329.040 |
255.520 |
73.520 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
55,400 |
494.120 |
1.076.970 |
-582.850 |
2 |
VND |
22,100 |
928.400 |
1.486.470 |
-558.070 |
3 |
VNM |
176,000 |
512.960 |
1.030.910 |
-517.950 |
4 |
SSI |
35,500 |
111.150 |
586.600 |
-475.450 |
5 |
HSG |
14,500 |
125.460 |
569.800 |
-444.340 |
6 |
BID |
34,600 |
360.270 |
731.800 |
-371.530 |
7 |
NVL |
53,500 |
229.550 |
573.480 |
-343.930 |
8 |
PPC |
18,600 |
5.280 |
300.000 |
-294.720 |
9 |
DRC |
22,300 |
5.500 |
300.210 |
-294.710 |
10 |
MSN |
96,200 |
85.040 |
301.580 |
-216.540 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
758.200 |
1.015.341 |
-257.141 |
% KL toàn thị trường |
1,98% |
2,65% |
|
Giá trị |
9,56 tỷ |
18,69 tỷ |
-9,13 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,51% |
2,95% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
APS |
4,200 |
255.100 |
0 |
255.100 |
2 |
PVX |
1,900 |
106.200 |
20.000 |
86.200 |
3 |
SHS |
16,900 |
80.100 |
0 |
80.100 |
4 |
VPI |
43,900 |
43.300 |
0 |
43.300 |
5 |
PVB |
17,500 |
28.000 |
0 |
28.000 |
6 |
TTZ |
6,100 |
26.900 |
0 |
26.900 |
7 |
SHB |
10,600 |
16.000 |
0 |
16.000 |
8 |
BVS |
19,300 |
10.200 |
0 |
10.200 |
9 |
PVS |
19,000 |
8.700 |
0 |
8.700 |
10 |
KKC |
12,300 |
6.100 |
0 |
6.100 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
25,300 |
97.500 |
563.433 |
-465.933 |
2 |
CEO |
14,100 |
5.000 |
121.500 |
-116.500 |
3 |
HHG |
4,900 |
3.000 |
95.000 |
-92.000 |
4 |
KVC |
2,100 |
0 |
70.000 |
-70.000 |
5 |
HUT |
7,100 |
0 |
40.000 |
-40.000 |
6 |
DHP |
11,500 |
0 |
14.500 |
-14.500 |
7 |
API |
24,900 |
11.500 |
22.500 |
-11.000 |
8 |
IVS |
11,800 |
0 |
8.400 |
-8.400 |
9 |
HKT |
2,000 |
0 |
7.520 |
-7.520 |
10 |
DBC |
19,500 |
600.000 |
4.090 |
-3.490 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
949.052 |
1.549.337 |
-600.285 |
% KL toàn thị trường |
5,42% |
8,85% |
|
Giá trị |
19,29 tỷ |
28,89 tỷ |
-9,60 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,94% |
7,39% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
38,300 |
103.450 |
37.000 |
103.413 |
2 |
QNS |
43,100 |
28.000 |
0 |
28.000 |
3 |
VLC |
18,000 |
10.000 |
0 |
10.000 |
4 |
KDF |
42,000 |
10.000 |
0 |
10.000 |
5 |
ART |
9,800 |
6.100 |
0 |
6.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
21,800 |
0 |
351.500 |
-351.500 |
2 |
POW |
14,400 |
704.500 |
936.000 |
-231.500 |
3 |
VGT |
12,900 |
1.000 |
160.000 |
-159.000 |
4 |
ACV |
88,000 |
17.120 |
42.800 |
-25.680 |
5 |
SCS |
167,000 |
1.900 |
5.000 |
-3.100 |