Tâm lý thận trọng trong suốt tuần trước đã lan sang cả phiên giao dịch sáng đầu tuần ngày 13/8. Cùng với giao dịch khá dè dặt, chỉ số chung của thị trường cũng diễn biến giằng co và liên tục đổi màu. Tuy nhiên, đột biến đã xẩy ra về cuối phiên khi một số mã lớn cùng nhóm cổ phiếu dầu khí lội ngược dòng thành công cùng điểm tựa khá tốt đến từ nhóm cổ phiếu vua, đã giúp VN-Index bật tăng.
Bước sang phiên giao dịch chiều, nhà đầu tư vẫn giao dịch khá cầm chừng khiến thị trường chủ yếu đi ngang. Tuy nhiên, sau khoảng 1 giờ thận trọng quan sát, dòng tiền đã nhập cuộc khá sôi động, giúp VN-Index vượt xa mốc 970 điểm.
Không chỉ tập trung ở nhóm cổ phiếu lớn mà đã lan rộng ra thị trường giúp sắc xanh phủ trên diện rộng, giúp đà tăng càng được nới rộng hơn về cuối phiên. Trong đó, nhóm cổ phiếu ngân hàng vẫn là tâm điểm hút mạnh dòng tiền.
Theo đánh giá của một số chuyên gia chứng khoán, nhóm cổ phiếu ngân hàng và chứng khoán vẫn được đánh giá cao bởi câu chuyện tăng trưởng nổi bật và triển vọng năm nay hay các năm tới vẫn tích cực với nhiều cổ phiếu định giá hiện vẫn rẻ.
Đồng loạt các mã bank đã bật cao trong phiên chiều cùng đà hồi phục của toàn thị trường đã kéo VN-Index lên mức cao nhất trong ngày khi kết phiên, với mức tăng gần 10 điểm. Đây là phiên tăng điểm nhiều nhất trong 10 phiên gần đây.
Đóng cửa, VN-Index tăng 9,57 điểm (+0,99%) lên mức 978,04 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 213,22 triệu đơn vị, giá trị 5.045,65 tỷ đồng, tăng 15,1% về lượng và 25,8% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 35,12 triệu đơn vị, giá trị 642,33 tỷ đồng.
Bên cạnh VCB đảo chiều thành công với mức tăng nhẹ 0,5% lên mức 63.800 đồng/CP và khớp 2,4 triệu đơn vị, hầu hết các cổ phiếu dòng bank khác đều nới rộng đà tăng so với phiên sáng như BID tăng 2% lên mức 30.500 đồng/CP, CTG tăng 6,2% lên mức 25.750 đồng/CP, MBB tăng 4,7% lên mức 24.350 đồng/CP, STB tăng 4,9% lên mức 11.800 đồng/CP, VPB tăng 1,3% lên mức 27.150 đồng/CP, HDB tăng 0,8% lên mức 37.400 đồng/CP.
Như đã đề cập ở trên, nhóm cổ phiếu ngân hàng cũng là nhóm có sức hấp dẫn nhất trong phiên hôm nay với các mã đều có thanh khoản một vài triệu đơn vị. Trong đó, MBB dẫn đầu toàn sàn với 12,96 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công. Ngoài ra, CTG và STB cũng là những mã có khối lượng khớp trên 10 triệu đơn vị, nằm trong top 5 mã thanh khoản tốt nhất trên sàn HOSE.
Cặp đôi lớn cổ phiếu dầu khí là GAS và PLX cũng tìm đến mức giá cao nhất ngày như GAS tăng 4,4% lên mức 103.000 đồng/CP, PLX tăng 4,1% lên mức giá đỉnh 66.500 đồng/CP. Ở nhóm chứng khoán, các mã SSI, HCM, VND cũng đua nhau khởi sắc.
Trong nhóm VN30, cặp đôi cổ phiếu ngành thép tiếp tục nới rộng đà tăng với thanh khoản tích cực, trong đó HSG duy trì sắc tím với mức tăng 6,8% lên mức 11.050 đồng/CP và khớp 5,4 triệu đơn vị, còn HPG tăng 3,5% lên mức 38.300 đồng/CP và khớp 11,4 triệu đơn vị.
Trái lại, bộ đôi lớn VNM và VIC vẫn giao dịch dưới mốc tham chiếu, với VNM giảm 0,7% xuống mức 156.100 đồng/CP và khớp lệnh 1,25 triệu đơn vị; còn VIC giảm 1,3% xuống 102.800 đồng/CP và khớp 1,73 triệu đơn vị.
Ở nhóm cổ phiếu thị trường, nhiều mã quen thuộc cũng đã tìm tới sắc xanh, đáng kể có TTF và AMD đã tăng kịch trần.
Đà tăng mạnh cũng lan sang sàn HNX giúp chỉ số sàn kết phiên ở mức đỉnh của ngày và đã chinh phục thành công mốc 110 điểm.
Cụ thể, HNX-Index tăng 2,05 điểm (+1,89%) lên mức 110,46 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 59,14 triệu đơn vị, giá trị 837,76 tỷ đồng, tăng mạnh 82,87% về lượng và 60,8% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Giao dịch thỏa thuận có thêm 602.389 đơn vị, giá trị 9,38 tỷ đồng.
Nhóm HNX30 là tâm điểm giao dịch đã đua nhau khởi sắc và là lực đỡ chính của thị trường với 14 mã tăng và 8 mã giảm.
Trong đó, SHB tiếp tục tiến thêm một bước để tới mức giá trần khi tăng 8,64% lên mức 8.800 đồng/CP và là mã khớp lệnh lớn nhất thị trường với 21,87 triệu đơn vị. ACB cũng nới rộng đà tăng 2,14% lên mức 38.100 đồng/CP và khớp lệnh 7,34 triệu đơn vị.
Ngoài ra, các mã lớn khác như VCG, SHS, NTP… cũng góp phần tích cực cho đà tăng của thị trường.
Trên sàn UPCoM, không được thuận lợi như 2 sàn chính khi đà tăng có lúc bị gián đoạn.
Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,26 điểm (+0,51%) lên mức 51,62 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 13,89 triệu đơn vị, giá trị 194,46 tỷ đồng.
ART là mã có khối lượng khớp lệnh lớn nhất sàn với 2,48 triệu đơn vị và đóng cửa tại mức giá 8.200 đồng/CP, giảm 4,65%.
Trong khi đó, cổ phiếu ngân hàng LPB nới rộng đà tăng 2,1% lên mức 9.700 đồng/CP và là mã đứng thứ 2 về thanh khoản trên sàn với 2,44 triệu đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
978,04 |
+9,57 |
213.2 |
5.045,65tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
110,46 |
+2,05 |
59.7 |
847,38 tỷ |
1.964.550 |
494.700 |
UPCOM-INDEX |
51,62 |
+0,26 |
39.3 |
794,07 tỷ |
2.114.200 |
1.690.300 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
341 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
24 |
Số cổ phiếu tăng giá |
162 / 44,38% |
Số cổ phiếu giảm giá |
132 / 36,16% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
71 / 19,45% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
MBB |
24,350 |
12.961.940 |
2 |
HPG |
38,300 |
11.400.140 |
3 |
CTG |
25,750 |
11.399.080 |
4 |
STB |
11,800 |
10.740.690 |
5 |
FLC |
6,180 |
10.442.750 |
6 |
VPB |
27,150 |
7.875.670 |
7 |
HSG |
11,050 |
5.405.880 |
8 |
HAG |
7,400 |
5.029.940 |
9 |
SSI |
31,500 |
4.756.890 |
10 |
GEX |
36,400 |
4.204.550 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TGG |
25,250 |
+1,65/+6,99% |
2 |
EVG |
4,440 |
+0,29/+6,99% |
3 |
TMT |
6,170 |
+0,40/+6,93% |
4 |
AMD |
3,780 |
+0,24/+6,78% |
5 |
TTF |
2,680 |
+0,17/+6,77% |
6 |
DTA |
6,940 |
+0,44/+6,77% |
7 |
HSG |
11,050 |
+0,70/+6,76% |
8 |
LCM |
790 |
+0,05/+6,76% |
9 |
ANV |
17,400 |
+1,10/+6,75% |
10 |
RIC |
7,450 |
+0,47/+6,73% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ICF |
1,600 |
-0,12/-6,98% |
2 |
TDG |
7,340 |
-0,55/-6,97% |
3 |
CMV |
18,200 |
-1,35/-6,91% |
4 |
NAF |
10,250 |
-0,75/-6,82% |
5 |
TNC |
11,750 |
-0,85/-6,75% |
6 |
HCD |
11,100 |
-0,80/-6,72% |
7 |
MCP |
22,400 |
-1,60/-6,67% |
8 |
HTT |
2,650 |
-0,18/-6,36% |
9 |
VMD |
17,050 |
-1,15/-6,32% |
10 |
TMS |
25,800 |
-1,70/-6,18% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
212 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
166 |
Số cổ phiếu tăng giá |
100 / 26,46% |
Số cổ phiếu giảm giá |
59 / 15,61% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
219 / 57,94% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,800 |
21.865.300 |
2 |
PVS |
20,900 |
8.041.000 |
3 |
ACB |
38,100 |
7.342.200 |
4 |
KLF |
2,300 |
3.136.400 |
5 |
MST |
5,500 |
1.864.100 |
6 |
HUT |
5,100 |
1.429.400 |
7 |
NVB |
7,200 |
1.333.800 |
8 |
VGC |
16,600 |
1.317.500 |
9 |
SHS |
15,400 |
1.310.900 |
10 |
DST |
2,200 |
1.141.100 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
B82 |
800 |
+0,10/+14,29% |
2 |
PBP |
11,000 |
+1,00/+10,00% |
3 |
VNF |
49,500 |
+4,50/+10,00% |
4 |
TV4 |
18,700 |
+1,70/+10,00% |
5 |
BBS |
13,200 |
+1,20/+10,00% |
6 |
SRA |
25,400 |
+2,30/+9,96% |
7 |
VE4 |
8,900 |
+0,80/+9,88% |
8 |
VMS |
6,700 |
+0,60/+9,84% |
9 |
PEN |
6,700 |
+0,60/+9,84% |
10 |
SGH |
63,700 |
+5,70/+9,83% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ACM |
800 |
-0,10/-11,11% |
2 |
CKV |
13,400 |
-1,40/-9,46% |
3 |
DC4 |
11,500 |
-1,20/-9,45% |
4 |
DXP |
11,600 |
-1,20/-9,38% |
5 |
NGC |
10,800 |
-1,10/-9,24% |
6 |
DCS |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
7 |
HVA |
4,100 |
-0,40/-8,89% |
8 |
NHP |
1,100 |
-0,10/-8,33% |
9 |
CET |
3,300 |
-0,30/-8,33% |
10 |
HHP |
11,500 |
-1,00/-8,00% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
195 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
574 |
Số cổ phiếu tăng giá |
78 / 10,14% |
Số cổ phiếu giảm giá |
66 / 8,58% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
625 / 81,27% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
8,200 |
2.481.300 |
2 |
LPB |
9,700 |
2.439.800 |
3 |
POW |
13,700 |
1.984.600 |
4 |
BSR |
17,900 |
1.896.300 |
5 |
VEA |
25,800 |
1.002.100 |
6 |
HVN |
36,900 |
954.600 |
7 |
OIL |
15,400 |
657.200 |
8 |
EVF |
9,900 |
608.000 |
9 |
DVN |
14,500 |
394.400 |
10 |
VIB |
28,000 |
316.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CT3 |
8,300 |
+2,30/+38,33% |
2 |
TVA |
13,800 |
+1,80/+15,00% |
3 |
CGV |
2,300 |
+0,30/+15,00% |
4 |
STW |
10,000 |
+1,30/+14,94% |
5 |
HU6 |
7,700 |
+1,00/+14,93% |
6 |
X26 |
23,900 |
+3,10/+14,90% |
7 |
PMT |
5,400 |
+0,70/+14,89% |
8 |
EIN |
6,200 |
+0,80/+14,81% |
9 |
PEQ |
35,900 |
+4,60/+14,70% |
10 |
NQN |
10,200 |
+1,30/+14,61% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
GER |
3,400 |
-0,60/-15,00% |
2 |
SPA |
19,900 |
-3,50/-14,96% |
3 |
TRS |
55,300 |
-9,70/-14,92% |
4 |
TTJ |
38,600 |
-6,70/-14,79% |
5 |
TOT |
4,100 |
-0,70/-14,58% |
6 |
RTB |
14,200 |
-2,40/-14,46% |
7 |
GTS |
7,300 |
-1,20/-14,12% |
8 |
HIZ |
12,800 |
-2,10/-14,09% |
9 |
LIC |
4,300 |
-0,70/-14,00% |
10 |
HPB |
10,800 |
-1,60/-12,90% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
STB |
11,800 |
1.579.170 |
78.440 |
1.500.730 |
2 |
SSI |
31,500 |
1.070.570 |
220.170 |
850.400 |
3 |
BID |
30,500 |
901.310 |
114.300 |
787.010 |
4 |
GEX |
36,400 |
389.740 |
0 |
389.740 |
5 |
KBC |
12,000 |
438.120 |
56.110 |
382.010 |
6 |
VND |
21,100 |
359.900 |
34.270 |
325.630 |
7 |
DXG |
28,400 |
407.000 |
145.180 |
261.820 |
8 |
MSN |
90,900 |
338.150 |
127.950 |
210.200 |
9 |
DHG |
107,000 |
196.420 |
2.830 |
193.590 |
10 |
VJC |
154,000 |
209.530 |
30.540 |
178.990 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVD |
16,450 |
7.600 |
547.740 |
-540.140 |
2 |
VIC |
102,800 |
610.140 |
1.005.470 |
-395.330 |
3 |
VNM |
156,100 |
361.290 |
745.230 |
-383.940 |
4 |
VHM |
107,500 |
1.050.240 |
1.401.040 |
-350.800 |
5 |
NVL |
64,500 |
40.000 |
314.710 |
-314.670 |
6 |
HDB |
37,400 |
484.460 |
748.000 |
-263.540 |
7 |
HT1 |
11,800 |
0 |
154.980 |
-154.980 |
8 |
HSG |
11,050 |
97.930 |
249.440 |
-151.510 |
9 |
LSS |
6,690 |
0 |
106.610 |
-106.610 |
10 |
AMD |
3,780 |
0 |
90.200 |
-90.200 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.964.550 |
494.700 |
1.469.850 |
% KL toàn thị trường |
3,29% |
0,83% |
|
Giá trị |
40,61 tỷ |
6,16 tỷ |
34,45 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,79% |
0,73% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
20,900 |
1.565.200 |
92.000 |
1.473.200 |
2 |
DGL |
38,000 |
109.100 |
7.900 |
101.200 |
3 |
SHB |
8,800 |
59.600 |
0 |
59.600 |
4 |
VGC |
16,600 |
116.050 |
89.200 |
26.850 |
5 |
HBS |
2,500 |
20.400 |
100.000 |
20.300 |
6 |
PPS |
8,000 |
11.000 |
0 |
11.000 |
7 |
VIX |
6,600 |
11.000 |
0 |
11.000 |
8 |
BVS |
16,700 |
9.700 |
2.700 |
7.000 |
9 |
PMB |
8,200 |
3.400 |
0 |
3.400 |
10 |
MCC |
13,500 |
2.000 |
0 |
2.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVC |
7,200 |
16.100 |
145.000 |
-128.900 |
2 |
HUT |
5,100 |
0 |
66.000 |
-66.000 |
3 |
APS |
3,100 |
0 |
25.000 |
-25.000 |
4 |
CEO |
12,600 |
5.000 |
18.200 |
-13.200 |
5 |
DHP |
11,300 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
6 |
SHS |
15,400 |
15.200 |
21.000 |
-5.800 |
7 |
PLC |
16,400 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
8 |
DXP |
11,600 |
5.300 |
7.900 |
-2.600 |
9 |
DNM |
14,100 |
0 |
2.100 |
-2.100 |
10 |
MAS |
38,400 |
0 |
1.200 |
-1.200 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.114.200 |
1.690.300 |
423.900 |
% KL toàn thị trường |
5,37% |
4,30% |
|
Giá trị |
42,12 tỷ |
31,62 tỷ |
10,50 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,30% |
3,98% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VEA |
25,800 |
622.800 |
800.000 |
622.000 |
2 |
POW |
13,700 |
1.229.200 |
1.070.000 |
159.200 |
3 |
QNS |
41,200 |
64.800 |
0 |
64.800 |
4 |
ART |
8,200 |
31.800 |
0 |
31.800 |
5 |
ACV |
88,600 |
18.700 |
0 |
18.700 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
17,900 |
30.200 |
274.900 |
-244.700 |
2 |
HVN |
36,900 |
84.300 |
295.800 |
-211.500 |
3 |
VGT |
9,500 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
4 |
LTG |
39,000 |
0 |
11.700 |
-11.700 |
5 |
LPB |
9,700 |
0 |
5.000 |
-5.000 |