Trong phiên giao dịch sáng, thị trường diễn biến xanh vỏ, đỏ lòng. Áp lực cung giá thấp khiến sắc đỏ chiếm ưu thế, VN-Index có thời điểm đã lùi qua tham chiếu. Tuy nhiên, VN-Index vẫn kết phiên với mức tăng nhẹ nhờ nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn, cổ phiếu bluechips tăng điểm.
Trong phiên giao dịch chiều, sắc đỏ vẫn khá chiếm ưu thế khi áp lực bán được duy trì, nhưng các cổ phiếu lớn đã hoạt động tích cực hơn hẳn, giúp VN-Index tiếp tục vững tiến và đóng cửa ở mức cao nhất ngày.
Cùng với đó, tâm lý thận trọng đã được cởi bỏ bớt, giúp thanh khoản có sự cải thiện đáng kể, khi tổng giá trị giao dịch trên 2 sàn chính đạt hơn 5.300 tỷ đồng, tăng 23% so với phiên liền trước, trong đó HOSE tăng 27%.
Đóng cửa, với 139 mã tăng và 124 mã giảm, VN-Index tăng 5,8 điểm (+0,77%) lên 756,89 điểm.
Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 204 triệu đơn vị, giá trị 4.747,45 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp lớn, đạt hơn 1.300 tỷ đồng, bao gồm thỏa thuận của 15,878 triệu cổ phiếu STB, giá trị gần 205 tỷ đồng; 1,95 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 133 tỷ đồng; 4,152 triệu cổ phiếu BHS, giá trị 83,5 tỷ đồng; 5,47 triệu cổ phiếu VIC, giá trị gần 232 tỷ đồng và hơn 3,7 triệu trái phiếu VIC11707, giá trị 382,5 tỷ đồng…
So với phiên sáng, nhóm cổ phiếu lớn đã giao dịch tích cực hơn hẳn, giúp VN-Index nhẹ nhàng vượt qua mốc cản 755 điểm.
Trong TOP 10 mã vốn hóa lớn, chỉ còn 2 mã giảm nhẹ là VNM và MSN, trong khi PLX đã về được tham chiếu, còn lại đều tăng điểm.
ROS đóng góp tích cực nhất vào đà tăng chung của VN-Index với phiên tăng trần thứ 2 liên tiếp lên 120.500 đồng/CP, khớp lệnh hơn 4,8 triệu đơn vị và vẫn còn dư mua trần khá lớn.
Ngoài ROS, các cổ phiếu ngân hàng, tài chính cũng là tâm điểm thị trường phiên này. Các mã BID, CTG, VCB, STB, EIB, MBB, SSI, HCM… đồng loạt tăng điểm, thanh khoản cũng rất tích cực.
Tiêu biểu, BID tăng 2,9% lên 19.450 đồng/CP và khớp 4,4 triệu đơn vị; STB tăng 0,7% lên 13.900 đồng/CP và khớp 5,37 triệu đơn vị… SSI tăng phiên thứ 6 liên tiếp lên 26.600 đồng/CP (+1,1%) và khớp 3,3 triệu đơn vị.
Nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ diễn biến phân hóa, song sắc đỏ có phần nhỉnh hơn. Đáng chú ý, trong khi ROS tăng kịch trần, AMD lại ghi nhận phiên giảm sàn thứ 4 liên tiếp về 17.560 đồng/CP, khớp lệnh 6,49 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn HOSE và còn dư bán sàn hơn 1,4 triệu đơn vị. Được biết, ROS vừa chi hơn 165 tỷ đồng để mua vào hơn 15,8 triệu cổ phiếu AMD (tương ứng hơn 24% vốn AMD).
Người anh em FLC cũng quay đầu giảm điểm trước áp lục bán gia tăng trong thời gian cuối phiên, với mức 0,3% về 7.280 đồng/CP và khớp 5,15 triệu đơn vị.
HQC dẫn đầu thanh khoản HOSE với 6,54 triệu đơn vị được sang tên và tăng 0,7% lên 3.090 đồng/CP.
Trong khi nhóm khoáng sản hầu hết giảm điểm, KSA đi ngược xu thế với mức tăng mạnh 5,3% lên 2.380 đồng/CP và khớp 4,64 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, các chỉ số cũng giao dịch tích cực hơn hẳn trong phiên chiều, trong khi chìm trong sắc đỏ ở phiên sáng.
Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,48 điểm (+0,49%) lên 97,31 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 65,3 triệu đơn vị, giá trị 560,29 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 87,7 tỷ đồng.
Tương tự HOSE, các cổ phiếu ngân hàng, cổ phiếu chứng khoán trên sàn này như SHB, ACB, SHS, VND, BVS… cũng giao dịch tích cực, tạo động lực chính cho HNX-Index.
ACB tăng 1,9% lên 26.500 đồng/CP và khớp 2,559 triệu đơn vị. SHB tăng 1,4% lên 7.200 đồng/CP và khớp 11,5 triệu đơn vị, dẫn đầu thị trường. SHS tăng mạnh 6,6% lên 13.000 đồng/CP và khớp 2,5 triệu đơn vị.
KLF khớp lệnh thứ 2 sàn HNX, đạt 9,9 triệu đơn vị và tăng 3,7% lên 2.800 đồng/CP.
Ngoài ra, nhóm cổ phiếu dòng P như PVC, PVS, PVI… cũng tăng điểm khá tốt, tạo lực đỡ chỉ số. Riêng PVX giảm 4,8% về 2.000 đồng/CP và khớp 7,03 triệu đơn vị.
Nhóm cổ phiếu khoáng sản trên HNX cũng đồng loạt yếu đà.
Trên sàn UPCoM, khác với 2 sàn chính, áp lực chốt lời tại các mã lớn khiến sàn này chìm trong sắc đỏ, dù sắc xanh vẫn chiếm ưu thế.
Đóng cửa, với 52 mã tăng và 41 mã giảm, UPCoM-Index giảm 0,38 điểm (-0,67%) xuống 56,82 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 4,69 triệu đơn vị, giá trị 64,13 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 3,5 triệu đơn vị, giá trị 57,2 tỷ đồng, riêng SSN thỏa thuận 1,04t triệu đơn vị, giá trị 19,76 tỷ đồng.
Đa phần các mã đáng chú ý như QNS, DVN, HVN, ACV, VOC, FOX, MHC,… đều giảm điểm.
Toàn sàn không có mã nào khớp lệnh đạt 1 triệu đơn vị. DVN dẫn đầu lượng khớp với 755.800 đơn vị, kết phiên giảm 4,1% về 21.300 đồng/CP và cũng là phiên giảm thứ 6 liên tiếp.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
756,89 |
+5,80/+0,77% |
204.2 |
4.747,45 tỷ |
10.594.450 |
8.071.357 |
HNX-INDEX |
97,31 |
+0,48/+0,49% |
70.9 |
648,18 tỷ |
1.219.042 |
419.100 |
UPCOM-INDEX |
56,82 |
-0,38/-0,67% |
8.9 |
138,25 tỷ |
511.800 |
176.658 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
313 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
17 |
Số cổ phiếu tăng giá |
134 / 40,61% |
Số cổ phiếu giảm giá |
129 / 39,09% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
67 / 20,30% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HQC |
3,090 |
6.542.860 |
2 |
AMD |
17,650 |
6.492.390 |
3 |
DXG |
16,900 |
6.166.960 |
4 |
STB |
13,900 |
5.375.720 |
5 |
FLC |
7,280 |
5.158.280 |
6 |
ROS |
120,500 |
4.825.990 |
7 |
KSA |
2,380 |
4.642.370 |
8 |
BID |
19,500 |
4.418.920 |
9 |
EVG |
16,150 |
3.809.550 |
10 |
HPG |
31,400 |
3.739.790 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ROS |
120,500 |
+7,80/+6,92% |
2 |
COM |
80,700 |
+5,00/+6,61% |
3 |
BBC |
112,000 |
+3,00/+2,75% |
4 |
PAN |
41,900 |
+1,90/+4,75% |
5 |
HOT |
28,350 |
+1,85/+6,98% |
6 |
DHG |
126,300 |
+1,80/+1,45% |
7 |
CTF |
28,100 |
+1,80/+6,84% |
8 |
OPC |
47,150 |
+1,65/+3,63% |
9 |
DAT |
24,800 |
+1,60/+6,90% |
10 |
EMC |
23,500 |
+1,50/+6,82% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BMP |
107,500 |
-76,50/-41,58% |
2 |
HAX |
45,400 |
-24,10/-34,68% |
3 |
VCF |
175,000 |
-13,00/-6,91% |
4 |
TIX |
35,000 |
-2,00/-5,41% |
5 |
BTT |
39,000 |
-1,80/-4,41% |
6 |
RAL |
124,300 |
-1,70/-1,35% |
7 |
TYA |
11,000 |
-1,60/-12,70% |
8 |
DTL |
25,400 |
-1,60/-5,93% |
9 |
MWG |
95,000 |
-1,50/-1,55% |
10 |
FCN |
23,500 |
-1,50/-6,00% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
257 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
118 |
Số cổ phiếu tăng giá |
106 / 28,27% |
Số cổ phiếu giảm giá |
91 / 24,27% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
178 / 47,47% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,200 |
11.504.911 |
2 |
KLF |
2,800 |
9.929.204 |
3 |
PVX |
2,000 |
7.031.655 |
4 |
ACB |
26,500 |
2.560.207 |
5 |
SHS |
13,000 |
2.500.495 |
6 |
BII |
3,600 |
1.449.431 |
7 |
KHB |
2,200 |
1.384.900 |
8 |
DPS |
2,800 |
1.308.860 |
9 |
KSK |
1,400 |
1.219.500 |
10 |
HUT |
12,200 |
1.193.275 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNF |
58,000 |
+5,20/+9,85% |
2 |
VBC |
80,000 |
+4,40/+5,82% |
3 |
SGH |
37,000 |
+3,10/+9,14% |
4 |
SGC |
73,100 |
+3,10/+4,43% |
5 |
HGM |
38,100 |
+3,10/+8,86% |
6 |
TAG |
32,000 |
+2,30/+7,74% |
7 |
CAP |
36,600 |
+2,10/+6,09% |
8 |
DNP |
29,900 |
+1,90/+6,79% |
9 |
DNC |
26,500 |
+1,50/+6,00% |
10 |
SJ1 |
16,900 |
+1,50/+9,74% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV3 |
50,300 |
-5,30/-9,53% |
2 |
TV2 |
170,500 |
-4,00/-2,29% |
3 |
ARM |
30,800 |
-3,40/-9,94% |
4 |
VNT |
29,000 |
-3,00/-9,38% |
5 |
PJC |
25,100 |
-2,70/-9,71% |
6 |
SJE |
24,500 |
-2,50/-9,26% |
7 |
TTT |
69,500 |
-2,30/-3,20% |
8 |
TPP |
19,400 |
-2,10/-9,77% |
9 |
LDP |
35,000 |
-2,00/-5,41% |
10 |
NDF |
16,500 |
-1,80/-9,84% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
195 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
356 |
Số cổ phiếu tăng giá |
91 / 16,52% |
Số cổ phiếu giảm giá |
60 / 10,89% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
400 / 72,60% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
DVN |
21,300 |
755.860 |
2 |
SBS |
1,500 |
579.100 |
3 |
TOP |
2,000 |
568.400 |
4 |
HVN |
26,800 |
365.658 |
5 |
DRI |
12,500 |
282.010 |
6 |
TVB |
8,900 |
272.400 |
7 |
VPC |
1,200 |
149.983 |
8 |
VNH |
2,000 |
133.800 |
9 |
QNS |
84,400 |
122.341 |
10 |
GEX |
22,400 |
108.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NBS |
75,100 |
+21,40/+39,85% |
2 |
ICC |
60,900 |
+7,90/+14,91% |
3 |
IHK |
19,800 |
+5,60/+39,44% |
4 |
VSN |
43,000 |
+4,50/+11,69% |
5 |
VDT |
22,600 |
+2,80/+14,14% |
6 |
DFC |
21,700 |
+2,80/+14,81% |
7 |
SGR |
57,500 |
+2,30/+4,17% |
8 |
NS3 |
18,100 |
+2,30/+14,56% |
9 |
VDN |
17,500 |
+2,20/+14,38% |
10 |
VTX |
17,800 |
+2,20/+14,10% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HLB |
37,000 |
-6,40/-14,75% |
2 |
APF |
57,000 |
-6,30/-9,95% |
3 |
NMK |
16,400 |
-2,80/-14,58% |
4 |
HFC |
15,700 |
-2,70/-14,67% |
5 |
SBL |
21,000 |
-2,50/-10,64% |
6 |
QNS |
84,400 |
-2,40/-2,76% |
7 |
NTC |
46,200 |
-1,80/-3,75% |
8 |
VNI |
9,300 |
-1,60/-14,68% |
9 |
QCC |
8,600 |
-1,50/-14,85% |
10 |
MCH |
60,200 |
-1,50/-2,43% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
10.594.450 |
8.071.357 |
2.523.093 |
% KL toàn thị trường |
5,19% |
3,95% |
|
Giá trị |
376,18 tỷ |
305,81 tỷ |
70,37 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,92% |
6,44% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
STB |
13,900 |
1.097.620 |
0 |
1.097.620 |
2 |
BCG |
7,300 |
733.380 |
0 |
733.380 |
3 |
SSI |
26,600 |
760.850 |
332.700 |
428.150 |
4 |
DXG |
16,900 |
511.580 |
90.500 |
421.080 |
5 |
DRC |
33,700 |
349.500 |
1.500 |
348.000 |
6 |
HPG |
31,400 |
879.770 |
549.900 |
329.870 |
7 |
VIC |
43,000 |
393.180 |
79.500 |
313.680 |
8 |
PVT |
13,350 |
302.800 |
0 |
302.800 |
9 |
KBC |
16,350 |
302.230 |
0 |
302.230 |
10 |
GAS |
56,200 |
269.560 |
18.850 |
250.710 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GTN |
16,100 |
0 |
329.600 |
-329.600 |
2 |
TDH |
16,400 |
108.200 |
435.380 |
-327.180 |
3 |
BHS |
20,550 |
0 |
326.530 |
-326.530 |
4 |
HT1 |
22,700 |
323.120 |
644.440 |
-321.320 |
5 |
PVD |
14,300 |
1.020 |
314.060 |
-313.040 |
6 |
AAA |
31,300 |
2.100 |
283.720 |
-281.620 |
7 |
DPM |
23,100 |
735.370 |
961.180 |
-225.810 |
8 |
KDC |
45,500 |
7.800 |
211.730 |
-203.930 |
9 |
MSN |
43,050 |
341.500 |
538.620 |
-197.120 |
10 |
VTO |
7,510 |
15.020 |
200.000 |
-184.980 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.219.042 |
419.100 |
799.942 |
% KL toàn thị trường |
1,72% |
0,59% |
|
Giá trị |
17,78 tỷ |
8,73 tỷ |
9,05 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,74% |
1,35% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HUT |
12,200 |
345.000 |
0 |
345.000 |
2 |
SHB |
7,200 |
200.100 |
11.200 |
188.900 |
3 |
VGC |
19,300 |
176.600 |
0 |
176.600 |
4 |
VCG |
18,600 |
50.000 |
0 |
50.000 |
5 |
PGS |
18,000 |
40.000 |
1.900 |
38.100 |
6 |
HKB |
4,800 |
31.200 |
0 |
31.200 |
7 |
BCC |
14,800 |
30.000 |
0 |
30.000 |
8 |
BVS |
18,400 |
26.700 |
100.000 |
26.600 |
9 |
TC6 |
4,400 |
19.900 |
0 |
19.900 |
10 |
PVX |
2,000 |
19.700 |
0 |
19.700 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VND |
21,500 |
1.100 |
140.000 |
-138.900 |
2 |
NTP |
65,500 |
0 |
31.000 |
-31.000 |
3 |
IVS |
9,900 |
115.500 |
137.600 |
-22.100 |
4 |
KDM |
3,900 |
0 |
11.000 |
-11.000 |
5 |
PVC |
7,700 |
600.000 |
6.800 |
-6.200 |
6 |
SHN |
10,300 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
7 |
NDX |
12,500 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
8 |
KLF |
2,800 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
9 |
DHT |
73,500 |
200.000 |
4.900 |
-4.700 |
10 |
PLC |
29,900 |
130.000 |
4.800 |
-4.670 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
511.800 |
176.658 |
335.142 |
% KL toàn thị trường |
5,78% |
1,99% |
|
Giá trị |
18,00 tỷ |
7,69 tỷ |
10,31 tỷ |
% GT toàn thị trường |
13,02% |
5,56% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PHH |
14,800 |
190.400 |
0 |
190.400 |
2 |
QNS |
84,400 |
50.000 |
0 |
50.000 |
3 |
GEX |
22,400 |
32.200 |
0 |
32.200 |
4 |
SAS |
27,800 |
28.300 |
0 |
28.300 |
5 |
PIA |
24,000 |
15.200 |
0 |
15.200 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VNA |
1,400 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
2 |
BVN |
7,800 |
0 |
5.800 |
-5.800 |
3 |
DVN |
21,300 |
0 |
5.500 |
-5.500 |
4 |
MSR |
15,500 |
0 |
2.200 |
-2.200 |
5 |
IME |
13,800 |
0 |
100.000 |
-100.000 |