Dù tâm lý nhà đầu tư có phần thận trọng quan sát khiến thanh khoản thị trường trong những phiên gần đây sụt giảm, nhưng các mã vốn hóa lớn đã làm tốt vai trò nâng đỡ, giúp VN-Index tăng điểm và dần lấy lại các ngưỡng kháng cự đã để mất trong phiên giảm sâu đầu tuần qua.
Cũng giống phiên sáng qua, VN-Index tiếp tục gặp khó khi chinh phục mốc 775 điểm trong phiên sáng nay, tuy nhiên, sự hồi phục của các cổ phiếu bluechip với sự hỗ trợ tích cực của các mã lớn đã giúp thị trường bước qua ngưỡng cản trên.
Tâm lý tích cực được lan tỏa trong phiên chiều giúp các mã bluechip đua nhau tăng điểm. Trong nhóm VN30 có tới 20 mã tăng, chỉ 8 mã giảm và 2 mã đứng giá, VN30-Index tăng 3,79 điểm (+0,5%) lên 761,36 điểm.
Cùng với sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu bluechip và dòng tiền chảy mạnh trong đợt khớp ATC đã giúp thị trường tăng vọt, VN-Index được kéo lên mức cao nhất trong ngày.
Kết phiên, VN-Index tăng 4,13 điểm (+0,53%) lên 778,3 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 200,64 triệu đơn vị, giá trị 3.537,63 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 17,42 triệu đơn vị, giá trị 402,95 tỷ đồng.
Tương tự, sau hơn nửa phiên lình xình dưới mốc tham chiếu, sự khởi sắc của nhóm cổ phiếu bluechip cũng đã giúp sàn HNX hồi phục.
Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,2 điểm (+0,2%) lên 100,76 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 58,59 triệu đơn vị, giá trị 613,13 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,33 triệu đơn vị, giá trị 17,56 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu ngân hàng hồi phục khá tốt, hầu hết các mã đã đảo chiều tăng điểm như BID tăng 1,3%, CTG tăng 1,03%, VCB tăng 0,53%, MBB tăng 0,23%; trên sàn HNX, ACB đã lấy lại mốc tham chiếu, còn SHB tăng 1,23%.
Nhóm cổ phiếu dầu khí cũng có diễn biến tích cực. Bên cạnh mã lớn GAS tăng 1,1%, các mã họ P trên sàn HNX đều kết phiên trong sắc canh như PVC tăng 1,3%, PVS tăng 0,57%, PLC tăng 0,72%, PVI tăng 1,96%, PVB tăng kịch trần với biên độ 9,4%...
Ngoài GAS, CTG, BID, VCB tăng điểm, các cổ phiếu khác trong top 10 mã có vốn hóa lớn nhất thị trường cũng đều có được sắc xanh, trong đó đáng kể VNM tăng 0,6%, PLX tăng 2%..., đã góp công lớn giúp VN-Index trở lại con đường chinh phục đỉnh cao.
Ở nhóm cổ phiếu thị trường, ngoại trừ OGC bị bán ồ ạt và tiếp tục dư bán sàn lớn, các mã khác đều tăng khá tốt. Trong đó, FLC sau 5 phiên liên tiếp giảm điểm hoặc đứng giá đã hồi phục với mức tăng 1,8% lên mức 7.230 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh dẫn đầu thị trường, đạt 16,8 triệu đơn vị.
Cặp đôi HAG và HNG cũng tăng khá tốt, với mức tăng tương ứng 3,35% và 2,5% và khối lượng khớp lệnh tương ứng 9,28 triệu đơn vị và 1,74 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, PVX tiếp tục rung lắc và lùi về dưới mốc tham chiếu do lực cung giá thấp. Kết phiên, PVX giảm 3,7% xuống mức 2.600 đồng/CP với khối lượng khớp 9,94 triệu đơn vị.
Trái với diễn biến khởi sắc ở 2 sàn chính, sàn UPCoM khá giằng co trong phiên chiều, tuy nhiên nỗ lực hồi phục đã thành công sau 4 phiên giảm liên tiếp.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,02 điểm (+0,03%) lên 56,59 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,35 triệu đơn vị, giá trị 54,17 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 4,33 triệu đơn vị, giá trị 224,7 tỷ đồng.
Cặp đôi lớn ngành hàng không là HVN và ACV cùng đứng giá tham chiếu, trong khi đó các mã lớn khác như GEX, MCH, MSR, VIB, FOX giảm điểm.
Cổ phiếu tí hon SBS vẫn giữ vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM, với khối lượng giao dịch đạt 603.900 đơn vị. Tiếp đó là MIG với khối lượng giao dịch đạt hơn nửa triệu đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
778,30 |
+4,13/+0,53% |
200.6 |
3.537,63 tỷ |
19.929.907 |
21.735.467 |
HNX-INDEX |
100,76 |
+0,20/+0,20% |
60.9 |
630,95 tỷ |
1.008.407 |
1.582.558 |
UPCOM-INDEX |
56,59 |
+0,02/+0,03% |
9.1 |
289,57 tỷ |
721.800 |
562.100 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
321 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
17 |
Số cổ phiếu tăng giá |
142 / 42,01% |
Số cổ phiếu giảm giá |
137 / 40,53% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
59 / 17,46% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,230 |
16.799.630 |
2 |
HAG |
9,560 |
9.281.360 |
3 |
ITA |
4,320 |
9.229.820 |
4 |
HQC |
3,370 |
8.670.050 |
5 |
HAR |
7,660 |
7.763.670 |
6 |
HAI |
6,790 |
7.294.190 |
7 |
DXG |
16,650 |
5.354.870 |
8 |
PPI |
3,320 |
4.686.380 |
9 |
VHG |
2,520 |
4.101.040 |
10 |
FIT |
7,200 |
3.771.570 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
RAL |
143,900 |
+7,90/+5,81% |
2 |
UIC |
35,000 |
+2,20/+6,71% |
3 |
CTD |
215,000 |
+2,00/+0,94% |
4 |
HOT |
31,600 |
+2,00/+6,76% |
5 |
HII |
26,850 |
+1,75/+6,97% |
6 |
PLX |
70,200 |
+1,40/+2,03% |
7 |
LIX |
48,900 |
+1,40/+2,95% |
8 |
CAV |
55,500 |
+1,40/+2,59% |
9 |
RDP |
22,900 |
+1,20/+5,53% |
10 |
TNA |
46,300 |
+1,20/+2,66% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TLG |
102,800 |
-32,20/-23,85% |
2 |
BMP |
93,500 |
-2,50/-2,60% |
3 |
DMC |
136,000 |
-2,00/-1,45% |
4 |
BTT |
37,150 |
-1,75/-4,50% |
5 |
SII |
22,150 |
-1,65/-6,93% |
6 |
LEC |
21,800 |
-1,60/-6,84% |
7 |
VTB |
19,300 |
-1,40/-6,76% |
8 |
KAC |
19,100 |
-1,40/-6,83% |
9 |
TV1 |
18,600 |
-1,30/-6,53% |
10 |
EMC |
18,050 |
-1,15/-5,99% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
261 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
110 |
Số cổ phiếu tăng giá |
92 / 24,80% |
Số cổ phiếu giảm giá |
80 / 21,56% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
199 / 53,64% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVX |
2,600 |
9.938.991 |
2 |
SHB |
8,200 |
8.441.229 |
3 |
KLF |
2,800 |
6.376.952 |
4 |
DST |
33,000 |
3.310.594 |
5 |
PVS |
17,600 |
2.814.135 |
6 |
SPI |
3,300 |
2.052.513 |
7 |
CEO |
12,500 |
1.430.341 |
8 |
VCG |
20,200 |
1.306.300 |
9 |
SHS |
15,300 |
1.156.100 |
10 |
PVV |
1,600 |
1.018.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HGM |
40,700 |
+3,70/+10,00% |
2 |
VNC |
36,800 |
+3,30/+9,85% |
3 |
TV2 |
173,000 |
+3,20/+1,88% |
4 |
DNC |
35,800 |
+3,20/+9,82% |
5 |
SLS |
174,500 |
+2,50/+1,45% |
6 |
HLC |
24,800 |
+2,10/+9,25% |
7 |
TTT |
57,000 |
+2,00/+3,64% |
8 |
MSC |
20,500 |
+1,80/+9,63% |
9 |
VCS |
144,600 |
+1,80/+1,26% |
10 |
RCL |
22,900 |
+1,80/+8,53% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
WCS |
170,000 |
-6,00/-3,41% |
2 |
PIV |
26,300 |
-2,90/-9,93% |
3 |
DHT |
75,700 |
-1,80/-2,32% |
4 |
ADC |
14,700 |
-1,60/-9,82% |
5 |
VBC |
39,500 |
-1,50/-3,66% |
6 |
TMB |
9,900 |
-1,10/-10,00% |
7 |
PMC |
88,900 |
-1,10/-1,22% |
8 |
HLY |
14,600 |
-1,10/-7,01% |
9 |
VC3 |
21,200 |
-1,10/-4,93% |
10 |
MAS |
96,000 |
-1,00/-1,03% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
182 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
394 |
Số cổ phiếu tăng giá |
76 / 13,19% |
Số cổ phiếu giảm giá |
66 / 11,46% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
434 / 75,35% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SBS |
2,800 |
603.920 |
2 |
MIG |
13,900 |
503.000 |
3 |
SSN |
21,300 |
219.400 |
4 |
PFL |
1,800 |
211.500 |
5 |
VES |
1,100 |
207.600 |
6 |
HVN |
26,500 |
172.620 |
7 |
PXL |
2,600 |
172.200 |
8 |
SWC |
13,300 |
171.400 |
9 |
TOP |
1,900 |
156.600 |
10 |
DVN |
20,700 |
146.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SCS |
83,700 |
+10,90/+14,97% |
2 |
PSL |
60,000 |
+7,50/+14,29% |
3 |
HLB |
50,400 |
+6,50/+14,81% |
4 |
ACS |
20,300 |
+5,80/+40,00% |
5 |
RGC |
12,700 |
+3,60/+39,56% |
6 |
VDN |
21,600 |
+2,80/+14,89% |
7 |
YBC |
15,600 |
+2,00/+14,71% |
8 |
DHD |
32,000 |
+1,90/+6,31% |
9 |
WSB |
55,500 |
+1,80/+3,35% |
10 |
DNH |
27,900 |
+1,70/+6,49% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HMS |
33,000 |
-4,80/-12,70% |
2 |
NTW |
23,100 |
-3,80/-14,13% |
3 |
AC4 |
21,300 |
-3,70/-14,80% |
4 |
KCE |
20,000 |
-3,50/-14,89% |
5 |
ABC |
21,700 |
-3,10/-12,50% |
6 |
TBD |
55,000 |
-3,00/-5,17% |
7 |
HCS |
7,000 |
-3,00/-30,00% |
8 |
MCH |
56,000 |
-2,70/-4,60% |
9 |
MH3 |
16,500 |
-2,60/-13,61% |
10 |
VWS |
13,500 |
-2,30/-14,56% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
19.929.907 |
21.735.467 |
-1.805.560 |
% KL toàn thị trường |
9,93% |
10,83% |
|
Giá trị |
531,04 tỷ |
486,07 tỷ |
44,97 tỷ |
% GT toàn thị trường |
15,01% |
13,74% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
12,440 |
600.270 |
2.150 |
598.120 |
2 |
DPM |
24,100 |
573.370 |
137.400 |
435.970 |
3 |
VCI |
58,300 |
451.310 |
112.600 |
338.710 |
4 |
PLX |
70,200 |
339.120 |
7.000 |
332.120 |
5 |
VNM |
156,300 |
439.090 |
145.910 |
293.180 |
6 |
GAS |
63,200 |
288.160 |
270.000 |
287.890 |
7 |
HAG |
9,560 |
1.021.630 |
744.370 |
277.260 |
8 |
HHS |
4,430 |
326.070 |
59.900 |
266.170 |
9 |
HCM |
44,600 |
277.000 |
32.500 |
244.500 |
10 |
TNA |
46,300 |
219.400 |
0 |
219.400 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ITA |
4,320 |
10.110 |
1.648.820 |
-1.638.710 |
2 |
CTG |
19,700 |
591.060 |
1.676.300 |
-1.085.240 |
3 |
NLG |
29,300 |
59.020 |
633.350 |
-574.330 |
4 |
MSN |
41,300 |
239.030 |
632.300 |
-393.270 |
5 |
KBC |
16,250 |
127.950 |
479.490 |
-351.540 |
6 |
CCL |
5,930 |
0 |
350.000 |
-350.000 |
7 |
BHS |
24,400 |
0 |
256.800 |
-256.800 |
8 |
SSI |
26,650 |
51.730 |
307.920 |
-256.190 |
9 |
DHG |
116,100 |
444.900 |
699.290 |
-254.390 |
10 |
HPG |
33,600 |
1.617.250 |
1.812.220 |
-194.970 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.008.407 |
1.582.558 |
-574.151 |
% KL toàn thị trường |
1,66% |
2,60% |
|
Giá trị |
18,79 tỷ |
18,47 tỷ |
321,93 triệu |
% GT toàn thị trường |
2,98% |
2,93% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
17,600 |
622.500 |
179.400 |
443.100 |
2 |
VND |
22,300 |
72.000 |
0 |
72.000 |
3 |
KVC |
3,000 |
63.000 |
0 |
63.000 |
4 |
BVS |
21,600 |
40.200 |
0 |
40.200 |
5 |
CEO |
12,500 |
32.000 |
0 |
32.000 |
6 |
TEG |
7,200 |
16.300 |
0 |
16.300 |
7 |
VCS |
144,600 |
14.100 |
0 |
14.100 |
8 |
EID |
17,900 |
13.700 |
500.000 |
13.200 |
9 |
NAG |
7,000 |
10.100 |
0 |
10.100 |
10 |
PTI |
25,000 |
9.800 |
0 |
9.800 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
8,200 |
100.000 |
1.005.000 |
-1.004.900 |
2 |
ACB |
25,900 |
0 |
140.896 |
-140.896 |
3 |
SHS |
15,300 |
0 |
81.700 |
-81.700 |
4 |
VGC |
18,500 |
2.300 |
46.800 |
-44.500 |
5 |
PVE |
7,000 |
0 |
42.800 |
-42.800 |
6 |
KSK |
1,300 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
7 |
SD6 |
9,200 |
100.000 |
8.000 |
-7.900 |
8 |
DHP |
9,900 |
0 |
7.200 |
-7.200 |
9 |
ITQ |
3,300 |
0 |
6.900 |
-6.900 |
10 |
NBC |
5,900 |
0 |
5.500 |
-5.500 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
721.800 |
562.100 |
159.700 |
% KL toàn thị trường |
7,94% |
6,19% |
|
Giá trị |
33,13 tỷ |
27,84 tỷ |
5,29 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,44% |
9,62% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VLC |
16,000 |
72.200 |
16.000 |
56.200 |
2 |
IBC |
26,000 |
50.000 |
0 |
50.000 |
3 |
ACV |
51,000 |
555.300 |
539.400 |
15.900 |
4 |
NCS |
59,500 |
10.000 |
0 |
10.000 |
5 |
QNS |
82,600 |
9.200 |
0 |
9.200 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIF |
13,500 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
2 |
SBS |
2,800 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
3 |
VTA |
5,500 |
0 |
500.000 |
-500.000 |
4 |
NTW |
23,100 |
0 |
100.000 |
-100.000 |