Trong phiên giao dịch sáng, sau khi hồi phục lên trên ngưỡng 1.026 điểm, VN-Index đã quay đầu giảm trở lại do dòng tiền tỏ ra dè dặt.
Bước vào phiên giao dịch chiều, giao dịch cũng không mấy sôi động khi nhà đầu tư vẫn giữ thái độ thận trọng, dòng tiền chảy vào thị trường khá dè dặt. Tuy nhiên, nhờ lực cung giá thấp được tiết giảm, nên VN-Index tăng vọt theo chiều thẳng đứng lên mức cao nhất ngày khi đóng cửa phiên hôm nay, chinh phục thành công mốc 1.030 điểm.
Cụ thể, VN-Index tăng 9,77 điểm (+0,96%), lên 1.030,53 điểm với 171 mã tăng và 102 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 116 triệu đơn vị, giá trị 3.889,89 tỷ đồng, giảm 45% về khối lượng và 39% về giá trị so với phiên giao dịch hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 21,54 triệu đơn vị, giá trị 908,6 tỷ đồng.
Trong Top 10 mã lớn nhất sàn HOSE, chỉ còn mỗi SAB đóng cửa giảm 1,63%, xuống 235.100 đồng, cùng VHM và VNM đứng ở tham chiếu, còn lại đều có sắc xanh. Trong đó, tăng mạnh nhất là GAS với mức 4,77%, lên 96.600 đồng, tiếp đến là VCB với 3,28%, lên 59.900 đồng, VIC tăng 2,89%, lên 128.000 đồng, MSN tăng 1,33%, lên 83.500 đồng. Các mã còn lại chỉ tăng 1 bước giá.
Các mã cổ phiếu lớn và bluechip khác, ngoại trừ ROS giảm mạnh 4,32%, xuống 62.000 đồng, PLX tăng 3,4%, lên 67.000 đồng, HPG tăng 2,12%, lên 43.400 đồng, MWG tăng 2,08%, lên 122.600 đồng, còn lại cũng chỉ tăng, giảm nhẹ quanh tham chiếu.
Trong phiên hôm nay, có thanh khoản tốt nhất sàn HOSE là DXG với 4,23 triệu đơn vị và đóng cửa tăng 1,37%, lên 33.400 đồng. Tiếp đến là MBB với 4,11 triệu đơn vị, HPG với 3,67 triệu đơn vị, HQC và SSI với 3,1 triệu đơn vị.
Trong Top 10 mã có thanh khoản tốt nhất HOSE hôm nay chỉ có duy nhất VPB đóng cửa trong sắc đỏ, nhưng chỉ giảm nhẹ, còn lại đều tăng, nhưng cũng không mạnh.
Trong nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, ngoại trừ HQC, FLC cũng có thanh khoản tốt với 2,91 triệu đơn vi, HNG với 2,9 triệu đơn vị, KBC với 2,89 triệu đơn vị và đều đóng cửa với mức tăng nhẹ. Trong khi đó, QCG lại đóng cửa với sắc tím 9.520 đồng và khớp 1,38 triệu đơn vị.
Tương tự, HNX-Index cũng bứt lên mạnh trong phiên chiều, nhưng khi chưa kịp lên mức đỉnh của ngày, chỉ số này đã bị đẩy lùi trở lại và đóng cửa sát mức tham chiếu.
Cụ thể, chốt phiên HNX-Index chỉ tăng 0,06 điểm (+0,05%), lên 116,54 điểm với 91 mã tăng và 64 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 36,49 triệu đơn vị, giá trị 467,84 tỷ đồng, giảm 29% về khối lượng và 41,47% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 8,2 triệu đơn vị, giá trị 88 tỷ đồng.
Không giống như HOSE, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HNX hôm nay có sự phân hóa khi VCS tăng 0,3%, lên 98.300 đồng, SHB tăng 1,1%, lên 9.200 đồng, PVS tăng 1,18%, lên 17.100 đồng và VGC tăng 2,98%, lên 24.200 đồng, thì mã vốn hóa lớn nhất sàn là ACB lại giảm 0,24%, xuống 41.500 đồng. Ngoài ra, NTP giảm 1,19%, xuống 49.900 đồng, PHP giảm 1,57%, xuống 12.500 đồng, DL1 giảm 1,07%, xuống 37.100 đồng.
Trong phiên hôm nay, sàn HNX chỉ có 2 mã có tổng khớp trên 2 triệu đơn vị là SHB (2,76 triệu đơn vị) và ACB (2,34 triệu đơn vị). Ngoài ra, còn có 8 mã khác có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị, trong đó DST sau phiên tăng trần ngược xu hướng thị trường hôm qua, đã nhanh chóng trở lại mức sàn 3.300 đồng trong phiên hôm nay.
Trên sàn UPCoM, diễn biến tương tự với sàn HOSE khi chỉ số UPCoM-Index tăng mạnh trong phiên chiều, nhưng không thể trở lại mức đỉnh của ngày xác lập trong phiên sáng.
Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,2 điểm (+0,39%), lên 53,2 điểm với 85 mã tăng và 65 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 8,7 triệu đơn vị, giá trị 289 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,1 triệu đơn vị, giá trị 184 tỷ đồng.
Trong phiên hôm nay, chỉ duy nhất mã tí hon TOP có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị (1,38 triệu đơn vị) và đóng cửa ở mức tham chiếu 1.200 đồng. Các mã lớn đáng chú ý mã có thanh khoản tốt nhất là POW và HVN với hơn 700.000 đơn vị, LPB và BSR với hơn 500.000 đơn vị và đều đóng cửa với sắc xanh nhạt.
Cũng có sắc xanh còn có OIL, VIB, TIS, MCH, trong khi SDI, ACV, VGT và DVN đóng cửa giảm nhẹ.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1030,53 |
+9,77 |
116.1 |
3.889,89 tỷ |
8.215.740 |
8.514.120 |
HNX-INDEX |
116,66 |
+0,18 |
36.5 |
467,84 tỷ |
156.550 |
591.200 |
UPCOM-INDEX |
53,20 |
+0,20 |
8.7 |
290,05 tỷ |
675.961 |
853.749 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
335 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
25 |
Số cổ phiếu tăng giá |
172 / 47,78% |
Số cổ phiếu giảm giá |
101 / 28,06% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
87 / 24,17% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
DXG |
33,400 |
4.233.110 |
2 |
MBB |
29,500 |
4.113.320 |
3 |
HPG |
43,400 |
3.666.430 |
4 |
HQC |
2,150 |
3.139.320 |
5 |
SSI |
33,950 |
3.136.880 |
6 |
FLC |
5,000 |
2.909.190 |
7 |
HNG |
8,620 |
2.899.520 |
8 |
CTG |
27,450 |
2.888.490 |
9 |
KBC |
12,500 |
2.888.330 |
10 |
VPB |
52,400 |
2.470.970 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
QCG |
9,520 |
+0,62/+6,97% |
2 |
SFC |
23,800 |
+1,55/+6,97% |
3 |
LGC |
24,600 |
+1,60/+6,96% |
4 |
PIT |
7,380 |
+0,48/+6,96% |
5 |
HOT |
38,600 |
+2,50/+6,93% |
6 |
SGT |
5,870 |
+0,38/+6,92% |
7 |
LGL |
7,760 |
+0,50/+6,89% |
8 |
DAT |
16,350 |
+1,05/+6,86% |
9 |
NBB |
20,400 |
+1,30/+6,81% |
10 |
VMD |
20,550 |
+1,30/+6,75% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ICF |
1,880 |
-0,14/-6,93% |
2 |
TCO |
10,750 |
-0,80/-6,93% |
3 |
NAV |
5,130 |
-0,38/-6,90% |
4 |
SGR |
25,050 |
-1,85/-6,88% |
5 |
HTL |
20,400 |
-1,50/-6,85% |
6 |
CIG |
2,330 |
-0,17/-6,80% |
7 |
SII |
20,900 |
-1,50/-6,70% |
8 |
ST8 |
16,250 |
-1,15/-6,61% |
9 |
SSC |
63,100 |
-4,40/-6,52% |
10 |
KPF |
29,200 |
-2,00/-6,41% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
210 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
169 |
Số cổ phiếu tăng giá |
91 / 24,01% |
Số cổ phiếu giảm giá |
64 / 16,89% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
224 / 59,10% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
9,200 |
2.756.900 |
2 |
ACB |
41,500 |
2.336.500 |
3 |
PVS |
17,100 |
1.775.900 |
4 |
DST |
3,300 |
1.677.300 |
5 |
CEO |
14,700 |
1.354.400 |
6 |
VGC |
24,200 |
1.209.600 |
7 |
TTB |
23,300 |
1.083.300 |
8 |
SHS |
16,200 |
1.034.100 |
9 |
PVX |
1,500 |
1.030.700 |
10 |
HUT |
6,400 |
1.015.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TSB |
11,000 |
+1,00/+10,00% |
2 |
QHD |
16,600 |
+1,50/+9,93% |
3 |
VE1 |
15,600 |
+1,40/+9,86% |
4 |
MNC |
4,500 |
+0,40/+9,76% |
5 |
AMC |
21,600 |
+1,90/+9,64% |
6 |
DTD |
14,800 |
+1,30/+9,63% |
7 |
SVN |
2,300 |
+0,20/+9,52% |
8 |
STP |
6,900 |
+0,60/+9,52% |
9 |
VNT |
30,500 |
+2,60/+9,32% |
10 |
KTS |
25,100 |
+2,10/+9,13% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PSW |
8,100 |
-0,90/-10,00% |
2 |
CCM |
32,400 |
-3,60/-10,00% |
3 |
UNI |
8,100 |
-0,90/-10,00% |
4 |
HHC |
72,200 |
-8,00/-9,98% |
5 |
VNC |
41,600 |
-4,50/-9,76% |
6 |
PCG |
17,100 |
-1,80/-9,52% |
7 |
PVV |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
8 |
L35 |
4,100 |
-0,40/-8,89% |
9 |
QNC |
5,200 |
-0,50/-8,77% |
10 |
VGP |
17,700 |
-1,70/-8,76% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
188 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
562 |
Số cổ phiếu tăng giá |
85 / 11,33% |
Số cổ phiếu giảm giá |
65 / 8,67% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
600 / 80,00% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
TOP |
1,200 |
1.375.200 |
2 |
POW |
13,700 |
790.800 |
3 |
HVN |
35,500 |
761.600 |
4 |
LPB |
12,300 |
598.600 |
5 |
BSR |
18,500 |
513.800 |
6 |
DVN |
16,000 |
218.900 |
7 |
QNS |
39,000 |
194.900 |
8 |
OIL |
17,100 |
155.500 |
9 |
PXL |
2,700 |
151.700 |
10 |
SSN |
15,800 |
129.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DAP |
34,500 |
+4,50/+15,00% |
2 |
HBH |
2,300 |
+0,30/+15,00% |
3 |
CEC |
5,400 |
+0,70/+14,89% |
4 |
EME |
65,600 |
+8,50/+14,89% |
5 |
DP1 |
17,000 |
+2,20/+14,86% |
6 |
QSP |
6,200 |
+0,80/+14,81% |
7 |
LKW |
17,100 |
+2,20/+14,77% |
8 |
VIH |
15,600 |
+2,00/+14,71% |
9 |
BWA |
24,300 |
+3,10/+14,62% |
10 |
KTL |
20,400 |
+2,60/+14,61% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TA3 |
10,000 |
-2,00/-16,67% |
2 |
VNI |
8,500 |
-1,50/-15,00% |
3 |
HEC |
21,000 |
-3,70/-14,98% |
4 |
ILA |
9,100 |
-1,60/-14,95% |
5 |
FT1 |
32,500 |
-5,70/-14,92% |
6 |
PVP |
6,300 |
-1,10/-14,86% |
7 |
NNG |
7,500 |
-1,30/-14,77% |
8 |
CNH |
8,700 |
-1,50/-14,71% |
9 |
PGV |
11,600 |
-2,00/-14,71% |
10 |
VTE |
9,300 |
-1,60/-14,68% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
8.215.740 |
8.514.120 |
-298.380 |
% KL toàn thị trường |
7,08% |
7,34% |
|
Giá trị |
465,48 tỷ |
413,01 tỷ |
52,47 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,97% |
10,62% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ROS |
62,000 |
1.128.690 |
0 |
1.128.690 |
2 |
VCB |
59,900 |
646.250 |
18.040 |
628.210 |
3 |
E1VFVN30 |
16,750 |
253.730 |
2.910 |
250.820 |
4 |
SSI |
33,950 |
326.470 |
102.400 |
224.070 |
5 |
GAS |
96,600 |
193.530 |
110.000 |
193.420 |
6 |
STB |
12,800 |
169.820 |
10.050 |
159.770 |
7 |
CTD |
161,000 |
143.420 |
120.000 |
143.300 |
8 |
VSC |
36,550 |
137.510 |
100.000 |
137.410 |
9 |
FLC |
5,000 |
110.990 |
0 |
110.990 |
10 |
DPM |
18,450 |
115.850 |
22.950 |
92.900 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
43,400 |
629.350 |
1.399.210 |
-769.860 |
2 |
DXG |
33,400 |
209.180 |
812.810 |
-603.630 |
3 |
GEX |
33,900 |
50.000 |
553.770 |
-553.720 |
4 |
HNG |
8,620 |
10.000 |
380.000 |
-379.990 |
5 |
HAG |
4,490 |
1.960 |
351.590 |
-349.630 |
6 |
VIC |
128,000 |
262.660 |
523.500 |
-260.840 |
7 |
NVL |
53,300 |
126.860 |
342.640 |
-215.780 |
8 |
VNE |
6,300 |
100.000 |
195.670 |
-195.570 |
9 |
CII |
27,400 |
139.010 |
304.740 |
-165.730 |
10 |
CTG |
27,450 |
1.020 |
135.000 |
-133.980 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
156.550 |
591.200 |
-434.650 |
% KL toàn thị trường |
0,43% |
1,62% |
|
Giá trị |
1,97 tỷ |
9,42 tỷ |
-7,46 tỷ |
% GT toàn thị trường |
0,42% |
2,01% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
9,200 |
57.900 |
0 |
57.900 |
2 |
SHS |
16,200 |
57.500 |
5.000 |
52.500 |
3 |
VIX |
6,300 |
16.000 |
0 |
16.000 |
4 |
HKB |
1,900 |
2.800 |
0 |
2.800 |
5 |
VCG |
17,400 |
2.000 |
0 |
2.000 |
6 |
LHC |
49,900 |
1.600 |
0 |
1.600 |
7 |
IDV |
30,000 |
1.300 |
0 |
1.300 |
8 |
VKC |
6,800 |
800.000 |
0 |
800.000 |
9 |
BCC |
6,700 |
800.000 |
0 |
800.000 |
10 |
DXP |
11,500 |
600.000 |
0 |
600.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
17,100 |
4.400 |
251.500 |
-247.100 |
2 |
VGC |
24,200 |
700.000 |
183.000 |
-182.300 |
3 |
ACM |
900 |
0 |
63.800 |
-63.800 |
4 |
KVC |
1,800 |
200.000 |
48.500 |
-48.300 |
5 |
IVS |
11,800 |
0 |
10.500 |
-10.500 |
6 |
TFC |
5,400 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
7 |
CEO |
14,700 |
6.300 |
10.000 |
-3.700 |
8 |
HDA |
9,500 |
0 |
2.500 |
-2.500 |
9 |
ATS |
37,800 |
0 |
2.200 |
-2.200 |
10 |
ICG |
7,000 |
0 |
1.900 |
-1.900 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
675.961 |
853.749 |
-177.788 |
% KL toàn thị trường |
7,75% |
9,79% |
|
Giá trị |
25,84 tỷ |
23,59 tỷ |
2,25 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,91% |
8,13% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
35,500 |
201.210 |
2.400 |
198.810 |
2 |
QNS |
39,000 |
30.000 |
80.000 |
29.920 |
3 |
PXL |
2,700 |
20.000 |
0 |
20.000 |
4 |
ABI |
25,000 |
20.000 |
1.000 |
19.000 |
5 |
ACV |
92,500 |
129.000 |
117.500 |
11.500 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
18,500 |
0 |
160.000 |
-160.000 |
2 |
POW |
13,700 |
225.500 |
364.700 |
-139.200 |
3 |
TOP |
1,200 |
0 |
50.000 |
-50.000 |
4 |
KDF |
36,000 |
1.000 |
50.000 |
-49.000 |
5 |
CTR |
27,500 |
100.000 |
46.400 |
-46.300 |