Sau 8 phiên liên tiếp khởi sắc đưa VN-Index lần lượt vượt qua các vùng đỉnh mới, thị trường đã điều chỉnh trong phiên sáng nay 15/11 khi hầu hết thời gian đều đứng dưới mốc tham chiếu.
Tuy nhiên, diễn biến bất ngờ xuất hiện vào phút chót, khi “ông lớn” VNM nhận thêm sự hậu thuẫn của nhà đầu tư ngoại đã đảo chiều thành công, nhanh chóng giúp thị trường thoát hiểm và giành lại sắc xanh.
Đà tăng tiếp tục được duy trì khá tốt khi bước sang phiên giao dịch chiều giúp VN-Index tiệm cận mốc 885 điểm. Tuy nhiên, lực cầu chưa đủ mạnh trong khi áp lực bán vẫn luôn thường trực khiến thị trường dần hạ độ cao mỗi khi tiếp cận ngưỡng kháng cự mới này, thậm chí VN-Index còn bị đẩy về gần với mốc tham chiếu hơn.
Mặc dù các mã lớn như SAB, VRE, GAS, MSN tiếp tục tạo sức ép cho thị trường, nhưng trụ đỡ chính VNM cùng đà tăng mạnh của nhóm cổ phiếu thoái vốn và sự bứt phát của nhóm cổ phiếu ngành dược đã giúp VN-Index vẫn duy trì sắc xanh, ghi nhận phiên tăng điểm thứ 9 liên tiếp.
Đóng cửa, sàn HOSE có 163 mã tăng và 110 mã giảm, VN-Index tăng 1,69 điểm (+0,19%) lên mức 882,59 điểm. Thanh khoản giảm nhẹ so với phiên hôm qua với tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 200 triệu đơn vị, giá trị 6.693,3 tỷ đồng. Nguyên nhân chính khiến thanh khoản sụt giảm là do giao dịch giảm khá mạnh ở cổ phiếu VRE.
Trong đó, giao dịch thỏa thuận cũng giảm đáng kể với khối lượng đạt 53,39 triệu đơn vị, giá trị 2.139,19 tỷ đồng. Riêng VNM thỏa thuận 8,83 triệu đơn vị, giá trị 1.637,47 tỷ đồng, ngoài ra còn có thêm VND thỏa thuận 5,3 triệu đơn vị, giá trị 109,62 tỷ đồng; VIC thỏa thuận 6,15 triệu đơn vị, giá trị 424,27 tỷ đồng; FMC thỏa thuận hơn 5,6 triệu đơn vị, giá trị 128,94 tỷ đồng.
Trên sàn HNX, giao dịch cũng có phần tích cực hơn phiên sáng khi đà tăng được duy trì ổn định. Kết phiên, HNX-Index tăng 0,42 điểm (+0,39%) lên mức 107,48 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 35,16 triệu đơn vị, giá trị 431,39 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,73 triệu đơn vị, giá trị 53,84 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu bluechip giao dịch khá cân bằng, trong nhóm VN30 có 15 mã tăng và 14 mã giảm, còn nhóm HNX30 có 10 mã tăng và 13 mã giảm. Tuy nhiên, các trụ lớn đều tăng khỏe, là tác nhân chính giúp thị trường giữ nhịp tăng.
“Ông lớn” VNM dù có chút thu hẹp đà tăng nhưng vẫn là trụ đỡ chính khi tăng 1%, đóng cửa tại mức giá 181.800 đồng/CP nhờ lực cầu ngoại khá tích cực khi mua ròng hơn 0,81 triệu đơn vị và khối lượng khớp lệnh trong phiên hôm nay đạt 1,22 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, các mã lớn khác cũng tăng khá tích cực như HPG tăng 5,66% lên mức 38.750 đồng/CP, FPT tăng 5,57% lên mức 56.900 đồng/CP, PLX tăng 2,9% lên mức 56.900 đồng/CP, VIC đảo chiều hồi phục với mức tăng 0,58% lên mức 69.000 đồng/CP…
Ngoài FPT, hầu hết mã khác trong nhóm thoái vốn cũng duy trì đà tăng khá tốt như BMP tăng 2,2% lên mức 88.900 đồng/CP, DMC tăng 6,7% lên mức 128.000 đồng/CP, NTP tăng 2,5% lên mức 81.000 đồng/CP.
Điểm sáng trong phiên hôm nay là nhóm cổ phiếu ngành dược. Bất chấp P/E cao nhất nhì thị trường chứng khoán Việt, nhưng diễn biến nhóm cổ phiếu này vẫn đua nhau tăng mạnh trong phiên.
Bên cạnh DMC tăng mạnh, các mã khác như DHG tăng 4,5% và đóng cửa tại mức giá 99.500 đồng/CP, IMP tăng hết biên độ 7% lên mức giá trần 67.500 đồng/CP, DCL tăng 0,9% lên mức 21.800 đồng/CP, trên sàn HNX có LDP tăng 1,3% lên mức 31.000 đồng/CP, DHT tăng 6,3% lên mức 74.300 đồng/CP, DP3 tăng 0,5% lên mức 73.500 đồng/CP…
Cùng với việc đảo chiều thành công của mã đầu ngành VIC, nhóm cổ phiếu bất động sản cũng đua nhau khởi sắc trong phiên khi lần lượt các mã FLC, KBC, SCR, DXG, CII, ITA… đều tăng điểm.
Trên sàn HNX, trong khi ACB duy trì đà tăng 0,9% và đóng cửa ở mức giá 32.500 đồng/CP, SHB cũng hồi phục sắc xanh với mức tăng 1,3% lên mức 8.000 đồng/CP.
CEO vẫn duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn với 3,92 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công và đóng cửa chưa thoát khỏi sắc đỏ với mức giảm nhẹ 0,93% xuống mức 10.600 đồng/CP.
Đáng chú ý, cổ phiếu PVX đã có màn bứt phá mạnh cả về giá và thanh khoản. Sau 5 phiên đứng giá liên tiếp, PVX đã bật tăng 9,5% và đóng cửa phiên hôm nay tại mức giá trần 2.300 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 3,12 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, đà tăng tiếp tục được nới nhẹ về cuối phiên nhờ sự hỗ trợ khá tích cực của các cổ phiếu lớn.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,22 điểm (+0,42%) lên mức 52,88 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 9,5 triệu đơn vị, giá trị 176,33 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,56 triệu đơn vị, giá trị gần 184 tỷ đồng.
Cổ phiếu ART vẫn là tâm điểm trên sàn UPCoM khi giữ vững sắc tím với mức tăng 14,7% và đóng cửa tại mức giá 16.400 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 2,12 triệu đơn vị, dư mua trần 2,08 triệu đơn vị.
Đứng ở vị trí tiếp theo về thanh khoản là cặp đôi lớn DVN và LPB với khối lượng giao dịch lần lượt đạt 1,77 triệu đơn vị và 1,2 triệu đơn vị. Kết phiên, DVN tăng 7,65% lên mức 18.300 đồng/CP, còn LPB tăng 1,59% lên mức 12.800 đồng/CP.
Trên thị trường chứng khoán phái sinh, sau phiên giao dịch sôi động hôm qua, thị trường đã hạ nhiệt với 8.977 hợp đồng được giao dịch, giá trị 786,5 909,7 tỷ đồng, giảm 14,37% về lượng và giảm 13,54% về giá trị % so với phiên 14/11.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
882,59 |
+1,69/+0,19% |
0.0 |
0 |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
107,48 |
+0,42/+0,39% |
36.9 |
485,42 tỷ |
2.168.124 |
561.908 |
UPCOM-INDEX |
52,88 |
+0,22/+0,42% |
12.8 |
383,99 tỷ |
2.349.698 |
149.200 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
321 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
25 |
Số cổ phiếu tăng giá |
163 / 47,11% |
Số cổ phiếu giảm giá |
110 / 31,79% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
73 / 21,10% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KSA |
1,430 |
10.779.640 |
2 |
DIG |
16,000 |
7.966.760 |
3 |
VRE |
44,500 |
6.550.260 |
4 |
HPG |
38,750 |
5.923.670 |
5 |
FLC |
6,110 |
5.799.880 |
6 |
HDG |
32,700 |
5.552.240 |
7 |
PVD |
17,200 |
5.398.860 |
8 |
FPT |
56,900 |
4.665.890 |
9 |
KBC |
13,300 |
4.513.810 |
10 |
HQC |
2,550 |
4.435.470 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DMC |
128,000 |
+8,00/+6,67% |
2 |
BHN |
122,900 |
+5,90/+5,04% |
3 |
IMP |
67,500 |
+4,40/+6,97% |
4 |
DHG |
99,500 |
+4,30/+4,52% |
5 |
NSC |
111,800 |
+3,90/+3,61% |
6 |
PDN |
97,300 |
+3,10/+3,29% |
7 |
APC |
68,500 |
+3,00/+4,58% |
8 |
FPT |
56,900 |
+3,00/+5,57% |
9 |
HDG |
32,700 |
+2,10/+6,86% |
10 |
NKG |
39,500 |
+1,95/+5,19% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAB |
270,900 |
-3,30/-1,20% |
2 |
TCT |
57,500 |
-2,50/-4,17% |
3 |
TMS |
50,000 |
-2,50/-4,76% |
4 |
VRE |
44,500 |
-2,50/-5,32% |
5 |
PNC |
21,400 |
-1,50/-6,55% |
6 |
MSN |
56,500 |
-1,50/-2,59% |
7 |
THI |
39,500 |
-1,50/-3,66% |
8 |
CTD |
237,700 |
-1,30/-0,54% |
9 |
LBM |
34,300 |
-1,20/-3,38% |
10 |
RDP |
17,900 |
-1,10/-5,79% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
237 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
138 |
Số cổ phiếu tăng giá |
99 / 26,40% |
Số cổ phiếu giảm giá |
78 / 20,80% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
198 / 52,80% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
CEO |
10,600 |
3.924.070 |
2 |
SHB |
8,000 |
3.412.629 |
3 |
PVX |
2,300 |
3.118.630 |
4 |
VCG |
24,800 |
2.683.000 |
5 |
PVS |
16,000 |
2.625.858 |
6 |
ACB |
32,500 |
1.475.303 |
7 |
SHS |
17,900 |
1.465.250 |
8 |
KLF |
3,400 |
1.323.240 |
9 |
KSK |
1,100 |
1.212.100 |
10 |
SPI |
4,100 |
1.201.300 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
WCS |
163,000 |
+5,00/+3,16% |
2 |
DHT |
74,300 |
+4,40/+6,29% |
3 |
TV2 |
156,000 |
+4,00/+2,63% |
4 |
CTB |
30,800 |
+2,80/+10,00% |
5 |
SFN |
34,800 |
+2,40/+7,41% |
6 |
CTX |
24,300 |
+2,20/+9,95% |
7 |
NTP |
81,000 |
+2,00/+2,53% |
8 |
BAX |
19,800 |
+1,80/+10,00% |
9 |
HVT |
33,900 |
+1,70/+5,28% |
10 |
TTT |
56,500 |
+1,50/+2,73% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SDU |
23,400 |
-2,50/-9,65% |
2 |
PMC |
74,500 |
-2,40/-3,12% |
3 |
POT |
19,900 |
-2,10/-9,55% |
4 |
RCL |
19,400 |
-1,90/-8,92% |
5 |
PIV |
16,400 |
-1,80/-9,89% |
6 |
DST |
15,500 |
-1,70/-9,88% |
7 |
V12 |
13,500 |
-1,50/-10,00% |
8 |
CCM |
34,000 |
-1,00/-2,86% |
9 |
PLC |
27,000 |
-0,90/-3,23% |
10 |
SLS |
161,600 |
-0,90/-0,55% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
208 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
448 |
Số cổ phiếu tăng giá |
82 / 12,50% |
Số cổ phiếu giảm giá |
69 / 10,52% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
505 / 76,98% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
16,400 |
2.119.260 |
2 |
DVN |
18,300 |
1.768.764 |
3 |
LPB |
12,800 |
1.199.023 |
4 |
SBS |
1,600 |
706.264 |
5 |
HVN |
28,600 |
594.308 |
6 |
GEX |
21,200 |
278.821 |
7 |
TOP |
1,500 |
249.540 |
8 |
SDI |
82,000 |
241.605 |
9 |
ATB |
1,800 |
235.100 |
10 |
DBD |
50,900 |
208.116 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PSL |
52,000 |
+6,60/+14,54% |
2 |
MPC |
72,000 |
+5,00/+7,46% |
3 |
TVA |
38,800 |
+4,90/+14,45% |
4 |
RCD |
38,000 |
+3,10/+8,88% |
5 |
NDP |
28,200 |
+2,60/+10,16% |
6 |
TBD |
37,400 |
+2,50/+7,16% |
7 |
SPC |
23,000 |
+2,50/+12,20% |
8 |
EME |
19,500 |
+2,50/+14,71% |
9 |
KCE |
18,700 |
+2,40/+14,72% |
10 |
HRB |
24,000 |
+2,30/+10,60% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHA |
82,500 |
-14,50/-14,95% |
2 |
SDI |
82,000 |
-9,10/-9,99% |
3 |
SIV |
52,500 |
-6,70/-11,32% |
4 |
HNF |
37,000 |
-5,20/-12,32% |
5 |
VLB |
33,300 |
-4,90/-12,83% |
6 |
DFC |
41,000 |
-3,90/-8,69% |
7 |
THW |
18,800 |
-3,20/-14,55% |
8 |
VT8 |
4,400 |
-2,90/-39,73% |
9 |
GDW |
16,300 |
-2,80/-14,66% |
10 |
BHA |
14,100 |
-2,40/-14,55% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
38,750 |
1.790.220 |
120.400 |
1.669.820 |
2 |
VNM |
181,800 |
9.826.420 |
9.014.220 |
812.200 |
3 |
STB |
11,450 |
800.690 |
5.620 |
795.070 |
4 |
BID |
24,200 |
645.670 |
29.000 |
616.670 |
5 |
HSG |
24,350 |
702.440 |
134.950 |
567.490 |
6 |
SSI |
24,250 |
607.960 |
82.150 |
525.810 |
7 |
PVD |
17,200 |
508.290 |
92.790 |
415.500 |
8 |
PC1 |
35,500 |
387.650 |
0 |
387.650 |
9 |
VCI |
71,000 |
376.420 |
27.000 |
349.420 |
10 |
VCB |
43,600 |
221.510 |
23.830 |
197.680 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIC |
69,000 |
315.060 |
4.266.160 |
-3.951.100 |
2 |
VRE |
44,500 |
3.639.640 |
5.399.560 |
-1.759.920 |
3 |
CII |
32,450 |
34.630 |
293.140 |
-258.510 |
4 |
DHG |
99,500 |
31.650 |
174.190 |
-142.540 |
5 |
SHI |
7,380 |
0 |
141.000 |
-141.000 |
6 |
CTI |
28,750 |
0 |
119.090 |
-119.090 |
7 |
BMP |
88,900 |
9.580 |
103.870 |
-94.290 |
8 |
ITA |
3,280 |
10.000 |
84.780 |
-74.780 |
9 |
DCL |
21,800 |
5.020 |
68.530 |
-63.510 |
10 |
CSM |
14,600 |
0 |
62.600 |
-62.600 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.168.124 |
561.908 |
1.606.216 |
% KL toàn thị trường |
5,88% |
1,52% |
|
Giá trị |
19,33 tỷ |
11,47 tỷ |
7,86 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,98% |
2,36% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
8,000 |
1.302.200 |
1.000 |
1.301.200 |
2 |
PVX |
2,300 |
441.200 |
0 |
441.200 |
3 |
VCG |
24,800 |
80.524 |
13.000 |
67.524 |
4 |
VGS |
9,300 |
60.000 |
0 |
60.000 |
5 |
KVC |
2,800 |
78.300 |
32.000 |
46.300 |
6 |
MAS |
89,600 |
22.100 |
0 |
22.100 |
7 |
HHG |
7,000 |
20.000 |
0 |
20.000 |
8 |
LAS |
13,300 |
17.200 |
0 |
17.200 |
9 |
DXP |
12,400 |
17.100 |
1.000 |
16.100 |
10 |
SD7 |
3,200 |
12.700 |
0 |
12.700 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
22,700 |
13.300 |
251.200 |
-237.900 |
2 |
PVS |
16,000 |
4.300 |
138.000 |
-133.700 |
3 |
DGC |
32,000 |
0 |
22.000 |
-22.000 |
4 |
MBS |
13,000 |
0 |
19.300 |
-19.300 |
5 |
VCC |
12,600 |
0 |
13.000 |
-13.000 |
6 |
CSC |
31,800 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
7 |
VNR |
23,800 |
0 |
6.300 |
-6.300 |
8 |
PVE |
7,200 |
0 |
5.100 |
-5.100 |
9 |
NTP |
81,000 |
100.000 |
5.000 |
-4.900 |
10 |
NAG |
6,600 |
0 |
2.900 |
-2.900 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.349.698 |
149.200 |
2.200.498 |
% KL toàn thị trường |
18,32% |
1,16% |
|
Giá trị |
180,40 tỷ |
9,92 tỷ |
170,47 tỷ |
% GT toàn thị trường |
46,98% |
2,58% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SCS |
121,500 |
1.285.000 |
0 |
1.285.000 |
2 |
LPB |
12,800 |
805.000 |
0 |
805.000 |
3 |
KDF |
56,000 |
74.900 |
2.300 |
72.600 |
4 |
GEX |
21,200 |
25.001 |
0 |
25.001 |
5 |
VLC |
17,700 |
10.300 |
0 |
10.300 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
61,800 |
10.000 |
31.300 |
-21.300 |
2 |
ACV |
81,400 |
68.700 |
84.800 |
-16.100 |
3 |
SAS |
27,200 |
5.675 |
9.300 |
-3.625 |
4 |
HVN |
28,600 |
14.417 |
17.200 |
-2.783 |
5 |
VGG |
53,000 |
101.000 |
2.300 |
-2.199 |