Thị trường đã diễn biến khá rung lắc trong phiên sáng, các cổ phiếu bluechip phân hóa và không đóng vai trò dẫn dắt. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của một số mã vốn hóa lớn như VNM, MSN, CTG, ROS đã giúp VN-Index thoát hiểm cuối phiên. Cả 2 chỉ số trên sàn chính thức đều chốt phiên trong sắc xanh nhạt.
Đà tăng không mấy bền vững trong khi tâm lý nhà đầu tư vẫn khá thận trọng quan sát khi bước vào phiên giao dịch chiều khiến VN-Index nhanh chóng trở lại khoác áo đỏ ngay khi bắt đầu giao dịch.
Trong nhóm cổ phiếu VN30, các mã đua nhau đảo chiều, với 18 mã giảm và chỉ 8 mã tăng, chỉ số VN30-Index giảm 1,89 điểm (-0,28%) xuống 663,57 điểm. Đây cũng chính là lực hãm chính của thị trường, đẩy VN-Index lùi sâu dưới mốc tham chiếu và đóng cửa tại mức thấp nhất ngày.
Đóng cửa, sàn HOSE có 103 mã tăng và 141 mã giảm, VN-Index giảm 1,57 điểm (-0,22%) xuống 713,14 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 139,56 triệu đơn vị, giá trị 3.452,4 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 9,78 triệu đơn vị, giá trị hơn 295 tỷ đồng.
Trong khi đó, sàn HNX giao dịch khá cân bằng với điểm tựa chính là ACB đã giúp chỉ số sàn này duy trì đà tăng điểm. Cụ thể, sàn HNX có 80 mã tăng và 88 mã giảm, HNX-Index tăng 0,29 điểm (+0,34%) lên 87,45 điểm. Thanh khoản tiếp tục suy giảm với tổng khối lượng giao dịch đạt 37,61 triệu đơn vị, giá trị 413,38 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt chưa tới 10 tỷ đồng.
Trái với diễn biến tiêu cực ở các cổ phiếu bluechip như VIC, VCB, CTG, MBB, HPG…, “ông lớn” VNM tiếp tục thẳng tiến và leo lên mức giá cao nhất ngày. Chốt phiên, VNM tăng 1,76% lên mức giá 133.000 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh thành công đạt 1,18 triệu đơn vị, khối ngoại mua ròng hơn 0,37 triệu đơn vị. Bên cạnh đó, ở nhóm cổ phiếu có vốn hóa, ROS tiếp tục nới rộng đà tăng, với mức tăng 1,3%.
Đặc biệt, cổ phiếu VJC giảm mạnh 6,2%, xuống mức giá 121.500 đồng/CP sau thông tin phát hành cổ phiếu riêng lẻ. Chốt phiên, mã này được chuyển nhượng thành công 662.540 đơn vị.
Ở nhóm cổ phiếu thị trường, FLC tiếp tục rung lắc và đóng cửa trong sắc đỏ với mức giảm nhẹ 0,4%, đứng tại mức giá 7.670 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh dẫn đầu thị trường, đạt hơn 15 triệu đơn vị.
Trong khi các cổ phiếu dòng bank trên sàn HOSE diễn biến lình xình đi ngang, thì ACB vẫn là trụ đỡ khá tốt cho sàn HNX. Chốt phiên, ACB tăng 1,32% lên 23.100 đồng/CP và khối lượng khớp 1,84 triệu đơn vị.
Tâm điểm đáng chú ý là TVC, sau 2 phiên tăng trần liên tiếp, cổ phiếu này đã bị bán ra ồ ạt và quay đầu lao xuống mức giá sàn. Với mức giảm 10%, TVC chốt phiên tại 13.500 đồng/CP và khối lượng giao dịch thành công 1,92 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, đà tăng được duy trì khá ổn định trong phiên chiều. Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,38 điểm (+0,66%) lên 58,02 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,76 triệu đơn vị, giá trị 98,13 tỷ đồng.
Bên cạnh VJC lao dốc mạnh, cổ phiếu đầu ngành hàng không khác là HVN cũng chưa thoát khỏi chuỗi ngày rớt giá. HVN ghi nhận phiên giảm thứ 5 liên tiếp, với mức giảm 3,2%, đóng cửa ngày 15/3 tại mức thấp nhất kể từ ngày chào sàn, là 29.800 đồng/CP và khối lượng giao dịch 1,39 triệu đơn vị.
Các mã khác liên quan đến ngành hàng không cũng đều giao dịch trong sắc đỏ như ACV giảm 1,4%, NCS giảm 0,5%, NAS giảm 0,7%.
Tuy nhiên, diễn biến khởi sắc của các mã lớn khác như GEX, FOX, VOC, QNS...., đã giúp thị trường bảo toàn đà tăng điểm trong phiên hôm nay.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
713,14 |
-1,57/-0,22% |
139.6 |
3.452,40 tỷ |
7.794.910 |
9.205.580 |
HNX-INDEX |
87,45 |
+0,29/+0,34% |
38.2 |
422,68 tỷ |
431.228 |
557.785 |
UPCOM-INDEX |
58,02 |
+0,38/+0,66% |
19.6 |
401,33 tỷ |
372.700 |
173.4 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
303 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
23 |
Số cổ phiếu tăng giá |
103 / 31,60% |
Số cổ phiếu giảm giá |
141 / 43,25% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
82 / 25,15% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,670 |
15.048.060 |
2 |
HQC |
2,540 |
8.728.970 |
3 |
HAG |
8,290 |
5.546.140 |
4 |
ROS |
177,800 |
4.080.830 |
5 |
GTN |
17,600 |
4.079.100 |
6 |
DXG |
19,100 |
3.778.850 |
7 |
FIT |
4,900 |
3.778.760 |
8 |
OGC |
1,350 |
3.398.440 |
9 |
BHS |
12,000 |
3.253.740 |
10 |
CII |
37,100 |
3.168.560 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
175,000 |
+10,00/+6,06% |
2 |
CAV |
61,000 |
+3,90/+6,83% |
3 |
HAX |
51,900 |
+2,90/+5,92% |
4 |
ROS |
177,800 |
+2,30/+1,31% |
5 |
VNM |
133,000 |
+2,30/+1,76% |
6 |
THG |
50,800 |
+2,25/+4,63% |
7 |
MWG |
174,000 |
+2,00/+1,16% |
8 |
SSC |
55,000 |
+2,00/+3,77% |
9 |
KHA |
34,950 |
+1,75/+5,27% |
10 |
FUCVREIT |
26,500 |
+1,70/+6,85% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VJC |
121,500 |
-8,00/-6,18% |
2 |
NNC |
74,500 |
-3,10/-3,99% |
3 |
CTD |
197,000 |
-3,00/-1,50% |
4 |
LGC |
32,500 |
-2,40/-6,88% |
5 |
SAB |
211,600 |
-2,40/-1,12% |
6 |
NVL |
73,300 |
-2,20/-2,91% |
7 |
DHG |
122,600 |
-1,50/-1,21% |
8 |
GTN |
17,600 |
-1,30/-6,88% |
9 |
GMD |
35,300 |
-1,30/-3,55% |
10 |
PNJ |
76,700 |
-1,10/-1,41% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
264 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
112 |
Số cổ phiếu tăng giá |
88 / 23,40% |
Số cổ phiếu giảm giá |
103 / 27,39% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
185 / 49,20% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
2,700 |
4.756.931 |
2 |
SHB |
5,000 |
3.158.726 |
3 |
HUT |
13,600 |
2.167.287 |
4 |
TVC |
13,500 |
1.921.420 |
5 |
ACB |
23,100 |
1.841.218 |
6 |
HKB |
5,300 |
1.510.874 |
7 |
VCG |
15,600 |
1.507.345 |
8 |
SHN |
10,300 |
1.238.780 |
9 |
CEO |
12,400 |
1.214.225 |
10 |
DCS |
2,400 |
1.059.783 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PMC |
77,000 |
+6,00/+8,45% |
2 |
GLT |
43,600 |
+3,20/+7,92% |
3 |
SLS |
118,000 |
+3,00/+2,61% |
4 |
HAT |
38,300 |
+2,80/+7,89% |
5 |
SEB |
29,700 |
+2,70/+10,00% |
6 |
VCS |
157,000 |
+2,60/+1,68% |
7 |
TET |
26,900 |
+2,40/+9,80% |
8 |
L14 |
68,800 |
+1,80/+2,69% |
9 |
CTP |
19,500 |
+1,70/+9,55% |
10 |
TKC |
20,300 |
+1,60/+8,56% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNF |
52,100 |
-5,00/-8,76% |
2 |
NHC |
37,800 |
-4,20/-10,00% |
3 |
TPP |
32,400 |
-3,60/-10,00% |
4 |
BSC |
23,300 |
-2,50/-9,69% |
5 |
STC |
22,400 |
-2,40/-9,68% |
6 |
RCL |
23,000 |
-1,90/-7,63% |
7 |
GMX |
24,300 |
-1,80/-6,90% |
8 |
CTB |
27,100 |
-1,70/-5,90% |
9 |
TVC |
13,500 |
-1,50/-10,00% |
10 |
HHC |
40,000 |
-1,50/-3,61% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
161 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
325 |
Số cổ phiếu tăng giá |
68 / 13,99% |
Số cổ phiếu giảm giá |
65 / 13,37% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
353 / 72,63% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HVN |
29,700 |
1.514.931 |
2 |
TIS |
11,400 |
539.200 |
3 |
PFL |
1,600 |
454.600 |
4 |
GEX |
21,200 |
356.110 |
5 |
SEA |
21,100 |
325.821 |
6 |
SBS |
1,400 |
308.523 |
7 |
TOP |
2,000 |
284.810 |
8 |
TVB |
13,900 |
232.900 |
9 |
NTC |
57,000 |
216.100 |
10 |
HAC |
5,500 |
195.179 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTP |
65,800 |
+18,80/+40,00% |
2 |
TBD |
63,600 |
+8,00/+14,39% |
3 |
CCR |
21,000 |
+6,00/+40,00% |
4 |
TPS |
47,000 |
+6,00/+14,63% |
5 |
TAW |
18,900 |
+5,40/+40,00% |
6 |
CNC |
42,700 |
+5,40/+14,48% |
7 |
RCD |
43,000 |
+4,20/+10,82% |
8 |
MH3 |
24,400 |
+3,10/+14,55% |
9 |
ICC |
21,000 |
+2,70/+14,75% |
10 |
SEA |
21,100 |
+2,70/+14,67% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VLB |
51,000 |
-7,00/-12,07% |
2 |
CKH |
8,300 |
-5,50/-39,86% |
3 |
SGN |
180,000 |
-4,30/-2,33% |
4 |
BTD |
19,500 |
-3,20/-14,10% |
5 |
DBM |
17,400 |
-3,00/-14,71% |
6 |
NDP |
35,100 |
-2,30/-6,15% |
7 |
TRS |
55,000 |
-2,00/-3,51% |
8 |
VIN |
12,100 |
-1,70/-12,32% |
9 |
DPG |
119,900 |
-1,70/-1,40% |
10 |
BTW |
14,700 |
-1,60/-9,82% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
7.794.910 |
9.205.580 |
-1.410.670 |
% KL toàn thị trường |
5,59% |
6,60% |
|
Giá trị |
306,54 tỷ |
288,69 tỷ |
17,85 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,88% |
8,36% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
41,550 |
942.020 |
186.160 |
755.860 |
2 |
KBC |
14,350 |
383.290 |
13.000 |
370.290 |
3 |
VNM |
133,000 |
498.130 |
127.850 |
370.280 |
4 |
HCM |
31,400 |
276.460 |
0 |
276.460 |
5 |
PC1 |
39,500 |
184.640 |
0 |
184.640 |
6 |
DRC |
33,000 |
155.920 |
2.710 |
153.210 |
7 |
VHC |
52,000 |
137.290 |
0 |
137.290 |
8 |
SSI |
21,300 |
423.900 |
286.680 |
137.220 |
9 |
NT2 |
30,000 |
626.010 |
509.800 |
116.210 |
10 |
MSN |
43,750 |
708.020 |
594.540 |
113.480 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GTN |
17,600 |
72.100 |
780.050 |
-707.950 |
2 |
ITA |
3,960 |
6.000 |
422.800 |
-416.800 |
3 |
FLC |
7,670 |
0 |
396.710 |
-396.710 |
4 |
HAG |
8,290 |
55.000 |
416.050 |
-361.050 |
5 |
VIC |
43,500 |
27.790 |
366.080 |
-338.290 |
6 |
STB |
10,350 |
3.500 |
335.410 |
-331.910 |
7 |
KDC |
37,100 |
0 |
286.930 |
-286.930 |
8 |
HT1 |
21,700 |
500.000 |
276.880 |
-276.380 |
9 |
SBT |
23,950 |
0 |
183.930 |
-183.930 |
10 |
NVL |
73,300 |
0 |
175.200 |
-175.200 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
431.228 |
557.785 |
-126.557 |
% KL toàn thị trường |
1,13% |
1,46% |
|
Giá trị |
6,97 tỷ |
9,33 tỷ |
-2,37 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,65% |
2,21% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
API |
21,100 |
100.000 |
5.400 |
94.600 |
2 |
SHB |
5,000 |
50.800 |
0 |
50.800 |
3 |
VGC |
14,300 |
48.000 |
0 |
48.000 |
4 |
VE1 |
6,400 |
41.400 |
0 |
41.400 |
5 |
PVE |
6,700 |
36.100 |
0 |
36.100 |
6 |
NBP |
15,600 |
21.000 |
0 |
21.000 |
7 |
BVS |
16,800 |
17.600 |
3.000 |
14.600 |
8 |
DNP |
24,900 |
10.300 |
0 |
10.300 |
9 |
DXP |
16,800 |
6.000 |
0 |
6.000 |
10 |
DGL |
35,200 |
5.800 |
0 |
5.800 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
15,600 |
0 |
234.500 |
-234.500 |
2 |
PVS |
17,500 |
1.300 |
124.600 |
-123.300 |
3 |
PVG |
7,000 |
0 |
24.200 |
-24.200 |
4 |
VND |
13,100 |
30.200 |
50.000 |
-19.800 |
5 |
VNR |
25,200 |
0 |
18.700 |
-18.700 |
6 |
SHS |
7,100 |
0 |
9.000 |
-9.000 |
7 |
DHP |
9,300 |
0 |
6.700 |
-6.700 |
8 |
PHC |
13,700 |
1.000 |
7.000 |
-6.000 |
9 |
SD6 |
9,500 |
200.000 |
5.700 |
-5.500 |
10 |
SDT |
9,300 |
0 |
5.100 |
-5.100 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
372.700 |
173.400 |
199.300 |
% KL toàn thị trường |
1,90% |
0,88% |
|
Giá trị |
12,95 tỷ |
4,86 tỷ |
8,09 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,23% |
1,21% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
51,000 |
123.300 |
11.300 |
112.000 |
2 |
PHH |
11,400 |
99.500 |
0 |
99.500 |
3 |
TIS |
11,400 |
35.000 |
0 |
35.000 |
4 |
QNS |
124,100 |
14.000 |
0 |
14.000 |
5 |
WSB |
57,000 |
12.900 |
1.000 |
11.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
21,200 |
0 |
70.100 |
-70.100 |
2 |
HVN |
29,700 |
45.800 |
90.000 |
-44.200 |