Áp lực bán khá lớn tập trung ở nhóm cổ phiếu bluechip khiến thị trường khó thoát khỏi sắc đỏ trong phiên giao dịch sáng. Cú xuyên thủng mốc 710 điểm và nhanh chóng bật ngược trở lại giúp chỉ số VN-Index giữ vững được ngưỡng kháng cự này nhưng đã làm nhà đầu tư lo lắng hơn về độ an toàn tại đây.
Bước sang phiên giao dịch chiều, trong khi lực cầu tiếp tục tỏ ra thận trọng thì áp lực bán tiếp tục dâng cao khiến sắc đỏ bao phủ, trong đó, đà giảm ngày càng nới rộng ở nhóm cổ phiếu bluechip cùng nhiều hàng chục mã quay đầu giảm sàn trên bảng điện tử kéo cả 3 chỉ số lùi sâu về dưới mốc tham chiếu sau gần 1 giờ giao dịch. Thậm chí, chỉ số VN-Index đe dọa tại mốc 705 điểm và HNX-Index tiệm cận mốc 85 điểm.
Kịch bản khá giống với phiên sáng, ngay khi các chỉ số tiếp tục rơi xuống ngưỡng kháng cự thấp hơn, dòng tiền bắt đáy nhập cuộc giúp thị trường thu hẹp đà giảm điểm. Dù vậy, VN-Index vẫn không đủ sức để dành lại mốc 710 điểm trước áp lực bán chưa có dấu hiệu giảm.
Đóng cửa, toàn sàn HOSE có 94 mã tăng và 161 mã giảm, chỉ số VN-Index giảm 1,27 điểm (-0,18%) xuống 709,52 điểm. Thanh khoản vẫn khá cao với tổng khối lượng giao dịch đạt 222,2 triệu đơn vị, giá trị 3.638,66 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 11,17 triệu đơn vị, giá trị 299,8 tỷ đồng.
Trên sàn HNX, sắc đỏ cũng chiếm áp đảo với 104 mã giảm và chỉ 65 mã. Chỉ số HNX-Index giảm 0,22 điểm (-0,25%) xuống 86,61 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 54,89 triệu đơn vị, giá trị 467,72 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận không đáng kể, chỉ đạt hơn 244 triệu đồng.
Cũng giống 2 sàn chính, sàn UPCoM có 35 mã tăng và 56 mã giảm. Chỉ số UPCoM-Index đóng cửa giảm 0,16 điểm (-0,28%) xuống mức 56,52 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,41 triệu đơn vị, giá trị 65,08 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu bluechip khá tiêu cực, hầu hết các trụ cột chính đều đóng cửa trong sắc đỏ như VIC giảm 2,07%, GAS giảm 2,58%, VNM giảm 0,3%... Các mã họ bank cũng không ngoại trừ với VCB giảm 2,09%. STB giảm 1,44%, BID giảm 1,5%, CTG giảm 0,27%, MBB giảm 0,7%...
Trên sàn HNX, ACB vẫn là lực cản chính với mức giảm 1,31%, đóng cửa tại mức giá 22.600 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 0,95 triệu đơn vị. Ngoài ra, các mã lớn khác như PVS, VCG, CEO, NTP… cũng giao dịch dưới mốc tham chiếu.
Không chỉ các cổ phiếu lớn, ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ cũng chịu áp lực bán ra khá mạnh. Trong đó, FLC chia tay sắc xanh sau 9 phiên tăng liên tiếp và đóng cửa tại mức giá thấp nhất ngày 7.700 đồng/CP, giảm 5,8% với khối lượng khớp lệnh thành công đạt 45,38 triệu đơn vị.
Cổ phiếu FIT cũng quay đầu sau 7 phiên tăng mạnh, với mức giảm 6,8% xuống giá sàn 5.070 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh 14,36 triệu đơn vị, chấm dứt chuỗi 7 phiên tăng mạnh liên tiếp trước đó.
Bên cạnh đó, người anh em là KLF cũng chịu áp lực bán mạnh và có thời điểm cũng lùi xuống mức giá sàn. Đóng cửa, KLF giảm 6,7% xuống mức 2.800 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt hơn 10 triệu đơn vị.
Ngoài ra, các mã khác như KBC, HAG, HHS, GTN, HAI, HAR, TSC… cũng đồng loạt đóng cửa trong sắc đỏ.
Trái với diễn biến chung của thị trường, HBC đã trở thành ngôi sao của thị trường. Mặc dù trong gần suốt thời gian giao dịch đều đứng dưới mốc tham chiếu nhưng cú bật ngược về cuối phiên nhờ lực cầu hấp thụ mạnh đã giúp HBC tăng trần. Đóng cửa, HBC tăng 6,9% lên mức 50.600 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 4,53 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, các cổ phiếu trong nhóm hàng không vẫn giao dịch tiêu cực như HVN giảm 4,13% và khối lượng giao dịch vẫn dẫn đầu sàn đạt 2,18 triệu đơn vị; ACV giảm 1,4%; SAS giảm 1,9%.
Đứng ở vị trí thứ 2 về giao dịch sau HVN là TOP đã chuyển nhượng thành công hơn 1 triệu đơn vị. Đóng cửa, TOP đã đảo chiều tăng trần với biên độ tăng 10,5% lên mức giá 2.100 đồng/CP.
Thành viên mới là CLX có được sắc tím trong phiên chào sàn, với mức tăng 39,22% và đóng cửa tại mức giá trần 14.200 đồng/CP, khối lượng giao dịch đạt 83.100 đơn vị và dư mua trần 117.600 đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
709,52 |
-1,27/-0,18% |
222.2 |
3.638,66 tỷ |
5.460.460 |
10.169.200 |
HNX-INDEX |
86,61 |
-0,22/-0,25% |
55.0 |
468,11 tỷ |
554.260 |
367.2 |
UPCOM-INDEX |
56,52 |
-0,16/-0,28% |
14.4 |
286,75 tỷ |
312.300 |
25.5 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
310 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
16 |
Số cổ phiếu tăng giá |
94 / 28,83% |
Số cổ phiếu giảm giá |
161 / 49,39% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
71 / 21,78% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,700 |
45.383.210 |
2 |
HQC |
2,800 |
17.220.780 |
3 |
FIT |
5,070 |
14.363.310 |
4 |
ITA |
4,490 |
12.347.050 |
5 |
HAG |
8,150 |
8.019.810 |
6 |
HBC |
50,600 |
4.528.190 |
7 |
VHG |
2,260 |
4.458.950 |
8 |
DXG |
16,500 |
3.997.590 |
9 |
HPG |
40,900 |
3.802.640 |
10 |
ROS |
150,100 |
3.552.720 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VJC |
115,500 |
+7,50/+6,94% |
2 |
TAC |
75,600 |
+4,00/+5,59% |
3 |
BBC |
121,900 |
+3,30/+2,78% |
4 |
HBC |
50,600 |
+3,25/+6,86% |
5 |
NSC |
99,000 |
+3,20/+3,34% |
6 |
BMP |
189,000 |
+2,00/+1,07% |
7 |
NVL |
68,800 |
+1,80/+2,69% |
8 |
HRC |
37,500 |
+1,60/+4,46% |
9 |
DPR |
45,300 |
+1,30/+2,95% |
10 |
PGD |
39,300 |
+1,25/+3,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
COM |
54,000 |
-4,00/-6,90% |
2 |
HTL |
49,800 |
-3,70/-6,92% |
3 |
DRL |
38,200 |
-2,80/-6,83% |
4 |
TIX |
35,050 |
-2,45/-6,53% |
5 |
DVP |
72,000 |
-2,40/-3,23% |
6 |
DCL |
25,950 |
-1,95/-6,99% |
7 |
SC5 |
25,000 |
-1,80/-6,72% |
8 |
NBB |
21,050 |
-1,55/-6,86% |
9 |
CII |
33,700 |
-1,50/-4,26% |
10 |
PAN |
42,000 |
-1,40/-3,23% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
266 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
106 |
Số cổ phiếu tăng giá |
80 / 21,51% |
Số cổ phiếu giảm giá |
116 / 31,18% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
176 / 47,31% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
2,800 |
10.088.533 |
2 |
HKB |
6,100 |
6.721.580 |
3 |
SHB |
5,300 |
4.187.307 |
4 |
NHP |
4,300 |
2.155.193 |
5 |
PVX |
2,300 |
1.956.952 |
6 |
VCG |
15,000 |
1.879.824 |
7 |
SHN |
10,500 |
1.833.050 |
8 |
HUT |
12,400 |
1.634.250 |
9 |
KVC |
2,600 |
1.625.708 |
10 |
PVS |
18,300 |
1.548.225 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCS |
157,000 |
+4,00/+2,61% |
2 |
VMC |
35,000 |
+3,00/+9,38% |
3 |
SEB |
27,300 |
+2,40/+9,64% |
4 |
SLS |
103,000 |
+2,00/+1,98% |
5 |
PJC |
21,100 |
+1,90/+9,90% |
6 |
DNP |
23,900 |
+1,90/+8,64% |
7 |
PRC |
20,500 |
+1,80/+9,63% |
8 |
VNC |
39,600 |
+1,60/+4,21% |
9 |
CVT |
54,100 |
+1,50/+2,85% |
10 |
ADC |
18,900 |
+1,40/+8,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAF |
51,100 |
-5,60/-9,88% |
2 |
TAG |
40,200 |
-4,40/-9,87% |
3 |
DNC |
37,800 |
-4,20/-10,00% |
4 |
BXH |
27,700 |
-3,00/-9,77% |
5 |
WCS |
190,000 |
-3,00/-1,55% |
6 |
GMX |
26,200 |
-2,90/-9,97% |
7 |
VDL |
27,500 |
-2,70/-8,94% |
8 |
TET |
25,500 |
-2,50/-8,93% |
9 |
HAT |
39,500 |
-2,10/-5,05% |
10 |
VGP |
25,400 |
-2,10/-7,64% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
162 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
322 |
Số cổ phiếu tăng giá |
52 / 10,74% |
Số cổ phiếu giảm giá |
80 / 16,53% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
352 / 72,73% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HVN |
34,800 |
2.181.891 |
2 |
TOP |
2,100 |
1.078.300 |
3 |
MSR |
16,800 |
448.009 |
4 |
ACV |
50,300 |
321.140 |
5 |
TIS |
10,300 |
320.600 |
6 |
HAC |
4,700 |
257.807 |
7 |
PVO |
5,200 |
247.800 |
8 |
TVB |
12,500 |
233.500 |
9 |
PFL |
1,200 |
205.600 |
10 |
SBS |
1,200 |
204.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HLB |
38,600 |
+5,00/+14,88% |
2 |
BSQ |
35,600 |
+4,00/+12,66% |
3 |
CLX |
14,200 |
+4,00/+39,22% |
4 |
NDC |
28,400 |
+3,70/+14,98% |
5 |
SBL |
30,000 |
+2,50/+9,09% |
6 |
ICC |
20,300 |
+2,50/+14,04% |
7 |
NDP |
37,500 |
+2,10/+5,93% |
8 |
EIC |
16,700 |
+2,10/+14,38% |
9 |
ICN |
26,400 |
+2,00/+8,20% |
10 |
DNL |
15,800 |
+1,90/+13,67% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHA |
58,000 |
-7,00/-10,77% |
2 |
RTH |
6,000 |
-4,00/-40,00% |
3 |
VWS |
21,800 |
-3,80/-14,84% |
4 |
HNF |
21,000 |
-3,50/-14,29% |
5 |
SGN |
160,000 |
-3,30/-2,02% |
6 |
VLB |
47,000 |
-3,00/-6,00% |
7 |
GND |
15,300 |
-2,70/-15,00% |
8 |
PIA |
15,000 |
-2,60/-14,77% |
9 |
VDT |
26,500 |
-2,50/-8,62% |
10 |
HDM |
30,000 |
-2,40/-7,41% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
5.460.460 |
10.169.200 |
-4.708.740 |
% KL toàn thị trường |
2,46% |
4,58% |
|
Giá trị |
281,44 tỷ |
282,64 tỷ |
-1,20 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,73% |
7,77% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NBB |
21,050 |
445.100 |
0 |
445.100 |
2 |
KBC |
14,250 |
427.000 |
3.170 |
423.830 |
3 |
VNM |
130,800 |
655.560 |
348.750 |
306.810 |
4 |
ROS |
150,100 |
199.510 |
1.000 |
198.510 |
5 |
CII |
33,700 |
228.580 |
35.800 |
192.780 |
6 |
DRC |
31,900 |
166.750 |
5.910 |
160.840 |
7 |
TDH |
12,000 |
152.000 |
0 |
152.000 |
8 |
SRF |
34,800 |
150.010 |
200.000 |
149.810 |
9 |
TLH |
14,100 |
115.000 |
0 |
115.000 |
10 |
DPM |
25,000 |
110.310 |
10.260 |
100.050 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FIT |
5,070 |
7.080 |
3.003.000 |
-2.995.920 |
2 |
DGW |
15,200 |
7.920 |
1.634.610 |
-1.626.690 |
3 |
DXG |
16,500 |
125.400 |
640.190 |
-514.790 |
4 |
VNE |
10,700 |
0 |
503.520 |
-503.520 |
5 |
HPG |
40,900 |
6.810 |
411.640 |
-404.830 |
6 |
HBC |
50,600 |
29.710 |
363.400 |
-333.690 |
7 |
VCB |
37,200 |
43.600 |
373.090 |
-329.490 |
8 |
VIC |
44,700 |
32.120 |
206.150 |
-174.030 |
9 |
GAS |
58,900 |
9.450 |
177.840 |
-168.390 |
10 |
FLC |
7,700 |
46.020 |
201.920 |
-155.900 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
554.260 |
367.200 |
187.060 |
% KL toàn thị trường |
1,01% |
0,67% |
|
Giá trị |
11,22 tỷ |
4,78 tỷ |
6,45 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,40% |
1,02% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
18,300 |
404.000 |
23.000 |
381.000 |
2 |
THB |
18,100 |
24.400 |
0 |
24.400 |
3 |
BVS |
17,200 |
20.300 |
0 |
20.300 |
4 |
SD4 |
11,000 |
19.600 |
0 |
19.600 |
5 |
DHT |
71,000 |
17.400 |
0 |
17.400 |
6 |
PGS |
17,700 |
17.000 |
0 |
17.000 |
7 |
DBC |
33,400 |
6.100 |
0 |
6.100 |
8 |
SD5 |
9,500 |
5.100 |
0 |
5.100 |
9 |
HKT |
4,700 |
5.000 |
0 |
5.000 |
10 |
PMC |
69,900 |
4.600 |
0 |
4.600 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VND |
12,600 |
0 |
183.000 |
-183.000 |
2 |
TIG |
4,000 |
0 |
50.000 |
-50.000 |
3 |
SHB |
5,300 |
0 |
46.100 |
-46.100 |
4 |
DHP |
9,200 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
5 |
HKB |
6,100 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
6 |
CVT |
54,100 |
0 |
11.000 |
-11.000 |
7 |
CEO |
12,600 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
8 |
CAP |
33,100 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
9 |
KKC |
24,400 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
10 |
LHC |
67,000 |
0 |
1.700 |
-1.700 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
312.300 |
25.500 |
286.800 |
% KL toàn thị trường |
2,17% |
0,18% |
|
Giá trị |
16,83 tỷ |
1,27 tỷ |
15,56 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,87% |
0,44% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
50,300 |
199.300 |
23.800 |
175.500 |
2 |
QNS |
120,000 |
37.900 |
0 |
37.900 |
3 |
HVN |
34,800 |
30.500 |
1.200 |
29.300 |
4 |
SGP |
7,500 |
10.000 |
0 |
10.000 |
5 |
CLX |
14,200 |
8.000 |
0 |
8.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NCS |
57,400 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
2 |
VSN |
45,200 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
3 |
VQC |
10,600 |
0 |
100.000 |
-100.000 |