Trong phiên giao dịch sáng, việc nhóm cổ phiếu bluechips nhận được sức cầu tốt giúp VN-Index tăng khá tích cực, dù đã có thời điểm chịu áp lực bán mạnh và lùi qua tham chiếu.
Sự tích cực trong những phút cuối phiên sáng giúp VN-Index tiếp tục hưng phấn trong phiên chiều, điển hình là nhóm cổ phiếu ngân hàng và nhóm cổ phiếu thị trường.
Việc nhóm cổ phiếu ngân hàng đồng loạt tăng giá đã lan tỏa sang những nhóm cổ phiếu khác, sắc xanh theo đó chiếm thế áp đảo và VN-Index thăng hoa trở lại. Về thanh khoản, tuy dòng tiền không còn manh như những phiên vừa qua, song cũng có sự cải thiện.
Đóng cửa, với 198 mã tăng và 83 mã giảm, VN-Index tăng 11,45 điểm (+1,24%) lên 935,85 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 172,03 triệu đơn vị, giá trị 3.944,98 tỷ đồng, tăng 9,3% về khối lượng và nhích nhẹ về giá trị so với phiên 13/12.
Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 17,76 triệu đơn vị, giá trị 793,25 tỷ đồng. Đáng chú ý có thỏa thuận của 5,735 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 351,94 tỷ đồng và 1,1 triệu cổ phiếu VJC, giá trị 157,3 tỷ đồng.
Ngoại trừ VCB đã tăng tốt từ sớm, nhiều mã ngân hàng cũng khởi sắc theo về cuối phiên. Cụ thể, BID đảo chiều tăng 2,3% lên 24,450 đồng, CTG thậm chí còn tăng tới 5,5% lên 22.000 đồng, trong khi VCB tăng 3% lên 45.300 đồng, MBB tăng 3,2% lên 24.000 đồng; STB tăng 4,2% lên 12.500 đồng; VPB tăng 1,5% lên 38.400 đồng…
Dù tăng tốt với 21 mã tăng điểm và tạo lực đẩy chính cho chỉ số, song thanh khoản của các bluechips đã giảm rõ rệt so với phiên gần đây. Trong số các mã có lượng khớp tốt nhất trong nhóm VN30, ngoại trừ VPB, thì cổ phiếu ngân hàng góp mặt đầy đủ, trong đó MBB dẫn đầu với chỉ 2,93 triệu đơn vi, các mã STB, CTG, VCB cùng khớp hơn 2 triệu đơn vị.
VNM phiên này tăng mạnh 3,2% và trở lại mốc 201.000 đồng, song khớp chỉ 0,837 triệu đơn vị.
Ngược lại, tạo sức cản lên chỉ số là VRE, SAB, GAS, PVD, NVL, BVH và KDC, trong đó SAB giảm 1,6% về 309.000 đồng. NVL giảm 1,1% về 61.600 đồng trước sức ép của khối ngoại khi bị khối này bán tới hơn 2 triệu đơn vị. VIC cũng chỉ lình xình quanh tham chiếu, thanh khoản khá yếu.
Nhìn chung, ngoại trừ dầu khí, các nhóm cổ phiếu chính như ngân hàng, thép, chứng khoán, săm lốp, dệt may… đều tăng. Sự tích cực từ các mã bluechips nói chung và ngân hàng nói riêng đã lan tỏa sang nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, giúp thị trường cải thiện tốt cả về điểm số lẫn thanh khoản.
Tích cực nhất là các mã thị trường, khi đa phần nhóm này tăng mạnh như FLC, ASM, FIT, HQC, HAI, HAR, SCR, HAG… Sắc tím cũng nở rộ ở nhóm này, tiêu biểu là AMD, VHG, JVC, VOS, DAH, MHC, ASP…
FLC dẫn đầu thanh khoản HOSE với 19,49 triệu đơn vị. AMD giao dịch đột biến với 11,36 triệu đơn vị, đứng thứ 2 và còn dư mua trần tới 10,22 triệu đơn vị. Tương tự, VHG cũng khớp 4,2 triệu đơn vị và dư mua trần khá lớn.
Trên HNX, diễn biến cũng tích cực hơn hẳn kể từ nửa cuối phiên chiều, giúp chỉ số sàn này đóng cửa ở mức cao nhất sàn, tuy nhiên, thanh khoản lại sụt giảm rõ rệt.
Đóng cửa, HNX-Index tăng 1,02 điểm (+0,92%, lên 111,47 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 38,50 triệu đơn vị, giá trị 500,66 tỷ đồng, giảm 24,95% về khối lượng và 23,65% về giá trị so với phiên 13/12.
Giao dịch thỏa thuận phiên hôm nay trên HNX cũng khá sôi động với 6,92 đơn vị, giá trị 222,72 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 5,883 triệu cổ phiếu DL1, giá trị hơn 203,5 tỷ đồng.
Giống trên HOSE, các mã ngân hàng trên HNX cũng giao dịch tích cực. SHB tăng 2,3% lên 8.800 đồng và khớp 7,86 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. ACB tăng 1,2% lên 34.200 đồng/CP, khớp lệnh 1,83 triệu đơn vị.
Trong khi đó, nhóm cổ phiếu dòng P cũng giao dịch kém, tạo sức nặng lớn lên chỉ số. Các mã dầu khí trong nhóm HNX30 đều không tăng. PVS giảm 0,5% về 19.200 đồng/CP và khớp 2,875 triệu đơn vị, mạnh thứ 2 sàn này.
Các mã như PVX đứng giá tham chiếu; VIX, VCG, DST, MST giảm điểm, trong đó MST giảm sàn, các mã này khớp từ 1 triệu đến gần 3 triệu đơn vị.
Cũng như các anh em họ “FLC”, KLF phiên này tăng 2,9% lên 3.600 đồng/CP, khớp lệnh 2,9 triệu đơn vị.
Trong khi đó, dù giữ sắc xanh, nhưng sàn UPCoM diễn biến lình xình đi ngang trong suốt phiên chiều, thanh khoản khá yếu.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,21điểm (+0,38%) lên 54,35 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 7,38 triệu đơn vị, giá trị 136,13 tỷ đồng, giảm 41,94% về khối lượng và 77,66% về giá trị so với phiên 13/12. Sở dĩ thanh khoản phiên trước tăng vọt là nhờ giao dịch tại cổ phiếu NHH giá trị gần 472 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận phiên này có thêm 2 triệu đơn vị, giá trị 58,8 tỷ đồng.
Nhiều mã lớn trên sàn này đều tăng điểm, đó là DVN, HVN, LPB, MSR, ACV, VIB, MCH, QNS…
DVN và HVN khớp lệnh mạnh nhất sàn, lần lượt đạt 1,14 triệu và 1,07 triệu đơn vị.
Chứng khoán phái sinh phiên này có 21.703 hợp đồng được giao dịch, giá trị tương ứng 1.984 tỷ đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
935,85 |
+11,45/+1,24% |
172.0 |
3.944,88 tỷ |
7.934.030 |
8.215.120 |
HNX-INDEX |
111,47 |
+1,02/+0,92% |
45.4 |
723,67 tỷ |
479.700 |
647.006 |
UPCOM-INDEX |
54,35 |
+0,21/+0,38% |
11.3 |
263,98 tỷ |
456.214 |
201.080 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
322 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
25 |
Số cổ phiếu tăng giá |
198 / 57,06% |
Số cổ phiếu giảm giá |
83 / 23,92% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
66 / 19,02% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,200 |
19.492.200 |
2 |
AMD |
11,500 |
11.368.760 |
3 |
ASM |
11,400 |
5.446.270 |
4 |
FIT |
8,600 |
5.337.900 |
5 |
HQC |
2,700 |
4.686.220 |
6 |
VHG |
1,380 |
4.223.880 |
7 |
HHS |
5,650 |
3.628.720 |
8 |
IDI |
11,700 |
3.598.480 |
9 |
MBB |
24,000 |
2.937.360 |
10 |
STB |
12,500 |
2.535.990 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SVT |
8,560 |
+0,56/+7,00% |
2 |
CMG |
48,950 |
+3,20/+6,99% |
3 |
HU1 |
7,500 |
+0,49/+6,99% |
4 |
VSI |
14,550 |
+0,95/+6,99% |
5 |
QBS |
7,510 |
+0,49/+6,98% |
6 |
KPF |
13,800 |
+0,90/+6,98% |
7 |
AMD |
11,500 |
+0,75/+6,98% |
8 |
VHG |
1,380 |
+0,09/+6,98% |
9 |
APC |
87,700 |
+5,70/+6,95% |
10 |
VIS |
30,850 |
+2,00/+6,93% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CLW |
18,050 |
-1,35/-6,96% |
2 |
TLD |
12,750 |
-0,95/-6,93% |
3 |
TIE |
9,270 |
-0,69/-6,93% |
4 |
TCR |
3,400 |
-0,24/-6,59% |
5 |
CCL |
4,140 |
-0,29/-6,55% |
6 |
HVX |
4,120 |
-0,28/-6,36% |
7 |
DTT |
12,500 |
-0,80/-6,02% |
8 |
PNC |
27,600 |
-1,50/-5,15% |
9 |
MDG |
13,500 |
-0,70/-4,93% |
10 |
ACC |
20,000 |
-1,00/-4,76% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
252 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
128 |
Số cổ phiếu tăng giá |
108 / 28,42% |
Số cổ phiếu giảm giá |
74 / 19,47% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
198 / 52,11% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,800 |
7.865.706 |
2 |
PVS |
19,200 |
3.875.979 |
3 |
PVX |
2,400 |
2.964.063 |
4 |
ACB |
34,200 |
1.835.286 |
5 |
MST |
6,500 |
1.527.100 |
6 |
VIX |
11,200 |
1.488.360 |
7 |
NDN |
10,400 |
1.369.220 |
8 |
DST |
11,100 |
1.095.700 |
9 |
VCG |
23,200 |
1.050.299 |
10 |
SHS |
19,400 |
1.046.946 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
INC |
11,000 |
+1,00/+10,00% |
2 |
TV3 |
28,600 |
+2,60/+10,00% |
3 |
TAG |
40,000 |
+3,60/+9,89% |
4 |
MHL |
7,900 |
+0,70/+9,72% |
5 |
SDG |
18,100 |
+1,60/+9,70% |
6 |
VTL |
25,100 |
+2,20/+9,61% |
7 |
B82 |
2,300 |
+0,20/+9,52% |
8 |
BBS |
12,800 |
+1,10/+9,40% |
9 |
GMX |
36,600 |
+3,10/+9,25% |
10 |
DL1 |
37,700 |
+3,10/+8,96% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MCF |
18,900 |
-2,10/-10,00% |
2 |
VIE |
9,000 |
-1,00/-10,00% |
3 |
MST |
6,500 |
-0,70/-9,72% |
4 |
DC2 |
11,600 |
-1,20/-9,38% |
5 |
VGP |
23,400 |
-2,40/-9,30% |
6 |
SGC |
58,200 |
-5,90/-9,20% |
7 |
POT |
18,100 |
-1,80/-9,05% |
8 |
VHL |
48,300 |
-4,40/-8,35% |
9 |
PXA |
1,100 |
-0,10/-8,33% |
10 |
VMS |
7,900 |
-0,70/-8,14% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
212 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
461 |
Số cổ phiếu tăng giá |
105 / 15,60% |
Số cổ phiếu giảm giá |
48 / 7,13% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
520 / 77,27% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
DVN |
21,000 |
1.144.517 |
2 |
HVN |
37,800 |
1.075.163 |
3 |
GEX |
23,900 |
721.946 |
4 |
DRI |
12,800 |
712.951 |
5 |
LPB |
13,200 |
658.072 |
6 |
MSR |
20,800 |
630.852 |
7 |
ATB |
1,700 |
510.700 |
8 |
SBS |
2,100 |
498.860 |
9 |
PFL |
1,500 |
346.600 |
10 |
TIS |
12,700 |
322.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
AMP |
21,000 |
+6,00/+40,00% |
2 |
SAL |
11,500 |
+1,50/+15,00% |
3 |
TTJ |
34,700 |
+4,50/+14,90% |
4 |
TMG |
52,700 |
+6,80/+14,81% |
5 |
VBH |
15,500 |
+2,00/+14,81% |
6 |
DBM |
26,400 |
+3,40/+14,78% |
7 |
VLB |
30,300 |
+3,90/+14,77% |
8 |
YTC |
34,500 |
+4,40/+14,62% |
9 |
SPA |
12,700 |
+1,60/+14,41% |
10 |
X18 |
2,400 |
+0,30/+14,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
YBC |
20,800 |
-3,60/-14,75% |
2 |
BVN |
8,100 |
-1,40/-14,74% |
3 |
VRG |
6,400 |
-1,10/-14,67% |
4 |
EFI |
6,300 |
-1,00/-13,70% |
5 |
PND |
6,300 |
-1,00/-13,70% |
6 |
RGC |
5,700 |
-0,90/-13,64% |
7 |
CMF |
59,000 |
-9,10/-13,36% |
8 |
DFC |
39,000 |
-6,00/-13,33% |
9 |
VFC |
7,200 |
-1,10/-13,25% |
10 |
HPW |
9,300 |
-1,40/-13,08% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
7.934.030 |
8.215.120 |
-281.090 |
% KL toàn thị trường |
4,61% |
4,78% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
STB |
12,500 |
740.880 |
56.590 |
684.290 |
2 |
E1VFVN30 |
15,360 |
669.040 |
200.000 |
668.840 |
3 |
BID |
24,450 |
407.760 |
31.000 |
376.760 |
4 |
NLG |
30,700 |
276.540 |
4.130 |
272.410 |
5 |
VRE |
45,200 |
818.410 |
554.640 |
263.770 |
6 |
VNM |
201,000 |
750.940 |
540.610 |
210.330 |
7 |
VCI |
71,900 |
260.000 |
50.000 |
210.000 |
8 |
MSN |
73,100 |
355.300 |
152.580 |
202.720 |
9 |
GAS |
85,800 |
218.650 |
26.430 |
192.220 |
10 |
FLC |
7,200 |
139.800 |
2.560 |
137.240 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NVL |
61,600 |
10.180 |
2.013.000 |
-2.002.820 |
2 |
HSG |
23,900 |
900.000 |
419.140 |
-418.240 |
3 |
VND |
21,950 |
250.000 |
639.160 |
-389.160 |
4 |
VRC |
17,400 |
0 |
154.810 |
-154.810 |
5 |
VSC |
50,200 |
4.570 |
158.700 |
-154.130 |
6 |
IJC |
9,350 |
0 |
140.000 |
-140.000 |
7 |
VNS |
12,050 |
200.000 |
124.590 |
-124.390 |
8 |
VJC |
133,400 |
24.100 |
134.000 |
-109.900 |
9 |
HPG |
40,650 |
719.690 |
821.730 |
-102.040 |
10 |
GTN |
15,500 |
0 |
88.980 |
-88.980 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
479.700 |
647.006 |
-167.306 |
% KL toàn thị trường |
1,06% |
1,42% |
|
Giá trị |
7,88 tỷ |
13,70 tỷ |
-5,82 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,09% |
1,89% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HUT |
11,100 |
130.100 |
0 |
130.100 |
2 |
VCG |
23,200 |
30.400 |
0 |
30.400 |
3 |
PIV |
12,400 |
12.000 |
0 |
12.000 |
4 |
SHB |
8,800 |
14.900 |
3.100 |
11.800 |
5 |
VHL |
48,300 |
10.300 |
0 |
10.300 |
6 |
EID |
15,000 |
10.000 |
0 |
10.000 |
7 |
HKB |
2,900 |
9.500 |
0 |
9.500 |
8 |
TTT |
54,000 |
5.600 |
0 |
5.600 |
9 |
NET |
26,100 |
5.500 |
0 |
5.500 |
10 |
VGS |
9,400 |
5.000 |
0 |
5.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
24,700 |
108.800 |
353.800 |
-245.000 |
2 |
PVE |
7,600 |
0 |
23.400 |
-23.400 |
3 |
NTP |
73,900 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
4 |
HCC |
18,300 |
0 |
16.720 |
-16.720 |
5 |
ASA |
2,500 |
0 |
16.000 |
-16.000 |
6 |
CMS |
5,200 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
7 |
PVS |
19,200 |
300.000 |
10.600 |
-10.300 |
8 |
PTI |
23,800 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
9 |
PLC |
24,800 |
0 |
9.100 |
-9.100 |
10 |
NDN |
10,400 |
96.900 |
105.900 |
-9.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
456.214 |
201.080 |
255.134 |
% KL toàn thị trường |
4,04% |
1,78% |
|
Giá trị |
23,10 tỷ |
14,83 tỷ |
8,28 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,75% |
5,62% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
23,900 |
200.000 |
500.000 |
199.500 |
2 |
MCH |
73,500 |
30.500 |
0 |
30.500 |
3 |
SCS |
115,100 |
28.700 |
0 |
28.700 |
4 |
LPB |
13,200 |
13.000 |
0 |
13.000 |
5 |
SKH |
28,100 |
7.100 |
0 |
7.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
37,800 |
20.614 |
39.800 |
-19.186 |
2 |
ACV |
86,500 |
127.000 |
145.480 |
-18.480 |
3 |
MPC |
60,000 |
0 |
3.600 |
-3.600 |
4 |
SDI |
89,200 |
0 |
3.200 |
-3.200 |
5 |
GDW |
16,000 |
0 |
2.000 |
-2.000 |