Phiên chiều 13/6: Bất ngờ tăng vọt

Phiên chiều 13/6: Bất ngờ tăng vọt

(ĐTCK) VN-Index bất ngờ tăng vọt theo chiều thẳng đứng trong phiên chiều và đóng cửa trên mức 1.030 điểm, mức cao nhất ngày, dù dòng tiền tỏ ra dè dặt.

Trong phiên giao dịch sáng, sau khi hồi phục lên trên ngưỡng 1.026 điểm, VN-Index đã quay đầu giảm trở lại do dòng tiền tỏ ra dè dặt.

Bước vào phiên giao dịch chiều, giao dịch cũng không mấy sôi động khi nhà đầu tư vẫn giữ thái độ thận trọng, dòng tiền chảy vào thị trường khá dè dặt. Tuy nhiên, nhờ lực cung giá thấp được tiết giảm, nên VN-Index tăng vọt theo chiều thẳng đứng lên mức cao nhất ngày khi đóng cửa phiên hôm nay, chinh phục thành công mốc 1.030 điểm.

Cụ thể, VN-Index tăng 9,77 điểm (+0,96%), lên 1.030,53 điểm với 171 mã tăng và 102 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 116 triệu đơn vị, giá trị 3.889,89 tỷ đồng, giảm 45% về khối lượng và 39% về giá trị so với phiên giao dịch hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 21,54 triệu đơn vị, giá trị 908,6 tỷ đồng.

Trong Top 10 mã lớn nhất sàn HOSE, chỉ còn mỗi SAB đóng cửa giảm 1,63%, xuống 235.100 đồng, cùng VHM và VNM đứng ở tham chiếu, còn lại đều có sắc xanh. Trong đó, tăng mạnh nhất là GAS với mức 4,77%, lên 96.600 đồng, tiếp đến là VCB với 3,28%, lên 59.900 đồng, VIC tăng 2,89%, lên 128.000 đồng, MSN tăng 1,33%, lên 83.500 đồng. Các mã còn lại chỉ tăng 1 bước giá.

Các mã cổ phiếu lớn và bluechip khác, ngoại trừ ROS giảm mạnh 4,32%, xuống 62.000 đồng, PLX tăng 3,4%, lên 67.000 đồng, HPG tăng 2,12%, lên 43.400 đồng, MWG tăng 2,08%, lên 122.600 đồng, còn lại cũng chỉ tăng, giảm nhẹ quanh tham chiếu.

Trong phiên hôm nay, có thanh khoản tốt nhất sàn HOSE là DXG với 4,23 triệu đơn vị và đóng cửa tăng 1,37%, lên 33.400 đồng. Tiếp đến là MBB với 4,11 triệu đơn vị, HPG với 3,67 triệu đơn vị, HQC và SSI với 3,1 triệu đơn vị.

Trong Top 10 mã có thanh khoản tốt nhất HOSE hôm nay chỉ có duy nhất VPB đóng cửa trong sắc đỏ, nhưng chỉ giảm nhẹ, còn lại đều tăng, nhưng cũng không mạnh.

Trong nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, ngoại trừ HQC, FLC cũng có thanh khoản tốt với 2,91 triệu đơn vi, HNG với 2,9 triệu đơn vị, KBC với 2,89 triệu đơn vị và đều đóng cửa với mức tăng nhẹ. Trong khi đó, QCG lại đóng cửa với sắc tím 9.520 đồng và khớp 1,38 triệu đơn vị.

Tương tự, HNX-Index cũng bứt lên mạnh trong phiên chiều, nhưng khi chưa kịp lên mức đỉnh của ngày, chỉ số này đã bị đẩy lùi trở lại và đóng cửa sát mức tham chiếu.

Cụ thể, chốt phiên HNX-Index chỉ tăng 0,06 điểm (+0,05%), lên 116,54 điểm với 91 mã tăng và 64 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 36,49 triệu đơn vị, giá trị 467,84 tỷ đồng, giảm 29% về khối lượng và 41,47% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 8,2 triệu đơn vị, giá trị 88 tỷ đồng.

Không giống như HOSE, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HNX hôm nay có sự phân hóa khi VCS tăng 0,3%, lên 98.300 đồng, SHB tăng 1,1%, lên 9.200 đồng, PVS tăng 1,18%, lên 17.100 đồng và VGC tăng 2,98%, lên 24.200 đồng, thì mã vốn hóa lớn nhất sàn là ACB lại giảm 0,24%, xuống 41.500 đồng. Ngoài ra, NTP giảm 1,19%, xuống 49.900 đồng, PHP giảm 1,57%, xuống 12.500 đồng, DL1 giảm 1,07%, xuống 37.100 đồng.

Trong phiên hôm nay, sàn HNX chỉ có 2 mã có tổng khớp trên 2 triệu đơn vị là SHB (2,76 triệu đơn vị) và ACB (2,34 triệu đơn vị). Ngoài ra, còn có 8 mã khác có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị, trong đó DST sau phiên tăng trần ngược xu hướng thị trường hôm qua, đã nhanh chóng trở lại mức sàn 3.300 đồng trong phiên hôm nay.

Trên sàn UPCoM, diễn biến tương tự với sàn HOSE khi chỉ số UPCoM-Index tăng mạnh trong phiên chiều, nhưng không thể trở lại mức đỉnh của ngày xác lập trong phiên sáng.

Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,2 điểm (+0,39%), lên 53,2 điểm với 85 mã tăng và 65 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 8,7 triệu đơn vị, giá trị 289 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,1 triệu đơn vị, giá trị 184 tỷ đồng.

Trong phiên hôm nay, chỉ duy nhất mã tí hon TOP có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị (1,38 triệu đơn vị) và đóng cửa ở mức tham chiếu 1.200 đồng. Các mã lớn đáng chú ý mã có thanh khoản tốt nhất là POW và HVN với hơn 700.000 đơn vị, LPB và BSR với hơn 500.000 đơn vị và đều đóng cửa với sắc xanh nhạt.

Cũng có sắc xanh còn có OIL, VIB, TIS, MCH, trong khi SDI, ACV, VGT và DVN đóng cửa giảm nhẹ.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1030,53

+9,77
(+0,96%)

116.1

3.889,89 tỷ

8.215.740

8.514.120

HNX-INDEX

116,66

+0,18
(+0,15%)

36.5

467,84 tỷ

156.550

591.200

UPCOM-INDEX

53,20

+0,20
(+0,39%)

8.7

290,05 tỷ

675.961

853.749

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

335

Số cổ phiếu không có giao dịch

25

Số cổ phiếu tăng giá

172 / 47,78%

Số cổ phiếu giảm giá

101 / 28,06%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

87 / 24,17%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DXG

33,400

4.233.110

2

MBB

29,500

4.113.320

3

HPG

43,400

3.666.430

4

HQC

2,150

3.139.320

5

SSI

33,950

3.136.880

6

FLC

5,000

2.909.190

7

HNG

8,620

2.899.520

8

CTG

27,450

2.888.490

9

KBC

12,500

2.888.330

10

VPB

52,400

2.470.970

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

QCG

9,520

+0,62/+6,97%

2

SFC

23,800

+1,55/+6,97%

3

LGC

24,600

+1,60/+6,96%

4

PIT

7,380

+0,48/+6,96%

5

HOT

38,600

+2,50/+6,93%

6

SGT

5,870

+0,38/+6,92%

7

LGL

7,760

+0,50/+6,89%

8

DAT

16,350

+1,05/+6,86%

9

NBB

20,400

+1,30/+6,81%

10

VMD

20,550

+1,30/+6,75%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ICF

1,880

-0,14/-6,93%

2

TCO

10,750

-0,80/-6,93%

3

NAV

5,130

-0,38/-6,90%

4

SGR

25,050

-1,85/-6,88%

5

HTL

20,400

-1,50/-6,85%

6

CIG

2,330

-0,17/-6,80%

7

SII

20,900

-1,50/-6,70%

8

ST8

16,250

-1,15/-6,61%

9

SSC

63,100

-4,40/-6,52%

10

KPF

29,200

-2,00/-6,41%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

210

Số cổ phiếu không có giao dịch

169

Số cổ phiếu tăng giá

91 / 24,01%

Số cổ phiếu giảm giá

64 / 16,89%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

224 / 59,10%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

9,200

2.756.900

2

ACB

41,500

2.336.500

3

PVS

17,100

1.775.900

4

DST

3,300

1.677.300

5

CEO

14,700

1.354.400

6

VGC

24,200

1.209.600

7

TTB

23,300

1.083.300

8

SHS

16,200

1.034.100

9

PVX

1,500

1.030.700

10

HUT

6,400

1.015.200

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TSB

11,000

+1,00/+10,00%

2

QHD

16,600

+1,50/+9,93%

3

VE1

15,600

+1,40/+9,86%

4

MNC

4,500

+0,40/+9,76%

5

AMC

21,600

+1,90/+9,64%

6

DTD

14,800

+1,30/+9,63%

7

SVN

2,300

+0,20/+9,52%

8

STP

6,900

+0,60/+9,52%

9

VNT

30,500

+2,60/+9,32%

10

KTS

25,100

+2,10/+9,13%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PSW

8,100

-0,90/-10,00%

2

CCM

32,400

-3,60/-10,00%

3

UNI

8,100

-0,90/-10,00%

4

HHC

72,200

-8,00/-9,98%

5

VNC

41,600

-4,50/-9,76%

6

PCG

17,100

-1,80/-9,52%

7

PVV

1,000

-0,10/-9,09%

8

L35

4,100

-0,40/-8,89%

9

QNC

5,200

-0,50/-8,77%

10

VGP

17,700

-1,70/-8,76%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

188

Số cổ phiếu không có giao dịch

562

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 11,33%

Số cổ phiếu giảm giá

65 / 8,67%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

600 / 80,00%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TOP

1,200

1.375.200

2

POW

13,700

790.800

3

HVN

35,500

761.600

4

LPB

12,300

598.600

5

BSR

18,500

513.800

6

DVN

16,000

218.900

7

QNS

39,000

194.900

8

OIL

17,100

155.500

9

PXL

2,700

151.700

10

SSN

15,800

129.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DAP

34,500

+4,50/+15,00%

2

HBH

2,300

+0,30/+15,00%

3

CEC

5,400

+0,70/+14,89%

4

EME

65,600

+8,50/+14,89%

5

DP1

17,000

+2,20/+14,86%

6

QSP

6,200

+0,80/+14,81%

7

LKW

17,100

+2,20/+14,77%

8

VIH

15,600

+2,00/+14,71%

9

BWA

24,300

+3,10/+14,62%

10

KTL

20,400

+2,60/+14,61%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TA3

10,000

-2,00/-16,67%

2

VNI

8,500

-1,50/-15,00%

3

HEC

21,000

-3,70/-14,98%

4

ILA

9,100

-1,60/-14,95%

5

FT1

32,500

-5,70/-14,92%

6

PVP

6,300

-1,10/-14,86%

7

NNG

7,500

-1,30/-14,77%

8

CNH

8,700

-1,50/-14,71%

9

PGV

11,600

-2,00/-14,71%

10

VTE

9,300

-1,60/-14,68%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

8.215.740

8.514.120

-298.380

% KL toàn thị trường

7,08%

7,34%

Giá trị

465,48 tỷ

413,01 tỷ

52,47 tỷ

% GT toàn thị trường

11,97%

10,62%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ROS

62,000

1.128.690

0

1.128.690

2

VCB

59,900

646.250

18.040

628.210

3

E1VFVN30

16,750

253.730

2.910

250.820

4

SSI

33,950

326.470

102.400

224.070

5

GAS

96,600

193.530

110.000

193.420

6

STB

12,800

169.820

10.050

159.770

7

CTD

161,000

143.420

120.000

143.300

8

VSC

36,550

137.510

100.000

137.410

9

FLC

5,000

110.990

0

110.990

10

DPM

18,450

115.850

22.950

92.900

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

43,400

629.350

1.399.210

-769.860

2

DXG

33,400

209.180

812.810

-603.630

3

GEX

33,900

50.000

553.770

-553.720

4

HNG

8,620

10.000

380.000

-379.990

5

HAG

4,490

1.960

351.590

-349.630

6

VIC

128,000

262.660

523.500

-260.840

7

NVL

53,300

126.860

342.640

-215.780

8

VNE

6,300

100.000

195.670

-195.570

9

CII

27,400

139.010

304.740

-165.730

10

CTG

27,450

1.020

135.000

-133.980

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

156.550

591.200

-434.650

% KL toàn thị trường

0,43%

1,62%

Giá trị

1,97 tỷ

9,42 tỷ

-7,46 tỷ

% GT toàn thị trường

0,42%

2,01%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

9,200

57.900

0

57.900

2

SHS

16,200

57.500

5.000

52.500

3

VIX

6,300

16.000

0

16.000

4

HKB

1,900

2.800

0

2.800

5

VCG

17,400

2.000

0

2.000

6

LHC

49,900

1.600

0

1.600

7

IDV

30,000

1.300

0

1.300

8

VKC

6,800

800.000

0

800.000

9

BCC

6,700

800.000

0

800.000

10

DXP

11,500

600.000

0

600.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,100

4.400

251.500

-247.100

2

VGC

24,200

700.000

183.000

-182.300

3

ACM

900

0

63.800

-63.800

4

KVC

1,800

200.000

48.500

-48.300

5

IVS

11,800

0

10.500

-10.500

6

TFC

5,400

0

8.000

-8.000

7

CEO

14,700

6.300

10.000

-3.700

8

HDA

9,500

0

2.500

-2.500

9

ATS

37,800

0

2.200

-2.200

10

ICG

7,000

0

1.900

-1.900

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

675.961

853.749

-177.788

% KL toàn thị trường

7,75%

9,79%

Giá trị

25,84 tỷ

23,59 tỷ

2,25 tỷ

% GT toàn thị trường

8,91%

8,13%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

35,500

201.210

2.400

198.810

2

QNS

39,000

30.000

80.000

29.920

3

PXL

2,700

20.000

0

20.000

4

ABI

25,000

20.000

1.000

19.000

5

ACV

92,500

129.000

117.500

11.500

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

18,500

0

160.000

-160.000

2

POW

13,700

225.500

364.700

-139.200

3

TOP

1,200

0

50.000

-50.000

4

KDF

36,000

1.000

50.000

-49.000

5

CTR

27,500

100.000

46.400

-46.300

Tin bài liên quan