Sau phiên giảm sâu hôm qua, thị trường đã lấy lại cân bằng khi bước vào phiên sáng 13/4. Dù có những nhịp rung lắc nhẹ đầu phiên nhưng tín hiệu le lói sắc xanh của các cổ phiếu ngân hàng cùng một vài trụ cột khác đã giúp chỉ số trên 2 sàn chính thận trọng nhích bước trong phiên sáng nay.
Sang phiên giao dịch chiều, áp lực bán bắt đầu có dấu hiệu gia tăng và tập trung vào nhóm cổ phiếu bluechip khiến độ rộng thị trường tiếp tục thu hẹp. VN-Index đã chính thức đảo chiều giảm sau khoảng 1 giờ giao dịch và tiếp tục thủng ngưỡng kháng cực 724 điểm.
Trong đó, nhóm VN30 là tội đồ chính kéo thị trường đi xuống khi có tới 19 mã giảm, 9 mã tăng và 2 mã đứng giá. VN30-Index giảm 4,68 điểm (-0,68%) xuống 687,72 điểm.
Qua đó, VN-Index giảm 1,23 điểm (-0,17%) xuống 724,35 điểm với thanh khoản giảm nhẹ so với phiên hôm qua đạt 190,43 triệu đơn vị, giá trị gần 4.179 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 22,33 triệu đơn vị với tổng giá trị 729,39 tỷ đồng. Riêng VHC thỏa thuận 6,3 triệu đơn vị, đóng góp hơn 356 tỷ đồng.
Mặc dù có le lói tín hiệu xanh trong phiên sáng nhưng các cổ phiếu ngân hàng đã nhanh chóng quay đầu trong phiên chiều khi lần lượt chuyển sang giao dịch trong sắc đỏ, ngoại trừ MBB tăng nhẹ gần 1%.
Tâm điểm đáng chú ý là STB. Lực bán trong nước và nước ngoài đã diễn ra mạnh mẽ tại STB trong phiên chiều, đã đẩy cổ phiếu này về mức giá sàn. Với mức giảm 6,7%, STB kết phiên tại mức giá 11.900 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh thành công đạt gần 5 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, “ông lớn” VNM sau 2 phiên làm tốt nhiệm vụ nâng đỡ thị trường cũng đã chính thức chia tay sắc xanh và tiếp tục nới rộng đà giảm trong phiên chiều. Kết phiên, VNM giảm 0,63% xuống mức thấp nhất ngày 143.100 đồng/CP và khớp 322.970 đơn vị.
Ngoài ra, các mã lớn khác như MSN, GAS, FPT, HPG, HSG.. cũng có mức giảm từ 0,1-1,3%.
Ở nhóm cổ phiếu có vốn hóa lớn, ROS đã lấy lại được mốc tham chiếu, trong khi đó SAB và VIC có phần thu hẹp đà tăng với biên độ từ 0,8-1%, đây đang là các má phanh giúp thị trường không giảm quá sâu.
Trong khi ROS trở lại trạng thái cân bằng thì người anh em FLC tiếp tục bị đẩy xuống sâu. Với mức giảm hơn 3,3%, FLC đóng cửa tại mức giá 7.310 đồng/CP với thanh khoản dẫn đầu thị trường đạt 28,39 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, dù cũng đón nhận thêm những nhịp rung lắc trong phiên chiều do lực bán gia tăng, tuy nhiên, diễn biến tích cực từ nhóm cổ phiếu bluechip đã giúp chỉ số sàn này kết phiên trong sắc xanh và dành lại mốc 90 điểm.
Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,12 điểm (+0,13%) lên 90,03 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 48,9 triệu đơn vị, giá trị 505,88 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,68 triệu đơn vị, giá trị 28,78 tỷ đồng.
Trái với diễn biến chung của hầu hết các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng, SHB đã trở thành điểm sáng trong ngành. Lực cầu gia tăng mạnh đã giúp SHB hồi phục mạnh cùng giao dịch sôi động. Đóng cửa, SHB tăng 7,25% lên sát giá trần 7.400 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 16,94 triệu đơn vị. Còn ACB lại đảo chiều giảm, lui về mức giá 23.000 đồng/CP, giảm 0,4%.
Một trong những điểm sáng khác trên sàn là cổ phiếu CTP. Sau 6 phiên liên tiếp giảm điểm, CTP đã đảo chiều ngoạn mục trong phiên hôm nay. Từ mức giá sàn khi mở cửa, CTP đã leo thẳng lên trần trong phiên chiều và đóng cửa tại mức giá 12.900 đồng/CP với khối lượng giao dịch tăng vọt, đạt hơn 1 triệu đơn vị và dư mua trần hơn 0,29 triệu đơn vị.
Trong khi đó, sàn UPCoM duy trì đà tăng ổn định.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,26 điểm (+0,45%) lên mức 57,63 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,26 triệu đơn vị, giá trị 68,44 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận khá lớn với 12,24 triệu đơn vị, giá trị 284,7 tỷ đồng. Riêng GEX thỏa thuận 10,48 triệu đơn vị, giá trị 245,23 tỷ đồng.
Cổ phiếu lớn HVN đã chính thức chia tay sắc đỏ, dù đà tăng có phần thu hẹp trong phiên chiều. Cụ thể, HVN tăng nhẹ 0,4% lên 25.100 đồng/CP và khối lượng giao dịch đạt 704.400 đơn vị.
PFL đang là cổ phiếu giao dịch lớn nhất trên sàn với hơn 1 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công và đóng cửa tại mức giá 1.800 đồng/CP, tăng 5,88%.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
724,35 |
-1,23/-0,17% |
190.4 |
4.178,99 tỷ |
13.687.647 |
5.015.397 |
HNX-INDEX |
90,03 |
+0,12/+0,13% |
51.6 |
534,88 tỷ |
637.300 |
365.61 |
UPCOM-INDEX |
57,63 |
+0,26/+0,45% |
17.5 |
379,75 tỷ |
758.900 |
450.2 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
307 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
18 |
Số cổ phiếu tăng giá |
126 / 38,77% |
Số cổ phiếu giảm giá |
139 / 42,77% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
60 / 18,46% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,310 |
28.391.150 |
2 |
ITA |
3,070 |
20.087.060 |
3 |
HQC |
2,400 |
7.563.030 |
4 |
ROS |
172,000 |
7.403.790 |
5 |
HAG |
8,600 |
5.466.800 |
6 |
STB |
11,900 |
4.994.400 |
7 |
BID |
16,900 |
4.017.550 |
8 |
SCR |
9,000 |
3.993.690 |
9 |
FIT |
4,630 |
3.765.440 |
10 |
HHS |
4,110 |
3.086.860 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TAC |
63,000 |
+3,00/+5,00% |
2 |
SVI |
44,800 |
+2,80/+6,67% |
3 |
OPC |
49,500 |
+2,30/+4,87% |
4 |
SAB |
205,000 |
+2,00/+0,99% |
5 |
MCP |
30,350 |
+1,95/+6,87% |
6 |
SJS |
29,100 |
+1,90/+6,99% |
7 |
KSB |
44,900 |
+1,90/+4,42% |
8 |
KHA |
33,700 |
+1,65/+5,15% |
9 |
HTL |
44,000 |
+1,50/+3,53% |
10 |
SCD |
43,200 |
+1,50/+3,60% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TIX |
33,000 |
-2,45/-6,91% |
2 |
VTB |
15,100 |
-1,90/-11,18% |
3 |
SC5 |
24,250 |
-1,80/-6,91% |
4 |
SII |
22,850 |
-1,65/-6,73% |
5 |
DRL |
37,500 |
-1,45/-3,72% |
6 |
NKG |
41,800 |
-1,30/-3,02% |
7 |
BBC |
114,000 |
-1,30/-1,13% |
8 |
CII |
35,700 |
-1,25/-3,38% |
9 |
CAV |
60,000 |
-1,00/-1,64% |
10 |
ITD |
26,800 |
-1,00/-3,60% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
248 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
123 |
Số cổ phiếu tăng giá |
80 / 21,56% |
Số cổ phiếu giảm giá |
91 / 24,53% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
200 / 53,91% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,400 |
16.943.797 |
2 |
CEO |
12,900 |
4.255.700 |
3 |
SHN |
10,000 |
1.947.200 |
4 |
ACB |
23,000 |
1.942.706 |
5 |
HKB |
6,400 |
1.843.752 |
6 |
HUT |
13,700 |
1.440.229 |
7 |
KLF |
2,300 |
1.283.915 |
8 |
CTP |
12,900 |
1.063.100 |
9 |
SHS |
8,200 |
1.025.881 |
10 |
PVX |
2,200 |
820.685 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VBC |
77,000 |
+7,00/+10,00% |
2 |
SLS |
144,000 |
+4,70/+3,37% |
3 |
SGC |
51,700 |
+4,70/+10,00% |
4 |
L14 |
67,000 |
+3,10/+4,85% |
5 |
SDG |
33,600 |
+3,00/+9,80% |
6 |
VHL |
72,000 |
+3,00/+4,35% |
7 |
VDL |
33,800 |
+2,80/+9,03% |
8 |
ARM |
29,100 |
+2,60/+9,81% |
9 |
WCS |
184,000 |
+2,00/+1,10% |
10 |
SGH |
37,000 |
+2,00/+5,71% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHC |
39,600 |
-4,40/-10,00% |
2 |
DP3 |
32,500 |
-3,60/-9,97% |
3 |
SEB |
29,000 |
-3,20/-9,94% |
4 |
MAS |
93,000 |
-2,90/-3,02% |
5 |
GLT |
42,000 |
-2,60/-5,83% |
6 |
BAX |
20,300 |
-2,20/-9,78% |
7 |
HLY |
15,100 |
-1,50/-9,04% |
8 |
MLS |
25,500 |
-1,30/-4,85% |
9 |
PTD |
17,500 |
-1,00/-5,41% |
10 |
NHA |
9,400 |
-1,00/-9,62% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
149 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
358 |
Số cổ phiếu tăng giá |
55 / 10,85% |
Số cổ phiếu giảm giá |
61 / 12,03% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
391 / 77,12% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PFL |
1,800 |
1.025.070 |
2 |
HVN |
25,100 |
704.977 |
3 |
TVB |
9,300 |
362.300 |
4 |
TIS |
10,800 |
331.820 |
5 |
SWC |
20,300 |
230.500 |
6 |
VNB |
16,100 |
226.300 |
7 |
GEX |
21,700 |
190.890 |
8 |
PXL |
1,900 |
139.230 |
9 |
SBS |
1,300 |
133.400 |
10 |
SDI |
64,000 |
119.830 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHA |
51,700 |
+6,70/+14,89% |
2 |
VDT |
27,600 |
+3,60/+15,00% |
3 |
NDC |
32,000 |
+3,20/+11,11% |
4 |
DTV |
10,500 |
+3,00/+40,00% |
5 |
AGX |
21,700 |
+2,80/+14,81% |
6 |
AMP |
17,900 |
+2,30/+14,74% |
7 |
SDI |
64,000 |
+2,20/+3,56% |
8 |
IME |
22,000 |
+1,90/+9,45% |
9 |
XHC |
15,100 |
+1,90/+14,39% |
10 |
DNL |
15,200 |
+1,60/+11,76% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DPG |
99,900 |
-6,70/-6,29% |
2 |
PIA |
25,400 |
-4,40/-14,77% |
3 |
NAS |
27,300 |
-4,20/-13,33% |
4 |
HLB |
24,300 |
-4,20/-14,74% |
5 |
SID |
19,800 |
-3,40/-14,66% |
6 |
VTX |
16,100 |
-2,80/-14,81% |
7 |
QPH |
14,700 |
-2,50/-14,53% |
8 |
NNT |
15,300 |
-2,50/-14,04% |
9 |
SGS |
9,200 |
-1,50/-14,02% |
10 |
SWC |
20,300 |
-1,40/-6,45% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
13.687.647 |
5.015.397 |
8.672.250 |
% KL toàn thị trường |
7,19% |
2,63% |
|
Giá trị |
699,03 tỷ |
201,21 tỷ |
497,82 tỷ |
% GT toàn thị trường |
16,73% |
4,81% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VHC |
56,800 |
6.364.300 |
300.000 |
6.064.300 |
2 |
HPG |
31,500 |
1.561.930 |
357.680 |
1.204.250 |
3 |
VIC |
42,400 |
630.320 |
10.750 |
619.570 |
4 |
KSB |
44,900 |
461.250 |
2.930 |
458.320 |
5 |
VCB |
36,750 |
420.480 |
29.770 |
390.710 |
6 |
KBC |
14,900 |
289.390 |
0 |
289.390 |
7 |
CII |
35,700 |
279.670 |
15.000 |
264.670 |
8 |
DRC |
30,900 |
479.900 |
225.000 |
254.900 |
9 |
PVT |
13,600 |
240.000 |
350.000 |
239.650 |
10 |
VNM |
143,100 |
467.307 |
306.327 |
160.980 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KDH |
25,000 |
28.180 |
1.116.330 |
-1.088.150 |
2 |
DCM |
10,650 |
0 |
300.000 |
-300.000 |
3 |
STB |
11,900 |
7.200 |
289.880 |
-282.680 |
4 |
DPM |
22,850 |
130.910 |
313.900 |
-182.990 |
5 |
HT1 |
23,800 |
0 |
147.600 |
-147.600 |
6 |
DIG |
9,240 |
0 |
136.730 |
-136.730 |
7 |
DXG |
22,650 |
28.070 |
152.050 |
-123.980 |
8 |
BFC |
35,450 |
100.000 |
60.000 |
-59.900 |
9 |
PC1 |
37,000 |
1.590 |
57.070 |
-55.480 |
10 |
BVH |
58,900 |
107.820 |
162.550 |
-54.730 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
637.300 |
365.610 |
271.690 |
% KL toàn thị trường |
1,24% |
0,71% |
|
Giá trị |
11,00 tỷ |
8,36 tỷ |
2,64 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,06% |
1,56% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,900 |
207.000 |
0 |
207.000 |
2 |
VGC |
16,300 |
201.000 |
0 |
201.000 |
3 |
VND |
14,900 |
92.500 |
2.000 |
90.500 |
4 |
BVS |
16,900 |
35.700 |
0 |
35.700 |
5 |
TNG |
13,400 |
30.000 |
0 |
30.000 |
6 |
DGC |
36,600 |
10.000 |
0 |
10.000 |
7 |
HMH |
13,000 |
9.600 |
0 |
9.600 |
8 |
NST |
10,200 |
5.700 |
0 |
5.700 |
9 |
HLD |
11,800 |
5.600 |
0 |
5.600 |
10 |
IVS |
10,900 |
6.700 |
1.400 |
5.300 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIX |
5,800 |
0 |
156.700 |
-156.700 |
2 |
SHB |
7,400 |
0 |
85.200 |
-85.200 |
3 |
NTP |
75,800 |
0 |
80.000 |
-80.000 |
4 |
VCG |
15,300 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
5 |
CTS |
8,400 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
6 |
API |
24,900 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
7 |
SDH |
1,900 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
8 |
HAT |
34,900 |
0 |
700.000 |
-700.000 |
9 |
BAX |
20,300 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
10 |
MAS |
93,000 |
2.000 |
2.200 |
-200.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
758.900 |
450.200 |
308.700 |
% KL toàn thị trường |
4,34% |
2,57% |
|
Giá trị |
29,90 tỷ |
21,51 tỷ |
8,38 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,87% |
5,66% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PHH |
13,200 |
220.000 |
0 |
220.000 |
2 |
ACV |
50,200 |
490.300 |
413.100 |
77.200 |
3 |
WSB |
56,000 |
12.700 |
3.000 |
9.700 |
4 |
VGG |
64,100 |
9.000 |
0 |
9.000 |
5 |
GHC |
31,000 |
7.200 |
0 |
7.200 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
25,100 |
0 |
15.700 |
-15.700 |
2 |
MSR |
16,300 |
0 |
13.300 |
-13.300 |
3 |
HAC |
4,300 |
0 |
2.900 |
-2.900 |
4 |
VCA |
10,800 |
0 |
2.100 |
-2.100 |
5 |
DTV |
10,500 |
0 |
100.000 |
-100.000 |